Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 – Khu vực châu Âu (Bảng E)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng E là 1 trong 10 bảng đấu tại vòng loại World Cup khu vực châu Âu, đóng vai trò xác định những đội giành quyền dự vòng chung kết World Cup 2022 ở Qatar. Bảng E gồm có 5 đội: Bỉ, Wales, Cộng hòa Séc, BelarusEstonia. Các đội sẽ thi đấu vòng tròn 2 lượt sân nhà - sân khách.

Đội nhất bảng sẽ giành vé trực tiếp đến World Cup 2022, trong khi đội nhì bảng sẽ giành quyền dự vòng 2 (play-offs).

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Bỉ Wales Cộng hòa Séc Estonia Belarus
1  Bỉ 8 6 2 0 25 6 +19 20 FIFA World Cup 2022 3–1 3–0 3–1 8–0
2  Wales 8 4 3 1 14 9 +5 15 Vòng 2 1–1 1–0 0–0 5–1
3  Cộng hòa Séc 8 4 2 2 14 9 +5 14 Vòng 2 dựa theo thành tích tại UEFA Nations League 1–1 2–2 2–0 1–0
4  Estonia 8 1 1 6 9 21 −12 4 2–5 0–1 2–6 2–0
5  Belarus 8 1 0 7 7 24 −17 3 0–1 2–3 0–2 4–2
Nguồn: FIFA, UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu được công bố bởi UEFA vào ngày 8 tháng 12 năm 2020, một ngày sau khi bốc thăm.[1][2] Giờ hiển thị là giờ châu Âu/giờ mùa hè châu Âu,[note 1] được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu có sự khác biệt, sẽ được hiển thị trong ngoặc đơn).

Bỉ 3–1 Wales
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Estonia 2–6 Cộng hòa Séc
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 0[4][note 2]

Belarus 4–2 Estonia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 3,611[5]
Trọng tài: Robert Hennessy (Ireland)
Cộng hòa Séc 1–1 Bỉ
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 0[6][note 2]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)

Bỉ 8–0 Belarus
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 0[7][note 2]
Trọng tài: Donatas Rumšas (Litva)
Wales 1–0 Cộng hòa Séc
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Cộng hòa Séc 1–0 Belarus
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Estonia 2–5 Bỉ
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Belarus 2–3 Wales
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Bỉ 3–0 Cộng hòa Séc
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Belarus 0–1 Bỉ
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Wales 0–0 Estonia
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Cộng hòa Séc 2–2 Wales
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 16,856[16]
Trọng tài: Deniz Aytekin (Đức)
Estonia 2–0 Belarus
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Belarus 0–2 Cộng hòa Séc
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Estonia 0–1 Wales
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Bỉ 3–1 Estonia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Wales 5–1 Belarus
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Cộng hòa Séc 2–0 Estonia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 10,076[22]
Trọng tài: Orel Grinfeld (Israel)
Wales 1–1 Bỉ
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Danh sách cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

Đã có 69 bàn thắng ghi được trong 20 trận đấu, trung bình 3.45 bàn thắng mỗi trận đấu.

5 bàn thắng

3 bàn thắng

2 bàn thắng

1 bàn thắng

1 bàn phản lưới nhà

Án treo giò[sửa | sửa mã nguồn]

Một cầu thủ sẽ bị treo giò ở trận đấu tiếp theo nếu phạm các lỗi sau đây:[24]

  • Nhận thẻ đỏ (Án phạt vì thẻ đỏ có thể được tăng lên nếu phạm lỗi nghiêm trọng)
  • Nhận 2 thẻ vàng ở 2 trận đấu khác nhau (Án phạt vì thẻ vàng được áp dụng đến vòng play-offs, nhưng không áp dụng ở vòng chung kết hay những trận đấu quốc tế khác trong tương lai)
Team Player Offence(s) Suspended for match(es)
 Belarus Artyom Bykov Thẻ vàng v Wales (5 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Cộng hòa Séc (11 tháng 10 năm 2021)
v Wales (13 tháng 11 năm 2021)
Max Ebong Thẻ vàng v Cộng hòa Séc (2 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Bỉ (8 tháng 9 năm 2021)
v Estonia (8 tháng 10 năm 2021)
 Bỉ Romelu Lukaku Thẻ vàng v Estonia (2 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Cộng hòa Séc (5 tháng 9 năm 2021)
v Belarus (8 tháng 9 năm 2021)
Jan Vertonghen Thẻ vàng v Cộng hòa Séc (27 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Cộng hòa Séc (5 tháng 9 năm 2021)
 Cộng hòa Séc Antonín Barák Thẻ vàng v Bỉ (5 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Wales (8 tháng 10 năm 2021)
v Belarus (11 tháng 10 năm 2021)
Patrik Schick Thẻ đỏ v Wales (30 tháng 3 năm 2021) v Belarus (2 tháng 9 năm 2021)
 Estonia Henri Anier Thẻ vàng v Belarus (27 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Belarus (8 tháng 10 năm2021)
v Wales (11 tháng 10 năm 2021)
Vladislav Kreida Thẻ vàng v Wales (8 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Belarus (8 tháng 10 năm 2021)
Märten Kuusk Thẻ vàng v Belarus (27 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Wales (11 tháng 10 năm 2021)
v Bỉ (13 tháng 11 năm 2021)
Karl Rudolf Õigus Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) v Belarus (27 tháng 3 năm 2021) v Bỉ (2 tháng 9 năm 2021)
 Wales Ethan Ampadu Thẻ vàng v Cộng hòa Séc (8 tháng 10 năm 2021)
Thẻ vàng v Belarus (13 tháng 11 năm 2021)
v Bỉ (16 tháng 11 năm 2021)
Kieffer Moore Thẻ vàng v Cộng hòa Séc (8 tháng 10 năm 2021)
Thẻ vàng v Estonia (11 tháng 10 năm 2021)
v Belarus (13 tháng 11 năm 2021)
Connor Roberts Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) v Wales (30 tháng 3 năm 2021) v Belarus (5 tháng 9 năm 2021)
Harry Wilson Thẻ đỏ v Đan Mạch tại UEFA Euro 2020 (26 tháng 6 năm 2021)

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Giờ châu Âu (UTC+1) được áp dụng cho các trận đấu thuộc lượt trận 1-2 và 9-10 (đến ngày 27 tháng 3 năm 2020), còn giờ mùa hè châu Âu (UTC+2) được áp dụng cho các trận đấu thuộc lượt trận 3-8 (từ 28 tháng 3 năm 2020 đến 30 tháng 10 năm 2021)
  2. ^ a b c d e Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 tại châu Âu, các trận đấu đều diễn ra trong tình trạng không có khán giả
  3. ^ a b c Trận đấu diễn ra trên sân không có khán giả

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Fixture List – European Qualifiers 2020–2022: FIFA World Cup Preliminary Competition” (PDF). UEFA. ngày 8 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ “Fixture List by Group – European Qualifiers 2020–2022: FIFA World Cup Preliminary Competition” (PDF). UEFA. ngày 8 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
  3. ^ “Belgium vs. Wales”. Union of European Football Associations. 24 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 26 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  4. ^ “Estonia vs. Czech Republic”. Union of European Football Associations. 24 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 26 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  5. ^ “Belarus vs. Estonia”. Union of European Football Associations. 27 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 26 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  6. ^ “Czech Republic vs. Belgium”. Union of European Football Associations. 27 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 26 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  7. ^ “Belgium vs. Belarus”. Union of European Football Associations. 30 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 26 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  8. ^ “Wales vs. Czech Republic”. Union of European Football Associations. 30 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 26 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  9. ^ “Czech Republic vs. Belarus”. Union of European Football Associations. 2 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Mười năm 2021. Truy cập 2 tháng Chín năm 2021.
  10. ^ “Estonia vs. Belgium”. Union of European Football Associations. 2 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Mười năm 2021. Truy cập 2 tháng Chín năm 2021.
  11. ^ “Belarus vs. Wales”. Union of European Football Associations. 5 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Mười năm 2021. Truy cập 5 tháng Chín năm 2021.
  12. ^ “Belgium vs. Czech Republic”. Union of European Football Associations. 5 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Mười năm 2021. Truy cập 5 tháng Chín năm 2021.
  13. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Belarus
  14. ^ “Belarus vs. Belgium”. Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 5 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 8 tháng Chín năm 2021.
  15. ^ “Wales vs. Estonia”. Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Mười năm 2021. Truy cập 8 tháng Chín năm 2021.
  16. ^ “Czech Republic vs. Wales”. Union of European Football Associations. 8 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 8 tháng Mười năm 2021. Truy cập 8 tháng Mười năm 2021.
  17. ^ “Estonia vs. Belarus”. Union of European Football Associations. 8 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 8 tháng Mười năm 2021. Truy cập 8 tháng Mười năm 2021.
  18. ^ “Belarus vs. Czech Republic”. Union of European Football Associations. 11 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 16 tháng Mười năm 2021. Truy cập 11 tháng Mười năm 2021.
  19. ^ “Estonia vs. Wales”. Union of European Football Associations. 11 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 16 tháng Mười năm 2021. Truy cập 11 tháng Mười năm 2021.
  20. ^ “Belgium vs. Estonia”. Union of European Football Associations. 13 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 13 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 13 Tháng mười một năm 2021.
  21. ^ “Wales vs. Belarus”. Union of European Football Associations. 13 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 13 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 13 Tháng mười một năm 2021.
  22. ^ “Czech Republic vs. Estonia”. Union of European Football Associations. 16 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 17 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 16 Tháng mười một năm 2021.
  23. ^ “Wales vs. Belgium”. Union of European Football Associations. 16 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 17 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 16 Tháng mười một năm 2021.
  24. ^ “Regulations FIFA World Cup 2022 Preliminary Competition” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 2020. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]