Việt Nam tại Olympic Toán học Quốc tế

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Việt Nam tại
Olympic Toán học Quốc tế
IMOVNM
Huy chương
Xếp hạng 8
Vàng Bạc Đồng Tổng số
69 115 82 266
Các lần tham dự khác
Việt Nam tại Olympic Vật lý Quốc tế
Việt Nam tại Olympic Hóa học Quốc tế
Việt Nam tại Olympic Tin học Quốc tế
Việt Nam tại Olympic Sinh học Quốc tế

Do quy định của kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia Việt Nam, thí sinh Việt Nam chỉ có thể tham gia nhiều nhất là ba kì Olympic Toán học Quốc tế (IMO) (năm lớp 10, 11 và 12). Việt Nam bắt đầu tham gia IMO từ năm 1974 và là nước châu Á đầu tiên tham dự kì thi này[1]. Việt Nam không tham gia các kì IMO 1977 và IMO 1981[2].

Cho đến nay (2023) đã có 9 thí sinh Việt Nam từng 2 lần giành huy chương vàng liên tiếp, đó là

  • Ngô Bảo Châu tại IMO 1988 (42 điểm) và 1989 (40 điểm)
  • Đào Hải Long tại IMO 1994 (41 điểm) và 1995 (40 điểm)
  • Ngô Đắc Tuấn tại IMO 1995 (42 điểm) và 1996 (37 điểm) (Bắc Ninh)
  • Vũ Ngọc Minh tại IMO 2001 (33 điểm) và 2002 (35 điểm)
  • Lê Hùng Việt Bảo tại IMO 2003 (42 điểm) và 2004 (36 điểm)
  • Phạm Tuấn Huy tại IMO 2013 (33 điểm) và 2014 (32 điểm)
  • Nguyễn Thế Hoàn tại IMO 2014 (29 điểm) và 2015 (31 điểm)
  • Vũ Xuân Trung tại IMO 2015 (34 điểm) và 2016 (31 điểm)
  • Phạm Việt Hưng tại IMO 2022 (39 điểm) và 2023 (37 điểm)

Có 1 thí sinh Việt Nam giành được 2 huy chương vàng, nhưng không phải 2 lần liên tiếp, đó là Ngô Quý Đăng tại IMO 2020 (36 điểm) và 2022 (42 điểm). Ngô Quý Đăng cũng là thí sinh Việt Nam lớp 10 đầu tiên dự thi IMO (năm 2020).

Trong số 9 thí sinh này thì trừ Vũ Ngọc Minh, Phạm Tuấn Huy và Vũ Xuân Trung là học sinh của Trường Trung học phổ thông Chuyên, Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí MinhTrường Trung học phổ thông chuyên Thái Bình, 6 người còn lại đều là học sinh của Trường Trung học phổ thông chuyên Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.[3]

Ngoài 9 thí sinh này, có 6 thí sinh Việt Nam khác cũng từng 2 lần tham dự đội tuyển IMO (trong đó có 1 lần giành huy chương vàng), đó là:

  • Nguyễn Chu Gia Vượng tại IMO 1993 (HCV) và 1994 (HCB)
  • Đỗ Quốc Anh tại IMO 1997 (HCV) và 1996 (HCĐ)
  • Đỗ Quang Yên tại IMO 1999 (HCV) và 1998 (HCB)
  • Lê Thái Hoàng tại IMO 1999 (HCV) và 1998 (HCĐ)
  • Phạm Kim Hùng tại IMO 2004 (HCV) và 2005 (HCB)
  • Trương Tuấn Nghĩa tại IMO 2020 (HCV) và 2021 (HCB).

Có 10 thí sinh Việt Nam từng giành điểm tuyệt đối:[3]

Trong đó, trừ trường hợp của Lê Bá Khánh Trình đạt điểm tuyệt đối là 40 do cách tính điểm đặc biệt năm ông tham dự,[4] các thí sinh còn lại đều đạt điểm 42.

Có 1 thí sinh Việt Nam từng giành giải thưởng đặc biệt là Lê Bá Khánh Trình của Quốc học Huế.

Tính đến năm 2017, sau 41 lần tham dự IMO, nếu tính về thứ hạng, đoàn Việt Nam đạt thành tích tốt nhất tại IMO 1999, 2007 và 2017 (đều đứng thứ 3 toàn đoàn với 3 huy chương vàng, 3 huy chương bạc). Thành tích cao nhất xét trên số huy chương là IMO 2004 với 4 huy chương vàng và 2 huy chương bạc.[5] Năm 2011, đoàn Việt Nam chỉ giành được 6 huy chương đồng, xếp thứ 31 toàn đoàn, là thành tích thấp nhất trong lịch sử 35 lần tham dự IMO của Việt Nam.[6]

Thành tích các đoàn Việt Nam tham dự IMO[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích: = Huy chương Vàng; = Huy chương Bạc; = Huy chương Đồng; KK = Khuyến khích (Bằng khen)

Ghi chú: có thể sắp xếp nội dung theo các nhóm khi bấm vào ký hiệu ô vuông nhỏ ở tiêu đề các cột ở bảng dưới đây.

IMO
lần thứ
Địa điểm
tổ chức
(quốc gia, thành phố)
Họ tên thí sinh Học sinh trường Giải thưởng Điểm số Hạng Xếp hạng toàn đoàn
theo tổng điểm
(vị trí/số nước tham gia (tổng điểm))
16 (1974) Đông Đức, Erfurt Hoàng Lê Minh[7][8] THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCV 1 38/40 009 13/18 (146)
Vũ Đình Hòa[9] THPT chuyên, ĐH SP HN HCB 2 31/40 032
Tạ Hồng Quảng [10] THPT chuyên, ĐH SP HN HCĐ 3 27/40 040
Đặng Hoàng Trung,[11] THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCĐ 3 28/40 039
Nguyễn Quốc Thắng [12] THPT chuyên KHTN ĐHQG HN Bằng khen[13] 22/40 072
17 (1975)
có 7 thí sinh[2]
Bulgaria, Burgas Nguyễn Minh Đức [14] THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCB 2 36/40 013 10/17 (175)
Phan Vũ Diễm Hằng THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCĐ 3 25/40 061
Nguyễn Long [15] THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCĐ 3 26/40 056
Nguyễn Khánh Trọng THPT Chu Văn An, Hà Nội HCĐ 3 30/40 034
Lê Đình Long THPT chuyên, ĐH SP HN Không
Lê Quang Tiến [16] THPT chuyên KHTN ĐHQG HN Không
Nguyễn Văn Sự Không
18 (1976)
có 8 thí sinh[2]
Áo, Lienz Nguyễn Thị Thiều Hoa THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCB 2 27/40 019 14/18 (112)
Lê Ngọc Chuyên Khối THPT chuyên, Đại học Vinh HCĐ 3 19/40 055
Lê Ngọc Minh THPT chuyên, ĐH SP HN HCĐ 3 16/40 075
Nguyễn Hùng Sơn THPT Chu Văn An, Hà Nội HCĐ 3 19/40 055
Hà Huy Bảng[17][18] Không 09/40 106
Phan Thanh Diện[19] THPT chuyên, ĐH SP HN Không 04/40 127
Lê Hải Khôi[20][21] THPT chuyên KHTN ĐHQG HN Không 13/40 090
Nguyễn Văn Hạnh[17] Không 05/40 124
19 (1977)
Việt Nam không tham gia[2]
Nam Tư, Belgrade
20 (1978)
có 8 thí sinh[2]
Rumani, Bucharest Vũ Kim Tuấn THPT chuyên, ĐH SP HN HCB 2 30/42 14 04/17 (200)
Nguyễn Thanh Tùng THPT chuyên, ĐH SP HN HCB 2 29/42 17
Đỗ Đức Thái THPT chuyên, ĐH SP HN HCĐ 3 25/42 32
Hồ Đình Duẩn THPT chuyên Quốc Học - Huế HCĐ 3 24/42 35
Lê Như Dương Thái Phiên, Hải Phòng HCĐ 3 24/42 35
Nguyễn Tuấn Hùng Khối THPT chuyên, Đại học Vinh HCĐ 3 23/42 47
Nguyễn Hồng Thái THPT Chu Văn An, Hà Nội HCĐ 3 23/42 47
Nguyễn Trung Hà THPT Chu Văn An, Hà Nội HCĐ 3 22/42 56
21 (1979)
có 4 thí sinh[2]
Anh, Luân Đôn Lê Bá Khánh Trình THPT chuyên Quốc Học - Huế HCV 1 40/40 001 15/23 (134)
Phạm Ngọc Anh Cương THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCB 2
Bùi Tá Long THPT chuyên, ĐH SP HN HCB 2
Phạm Hữu Tiệp THPT Chu Văn An, Hà Nội HCB 2
22 (1981)
Việt Nam không tham gia[2]
Hoa Kỳ, Washington, D.C.
23 (1982)
có 4 thí sinh[2]
Hungary, Budapest Lê Tự Quốc Thắng THPT chuyên Lê Hồng Phong, TP HCM HCV 1 42/42 001 05/30 (133)
Trần Minh THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCB 2 32/42 021
Ngô Phú Thanh THPT chuyên Quốc Học - Huế HCB 2 30/42 026
Nguyễn Hữu Hoàn THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCĐ 3 29/42 031
24 (1983)
có 6 thí sinh[2]
Pháp, Paris Trần Nam Dũng THPT Phan Chu Trinh, Đà Nẵng HCB 2 28/42 027 06/32 (148)
Trần Tuấn Hiệp THPT chuyên, ĐH SP HN HCB 2 31/42 022
Nguyễn Văn Lượng THPT chuyên Quốc Học - Huế HCB 2 28/42 027
Nguyễn Việt Ba [22] Thái Phiên, Hải Phòng HCĐ 3 20/42 064
Hoàng Ngọc Chiến THPT chuyên Quốc Học - Huế HCĐ 3 22/42 052
Phạm Thanh Phương THPT chuyên, ĐH SP HN HCĐ 3 19/42 067
Đỗ Quang Đại THPT chuyên, ĐH SP HN HCB 2 27/42 044
Nguyễn Văn Hưng THPT Phan Chu Trinh, Đà Nẵng HCB 2 26/42 047
Nguyễn Thúc Anh THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa HCĐ 3 23/42 058
Nguyễn Thị Minh Hà THPT Chu Văn An, Hà Nội HCĐ 3 19/42 082
Võ Thu Tùng THPT Phan Chu Trinh, Đà Nẵng HCĐ 3 25/42 050
26 (1985)
có 6 thí sinh[2]
Phần Lan, Joutsa Nguyễn Tiến Dũng THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCV 35/42 007 05/38 (144)
Lâm Tùng Giang THPT Phan Chu Trinh, Đà Nẵng HCB 2 29/42 022
Huỳnh Minh Vũ THPT Chu Văn An, Hà Nội HCB 2 28/42 027
Huỳnh Văn Thành THPT Nguyễn Văn Trỗi, Nha Trang HCB 2 22/42 047
Đỗ Duy Khánh THPT Nguyễn Văn Trỗi, Nha Trang HCĐ 3 18/42 065
Chế Quang Quyền THPT Long Thành, Đồng Nai Bằng khen[13] 12/42 112
27 (1986)
có 6 thí sinh[2]
Ba Lan, Varsava Hà Anh Vũ THPT chuyên, ĐH SP HN HCV 1 34/42 015 10/37 (146)
Nguyễn Hùng Sơn THPT Phan Chu Trinh, Đà Nẵng HCB 2 26/42 054
Nguyễn Phương Tuấn THPT chuyên, ĐH SP HN HCB 2 30/42 030
Phùng Hồ Hải THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCĐ 3 21/42 073
Nguyễn Tuấn Trung THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCĐ 3 24/42 062
Đoàn An Hải THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An Không 11/42 142
28 (1987)
có 6 thí sinh[2]
Cuba, La Habana Trần Trọng Hùng THPT chuyên, ĐH SP HN HCB 2 38/42 036 11/42 (172)
Đoàn Quốc Chiến THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCĐ 3 25/42 086
Phan Phương Đạt THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam HCĐ 3 29/42 072
Phạm Triều Dương THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam HCĐ 3 28/42 078
Nguyễn Văn Quang THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa HCĐ 3 30/42 069
Nguyễn Hữu Tuấn THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCĐ 3 22/42 095
29 (1988)
có 6 thí sinh[2]
Úc, Canberra Ngô Bảo Châu THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCV 1 42/42 001 05/49 (166)
Phan Phương Đạt THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam HCB 2 29/42 031
Trần Thanh Hải THPT chuyên Lê Hồng Phong, TP HCM HCB 2 29/42 031
Trần Trọng Hùng THPT chuyên, ĐH SP HN HCB 2 26/42 047
Hồ Thanh Tùng THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam HCB 2 28/42 038
Đoàn Hồng Nghĩa THPT chuyên Lê Hồng Phong, TP HCM Không 12/42 140
30 (1989)
có 6 thí sinh[2]
Tây Đức, Braunschweig Ngô Bảo Châu THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCV 1 40/42 017 09/50 (183)
Đinh Tiến Cường THPT chuyên, ĐH SP HN HCV 1 42/42 001
Bùi Hải Hưng THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCB 2 34/42 041
Hà Huy Minh THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCĐ 3 27/42 088
Trần Trọng Thắng THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng HCĐ 3 21/42 122
Đoàn Hồng Nghĩa THPT chuyên Lê Hồng Phong, TP HCM HCĐ 3 19/42 134
31 (1990)
có 6 thí sinh[2]
Trung Quốc, Bắc Kinh Phạm Xuân Du THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCB 24/42 063 23/54 (104)
Phan Thị Hà Dương [23] THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam HCĐ 3 19/42 106
Lê Tường Lân THPT chuyên, ĐH SP HN HCĐ 3 16/42 139
Vũ Xuân Hạ THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa HCĐ 3 19/42 106
Vũ Hoàng Huy THPT chuyên Thái Bình Không 15/42 156
Hà Huy Tài THPT chuyên KHTN ĐHQG HN Không 11/42 216
32 (1991)
có 6 thí sinh[2]
Thụy Điển, Sigtuna Nguyễn Việt Anh THPT chuyên, ĐH SP HN HCB 2 38/42 021 08/56 (191)
Đỗ Ngọc Minh THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa HCB 2 38/42 021
Hà Huy Tài THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCB 2 36/42 039
Phan Huy Tú THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An HCB 2 31/42 067
Nguyễn Hải Hà THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCĐ 3 27/42 090
Ngô Diên Hy THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa HCĐ 3 21/42 133
33 (1992)
có 6 thí sinh[2]
Liên bang Nga, Mát-xcơ-va Nguyễn Xuân Đào THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCV 1 33/42 017 10/56 (139)
Nguyễn Thành Công THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCB 2 25/42 065
Nguyễn Quốc Khánh THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCB 2 26/42 057
Nguyễn Hữu Cường THPT chuyên, ĐH SP HN HCĐ 3 18/42 115
Nguyễn Thùy Linh THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCĐ 3 16/42 125
Nguyễn Xuân Long THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng HCĐ 3 21/42 093
34 (1993)
có 6 thí sinh[2]
Thổ Nhĩ Kỳ, Istanbul Nguyễn Chu Gia Vượng THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCV 1 30/42 028 09/73 (138)
Phạm Hồng Kiên THPT chuyên, ĐH SP HN HCB 2 23/42 066
Tô Huy Quỳnh THPT chuyên Thái Bình HCB 2 21/42 083
Bùi Anh Văn THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa HCB 2 24/42 059
Trương Bá Tú THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An HCB 2 23/42 066
Phạm Chung Thủy THPT chuyên, ĐH SP HN HCĐ 3 17/42 122
35 (1994)
có 6 thí sinh[2]
Hồng Kông, Hồng Kông Đào Hải Long THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCV 1 41/42 023 06/69 (207)
Nguyễn Duy Lân THPT chuyên, ĐH SP HN HCB 2 34/42 058
Trần Ngọc Nam THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCB 2 38/42 034
Nguyễn Quý Tuấn THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCB 2 33/42 067
Tô Đông Vũ THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCB 2 30/42 088
Nguyễn Chu Gia Vượng THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCB 2 31/42 078
36 (1995)
có 6 thí sinh[2]
Canada, Toronto Đào Hải Long THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCV 1 40/42 017 04/73 (220)
Ngô Đắc Tuấn THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCV 1 42/42 001
Nguyễn Thế Phương THPT chuyên, ĐH SP HN HCB 2 35/42 036
Nguyễn Thế Trung THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCB 2 35/42 036
Phạm Quang Tuấn THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCB 2 35/42 036
Cao Văn Hạnh THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa HCB 2 33/42 061
37 (1996)
có 6 thí sinh[2]
Ấn Độ, Mumbai Ngô Đắc Tuấn THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCV 1 37/42 004 07/75 (155)
Nguyễn Thái Hà THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCV 1 31/42 021
Ngô Đức Duy THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng HCV 1 33/42 014
Phạm Lê Hùng THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCB 2 27/42 036
Đỗ Quốc Anh THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCĐ 3 18/42 111
Trịnh Thế Huynh THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định Không 09/42 227
38 (1997)
có 6 thí sinh[2]
Argentina, Mar del Plata Đỗ Quốc Anh THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCV 1 42/42 001 10/82 (183)
Trần Minh Anh THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam HCB 2 31/42 056
Nguyễn Cảnh Hào THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An HCB 2 25/42 100
Phạm Lê Hùng THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCB 2 30/42 060
Nguyễn Anh Tú THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCB 2 28/42 079
Tô Trần Tùng THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng HCB 2 27/42 086
39 (1998)
có 6 thí sinh[2]
Đài Loan, Đài Bắc Vũ Việt Anh THPT chuyên, ĐH SP HN HCV 1 33/42 021 09/76 (158)
Đoàn Nhật Dương THPT chuyên Thái Bình HCB 2 24/42 095
Đỗ Quang Yên THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa HCB 2 29/42 049
Phạm Huy Tùng THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCB 2 26/42 073
Lê Thái Hoàng THPT chuyên, ĐH SP HN HCĐ 3 23/42 104
Đào Thị Thu Hà THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCĐ 3 23/42 104
40 (1999)
có 6 thí sinh[2]
Rumani, Bucharest Lê Thái Hoàng THPT chuyên, ĐH SP HN HCV 1 38/42 004 03/81 (177)
Bùi Mạnh Hùng THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCV 1 29/42 033
Đỗ Quang Yên THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa HCV 1 36/42 006
Trần Văn Nghĩa THPT Lê Khiết, Quảng Ngãi HCB 2 24/42 056
Phạm Trần Quân THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCB 2 27/42 039
Nguyễn Trung Tú THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCB 2 23/42 062
41 (2000)
có 6 thí sinh[2]
Hàn Quốc, Daejeon Nguyễn Minh Hoài[24] THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCV 1 35/42 015 05/82 (169)
Bùi Viết Lộc THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCV 1 37/42 011
Đỗ Đức Nhật Quang THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCV 1 34/42 019
Cao Vũ Dân THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCB 2 29/42 040
Nguyễn Phi Lê THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa HCB 2 21/42 100
Bùi Việt Hà THPT chuyên Thái Bình HCĐ 3 13/42 190
42 (2001)
có 6 thí sinh[25]
Hoa Kỳ, Washington, D.C. Vũ Ngọc Minh THPT chuyên, ĐH SP HN (lớp 11) HCV 1 33/42 021 10/83
Lê Đình Hùng THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa HCB 2 26/42 054
Nguyễn Anh Quân THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng HCB 2 22/42 087
Trần Khánh Toàn THPT chuyên, ĐH SP HN HCB 2 23/42 073
Lê Anh Vinh THPT chuyên KHTN ĐHQG HN HCB 2 28/42 046
Nguyễn Hoàng Dũng THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) Bằng khen 07/42 296
43 (2002)
có 6 thí sinh[2][26]
Scotland, Glasgow Vũ Ngọc Minh THPT chuyên, ĐH SP HN (lớp 12) HCV 1 35/42 010 05/84
Phạm Gia Vĩnh Anh THPT chuyên, ĐH SP HN HCV 1 35/42 010
Nguyễn Xuân Trường THPT chuyên Vĩnh Phúc HCV 1 29/42 029
Phạm Hồng Việt THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (chuyên Toán-Tin) HCB 2 24/42 086
Phạm Thái Khánh Hiệp THPT Chuyên, Đại học Vinh (chuyên Toán-Tin) HCĐ 3 22/42 113
Mai Thanh Hoàng THPT Chuyên, Đại học Vinh (chuyên Toán-Tin) HCĐ 3 21/42 133
44 (2003)
có 6 thí sinh[27][28]
Nhật Bản, Tokyo Lê Hùng Việt Bảo THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 11) HCV 1 42/42 001 04/82 (sau Bulgaria, Trung QuốcHoa Kỳ)
Nguyễn Trọng Cảnh THPT chuyên, ĐH SP HN (lớp 12) HCV 1 42/42 001
Nguyễn Đăng Khoa Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 11) HCB 2 26/42 048
Nguyễn Đăng Hợp THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (Lớp 11) HCB 2 23/42 059
Nguyễn Tiến Việt THPT chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hoà (Lớp 11) HCB 2 21/42 083
Vũ Nhật Huy THPT chuyên Vĩnh Phúc (Lớp 12) HCĐ 3 18/42 107
45 (2004)
có 6 thí sinh[29]
Hy Lạp, Athena Phạm Kim Hùng THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 11 chuyên Toán-Tin) HCV 1 37/42 012 04/85[26]
Lê Hùng Việt Bảo THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 12) HCV 1 36/42 016
Nguyễn Minh Trường THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12) HCV 1 35/42 020
Nguyễn Kim Sơn THPT chuyên, ĐH SP HN (lớp 12 chuyên Toán-Tin) HCV 1 35/42 020
Nguyễn Đức Thịnh THPT chuyên, ĐH SP HN (lớp 11 chuyên Toán-Tin) HCB 2 27/42 081
Hứa Khắc Nam THPT chuyên, ĐH SP HN (lớp 12 chuyên Toán-Tin) HCB 2 26/42 093
46 (2005)
có 6 thí sinh[26][30]
México, Mérida Phạm Kim Hùng THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 12 chuyên Toán-Tin) HCB 2 32/42 047 15/91 (143)
Trần Chiêu Minh Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 12) HCB 2 31/42 053
Trần Trọng Đan THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12) HCB 2 30/42 057
Đỗ Quốc Khánh THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng (lớp 12) HCĐ 3 19/42 144
Nguyễn Trường Thọ THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 12 chuyên Toán-Tin) HCĐ 3 16/42 191
Nguyễn Nguyên Hùng THPT chuyên, ĐH SP HN (lớp 12 chuyên Toán-Tin) HCĐ 3 15/42 207
47 (2006)
có 6 thí sinh
Slovenia, Ljubljana Nguyễn Duy Mạnh THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương HCV 1 29/42 021 13/90 (131)
Hoàng Mạnh Hùng THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 12) HCV 1 28/42 027
Nguyễn Xuân Thọ THPT chuyên Vĩnh Phúc HCB 22/42 076
Lê Nam Trường THPT chuyên Hà Tĩnh HCB 2 19/42 117
Đặng Bảo Đức THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 12) HCĐ 3 18/42 132
Lê Hồng Quý THPT Chuyên, Đại học Vinh (lớp 12) HCĐ 3 15/42 189
48 (2007)
có 6 thí sinh[31]
Việt Nam, Hà Nội Đỗ Xuân Bách THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 12) HCV 1 31/42[32] 012 03/93 (Nga thứ 1, Trung Quốc thứ 2, Hàn Quốc thứ 4)
Phạm Duy Tùng THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 11) HCV 1 29/42 028
Phạm Thành Thái THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương (lớp 12) HCV 1 30/42 019
Nguyễn Xuân Chương THPT chuyên Vĩnh Phúc (lớp 12) HCB 2 28/42 040
Lê Ngọc Sơn THPT chuyên Bắc Giang (lớp 11) HCB 2 28/42 040
Đặng Ngọc Thanh THPT chuyên Quảng Bình (lớp 12) HCB 2 22/42 093
49 (2008)
có 6 thí sinh[33]
Tây Ban Nha, Madrid Lê Ngọc Anh THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa HCV 1 32/42 035 12/97 (159)
Hoàng Đức Ý THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa HCV 1 34/42 029
Đỗ Thị Thu Thảo THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương HCB 2 29/42 057
Nguyễn Phạm Đạt THPT chuyên, ĐH SP HN HCB 2 23/42 116
Đặng Trần Tiến Vinh Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 11) HCĐ 3 21/42 148
Nguyễn Trọng Hoàng THPT Chuyên, Đại học Vinh HCĐ 3 20/42 159
50 (2009)
có 6 thí sinh[34][35]
Đức, Bremen Hà Khương Duy[36][37] THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 12 chuyên Toán-Tin) HCV 1 39/42 004/565 15/104 (161).
Phạm Đức Hùng THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng (lớp 11) HCV 1 33/42 037
Phạm Hy Hiếu Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 11) HCB 2 29/42 062
Nguyễn Hoàng Hải THPT chuyên Vĩnh Phúc (lớp 12) HCB 2 25/42 117
Nguyễn Xuân Cương THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương (lớp 12) HCĐ 3 16/42 233
Tạ Đức Thành THPT chuyên Hùng Vương, Phú Thọ (lớp 11) HCĐ 3 19/42 198
51 (2010)
có 6 thí sinh[38]

[39]

Kazakhstan, Astana Nguyễn Ngọc Trung THPT chuyên Hùng Vương, Phú Thọ (lớp 12) HCV 1 28/42 027/517 11/97
Phạm Việt Cường THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng (lớp 12) HCB 2 21/42 106/517
Nguyễn Kiều Hiếu THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng (lớp 12) HCB 2 22/42 076/517
Trần Thái Hưng Trung học thực hành, ĐH Sư phạm TP.Hồ Chí Minh (lớp 11) HCB 2 21/42 106/517
Vũ Đình Long THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 11 chuyên Toán-Tin) HCB 2 21/42 106/517
Nguyễn Minh Hiếu THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 12) HCĐ 3 20/42 152/517
52 (2011)
có 6 thí sinh[40]
Hà Lan, Amsterdam Đỗ Kim Tuấn THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam HCĐ 3 21/42 145 31/101 (113)
Lê Hữu Phước THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng HCĐ 3 21/42 145
Nguyễn Văn Quý THPT chuyên Bắc Ninh HCĐ 3 19/42 186
Nguyễn Thành Khang THPT chuyên Hùng Vương, Phú Thọ HCĐ 3 18/42 202
Võ Văn Huy THPT Lê Hồng Phong, Phú Yên Lưu trữ 2018-07-18 tại Wayback Machine [41] HCĐ 3 17/42 222
Nguyễn Văn Thế THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định HCĐ 3 17/42 222
53 (2012)
có 6 thí sinh[42][43]
Argentina, Mar del Plata Đậu Hải Đăng THPT chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội (lớp 12) HCV 1 31/42 24 09/100 (148)
Nguyễn Phương Minh THPT chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội (lớp 12) HCB 2 27/42 52
Nguyễn Tạ Duy THPT chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội (lớp 12) HCB 2 27/42 52
Nguyễn Hùng Tâm THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) HCB 2 24/42 72
Trần Hoàng Bảo Linh Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 11) HCĐ 3 20/42 140
Lê Quang Lâm THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 12) HCĐ 3 19/42 151
54 (2013)
có 6 thí sinh[44]
Colombia, Santa Marta Võ Anh Đức THPT chuyên Hà Tĩnh (lớp 12) HCV 1 34/42 23 07/97 (180)
Phạm Tuấn Huy Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 11) HCV 1 33/42 26
Cấn Trần Thành Trung Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 12) HCV 1 31/42 34
Đinh Lê Công THPT Chuyên, Đại học Vinh (lớp 12) HCB 2 30/42 46
Trần Đăng Phúc THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12) HCB 2 28/42 61
Hoàng Đỗ Kiên THPT chuyên Vĩnh Phúc (lớp 12) HCB 2 24/42 131
55 (2014)
có 6 thí sinh[45]
Nam Phi, Cape Town Trần Hồng Quân THPT chuyên Thái Bình (lớp 12) HCV 1 34/42 25 10/101 (157)
Phạm Tuấn Huy Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 12) HCV 1 32/42 28
Nguyễn Thế Hoàn THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 11) HCV 1 29/42 40
Hồ Quốc Đăng Hưng Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 12) HCB 2 22/42 124
Vương Nguyễn Thùy Dương THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng (lớp 12) HCB 2 22/42 124
Nguyễn Huy Tùng THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12) HCĐ 3 18/42 238
56 (2015)
có 6 thí sinh[46]
Thái Lan, Chiang Mai Vũ Xuân Trung THPT chuyên Thái Bình (lớp 11) HCV 1 34/42 8 05/104 (151)
Nguyễn Thế Hoàn THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12) HCV 1 31/42 10
Hoàng Anh Tài THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 12) HCB 2 25/42 40
Nguyễn Tuấn Hải Đăng THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12) HCB 2 23/42 58
Nguyễn Huy Hoàng Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 12) HCB 2 23/42 58
Nguyễn Thị Việt Hà THPT chuyên Hà Tĩnh (lớp 12) HCĐ 3 15/42 217
57 (2016) có 6 thí sinh[47] Trung Quốc, Hồng Kông Vũ Xuân Trung THPT chuyên Thái Bình (lớp 12) HCV 1 31/42 23 11/109 (151)
Đào Vũ Quang THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam (lớp 12) HCB 2 27/42 63
Phạm Nguyễn Mạnh Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TPHCM (lớp 11) HCB 2 26/42 68
Hoàng Anh Dũng THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 12) HCB 2 24/42 94
Lê Nhật Hoàng Thí sinh tự do (lớp 12) HCB 2 24/42 94
Vũ Đức Tài THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12) HCĐ 3 19/42 184
58 (2017)
có 6 thí sinh[48][49]
Brazil , Rio de Janeiro Hoàng Hữu Quốc Huy THPT chuyên Lê Quý Đôn, Vũng Tàu HCV 1 35/42 1 03/111 (155)
Lê Quang Dũng THPT chuyên Lam Sơn HCV 1 28/42 14
Nguyễn Cảnh Hoàng THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An HCV 1 28/42 14
Phan Nhật Duy THPT chuyên Hà Tĩnh HCV 1 25/42 36
Phạm Nam Khánh THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam HCB 2 21/42 82
Đỗ Văn Quyết THPT chuyên Vĩnh Phúc HCĐ 3 18/42 139
59 (2018) có 6 thí sinh[50][51]

[52]

Rumani, Cluj-Napoca Nguyễn Quang Bin THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12) HCV 1 35/42 12/594 20/107 (148)
Phan Minh Đức THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam (lớp 11) HCB 2 29/42 61/594
Trịnh Văn Hoàn THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12) HCB 2 26/42 122/594
Trương Mạnh Tuấn THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12) HCĐ 3 22/42 174/594
Trần Việt Hoàng THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12) HCĐ 3 19/42 215/594
Đỗ Hoàng Việt THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu, tỉnh Đồng Tháp (lớp 12) HCĐ 3 17/42 250/594
60 (2019)
có 6 thí sinh[53]
Anh, Bath Nguyễn Nguyễn Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TPHCM (lớp 12) HCV 1 34/42 28/621 07/112 (177)
Nguyễn Thuận Hưng THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12) HCV 1 32/42 41/621
Phan Minh Đức THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam (lớp 12) HCB 2 28/42 65/621
Vũ Đức Vinh THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 11) HCB 2 28/42 65/621
Vương Tùng Dương THPT chuyên Vĩnh Phúc (lớp 12) HCB 2 28/42 65/621
Nguyễn Khả Nhật Long THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12) HCB 2 27/42 101/621
61 (2020)
có 6 thí sinh[54]
Nga, Saint Petersburg Ngô Quý Đăng THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 10) HCV 1 36/42 04/616 17/105 (150)
Trương Tuấn Nghĩa THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 11) HCV 1 32/42 34/616
Nguyễn Mạc Nam Trung Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 12) HCB 2 28/42 86/616
Trần Nhật Minh THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12) HCĐ 3 23/42 162/616
Chu Thị Thanh THPT chuyên Vĩnh Phúc (lớp 12) HCĐ 3 23/42 162/616
Đinh Vũ Tùng Lâm THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 11) Bằng khen 08/42 419/616
62 (2021)
có 6 thí sinh
Nga, Saint Petersburg Đỗ Bách Khoa THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam (lớp 12) HCV 1 35/42 10/619 14/107 (125)
Đinh Vũ Tùng Lâm THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12) HCB 2 21/42 105/619
Trương Tuấn Nghĩa THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12) HCB 2 21/42 105/619
Vũ Ngọc Bình THPT chuyên Vĩnh Phúc (lớp 11) HCĐ 3 17/42 164/621
Phan Hữu An THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12) HCĐ 3 16/42 167/621
Phan Huỳnh Tuấn Kiệt THPT chuyên Lê Hồng Phong, TP HCM (lớp 12) HCĐ 3 15/42 180/621
63 (2022)[55]
có 6 thí sinh
Na Uy, Oslo Ngô Quý Đăng THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) HCV 1 42/42 1/589 4/104 (196)
Phạm Việt Hưng THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11) HCV 1 39/42 14/589
Phạm Hoàng Sơn Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TPHCM (lớp 12) HCB 2 30/42 84/589
Nguyễn Đại Dương THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hoá (lớp 12) HCB 2 29/42 112/589
Vũ Ngọc Bình THPT chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc (lớp 12) HCĐ 3 28/42 146/589
Hoàng Tiến Nguyên THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 12) HCĐ 3 28/42 146/589

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ GS.TSKH Trần Văn Nhung (14 tháng 9 năm 2014). “Việt Nam thi Toán Quốc tế IMO: Đừng quá khen hay quá chê”. Chất lượng Việt Nam Online (VietQ.vn). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2017.
  2. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z [1] Lưu trữ 2009-02-19 tại Wayback Machine Hội Toán học Việt Nam, Thông tin Toán học, tập 11 số 2, tháng 6 năm 2007, IMO 2007 Việt Nam (trong tài liệu này có danh sách đầy đủ các học sinh Việt Nam đạt huy chương tại IMO từ 1974 đến 2006 và nhiều thông tin quan trọng khác như thông tin về nơi làm việc và sự nghiệp hiện nay của những học sinh đạt giải ngày ấy, việc chuẩn bị cho IMO 2007 tổ chức ở Việt Nam,...)
  3. ^ a b “Kết quả các cá nhân của Việt Nam”. Trang mạng chính thức của IMO.
  4. ^ “Thông tin về IMO 1979”. Trang mạng chính thức của IMO.
  5. ^ Kết quả đoàn Việt Nam trong lịch sử tham gia thi, trang web chính thức của IMO.
  6. ^ Kết quả IMO 2011 của Việt Nam: đứng thứ 31 với 6 huy chương đồng Lưu trữ 2011-08-21 tại Wayback Machine, vntoanhoc.com
  7. ^ Theo trang mạng Lưu trữ 2010-06-15 tại Wayback Machine của Chương trình Người Đương Thời - Đài Truyền hình Việt Nam, Cập nhật lần cuối: 02/08/2006 11:33:17 PM, Hoàng Lê Minh - thành viên đội tuyển Việt Nam đầu tiên đi thi toán quốc tế, người Việt Nam đầu tiên đoạt huy chương vàng thi toán quốc tế, tiến sĩ (MGU), năm 2006 là Phó giám đốc Sở Bưu chính Viễn thông TP HCM, Email: hlminh@hochiminhcity.gov.vn
  8. ^ [2][liên kết hỏng] Năm 2008 Hoàng Lê Minh là Viện trưởng Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số- Bộ Bưu chính, Viễn thông Việt Nam
  9. ^ [3][liên kết hỏng] Vũ Đình Hòa khi còn là học sinh được coi là một trong những người giỏi toán nhất, hiện là PGS. Tiến sĩ khoa học, Chuyên gia viện Công nghệ thông tin Việt Nam; Trưởng bộ môn Khoa học máy tính, Khoa Công nghệ thông tin, ĐH Sư phạm Hà Nội; Giám đốc Trung tâm bồi dưỡng tài năng công nghệ trẻ FPT. Vũ Đình Hòa chuyên về toán sơ cấp, chuyên gia luyện thi, đào tạo và làm trưởng đoàn dẫn đội tuyển học sinh đi thi IMO
  10. ^ [4][liên kết hỏng] Tạ Hồng Quảng hiện là Tiến sĩ toán lý, Giám đốc TT CNTT PVGAS
  11. ^ Đã mất vì bệnh
  12. ^ Trang mạng Viện Toán học Việt Nam Nguyễn Quốc Thắng hiện là Giáo sư, Tiến sĩ, thành viên Viện Toán học Việt Nam
  13. ^ a b IMOmath: The IMO Compendium
  14. ^ TS, làm việc tại Viện Công nghệ thông tin, theo trang web Viện CNTT
  15. ^ TS, cựu Tổng thư ký Hội Tin học Việt Nam, tham khảo: VTC News
  16. ^ Phó Chủ tịch HĐQT tập đoàn FPT, theo FPT Lưu trữ 2012-07-02 tại Wayback Machine, Vietnamnet
  17. ^ a b Cập nhật thông tin của các cựu IMO
  18. ^ GS. TSKH, hiện công tác tại Viện Toán học Việt Nam, theo Trang chủ Viện Toán Lưu trữ 2016-11-19 tại Wayback Machine
  19. ^ “THÀNH TÍCH CỦA TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐHSP TRONG CÁC KỲ THI OLYMPIC QUỐC TẾ TỪ 1974 ĐẾN 2011”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2010. Truy cập 9 tháng 2 năm 2015.
  20. ^ [5] Báo VietnamNet, Đâu rồi học sinh giỏi toán 'ngày xưa'?, thời gian đăng: 15:23, Thứ Ba, 22/03/2005 (GMT+7)
  21. ^ PGS. TS Lê Hải Khôi làm việc tại Viện Công nghệ thông tin, cựu Viện trưởng
  22. ^ đã mất vì bệnh
  23. ^ PGS. TS, làm việc tại Viện Toán học Việt Nam, theo trang cá nhân Lưu trữ 2013-01-08 tại Wayback Machine
  24. ^ Sau khi hoàn thành luận án tiến sĩ tại Đại học Carnegie Mellon, Nguyễn Minh Hoài hiện nghiên cứu sau tiến sĩ tại Đại học Oxford, theo trang cá nhân
  25. ^ [6][liên kết hỏng] Báo Lao động số 158, 5 đoàn học sinh Việt Nam tham dự kỳ thi Olympic quốc tế:Lấp lánh 5 giải vàng Ngày 18.07.2001 Cập nhật: 09:02:37 - 18.07.2001
  26. ^ a b c [7] Báo VnExpress, Việt Nam 'bật' khỏi top 5 tại Olympic Toán quốc tế, thời gian đăng: Thứ hai, 18/7/2005, 05:19 GMT+7
  27. ^ [8] Báo Người lao động online, Olympic toán học và sinh học quốc tế 2003: Cả 10 học sinh Việt Nam đều đoạt huy chương, thời gian đăng bài: Thứ sáu, 18/07/2003 00:00GMT+7
  28. ^ [9] Lưu trữ 2008-03-06 tại Wayback Machine Website chính thức IMO 2003 tại Nhật Bản
  29. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2010.
  30. ^ [10] Báo Người Lao động online, Kỳ thi Olympic toán quốc tế 2005: Việt Nam rớt khỏi top 10, thời gian đăng: 19/07/2005 00:35 (GMT+7)
  31. ^ [11] Báo Thanh niên, Kỳ thi Olympic toán học Quốc tế năm 2007: Đoàn học sinh Việt Nam đạt thành tích cao nhất từ trước tới nay, thời gian đăng: 29/07/2007 23:36
  32. ^ [12][liên kết hỏng] Khoinghiep, Kỳ thi Olympic toán học Quốc tế 2007: Việt Nam giành thành tích cao nhất từ trước đến nay, thời gian đăng: 29/07/2007 23:36
  33. ^ [13] Báo VnExpress, Việt Nam giành 2 huy chương vàng Olympic Toán quốc tế, thời gian đăng bài: Thứ hai, 21/7/2008, 11:52 GMT+7
  34. ^ Việt Nam đoạt 2 Huy chương Vàng Olympic Toán quốc tế lần thứ 50, 2009
  35. ^ [14] Tiến Dũng, Chàng trai dân tộc Nùng đoạt huy chương vàng Olympic Toán, Báo VnExpress, bài đăng vào Thứ hai, 20/7/2009, 15:16 GMT+7
  36. ^ Hà Khương Duy là người dân tộc Nùng
  37. ^ [15][liên kết hỏng] Trang tin Ủy ban Dân tộc, Chàng trai dân tộc Nùng giành Huy chương Vàng Olympic Toán quốc tế, bài đăng vào ngày 27/08/2009
  38. ^ Hồng Hạnh (ngày 12 tháng 7 năm 2010). “Việt Nam giành 6 huy chương Olympic Toán quốc tế”. Báo Dân Trí. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2013.
  39. ^ Bảo Anh (ngày 12 tháng 7 năm 2010). “Việt Nam giành 6 huy chương Olympic Toán quốc tế”. Báo Vietnamnet. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
  40. ^ Việt Nam giành 6 huy chương tại Olympic Toán quốc tế, Báo điện tử Dân Trí
  41. ^ Võ Văn Huy thi đậu chuyên Toán (top 5) trường THPT chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên, tuy nhiên sau đó Huy đã rút hồ sơ từ trường này và về nhập học ở trường huyện gần nhà mình là THPT Lê Hồng Phong, Phú Yên, Báo Người lao động, "Cậu bé chăn bò" lập kỳ tích, 30/08/2014
  42. ^ Việt Nam giành 6 huy chương tại Olympic Toán quốc tế, Báo điện tử Dân Trí
  43. ^ International Mathematical Olympiad 2012 Result
  44. ^ "Học sinh Việt Nam giành 3 huy chương Vàng Olympic Toán quốc tế", báo điện tử Dân Trí, cập nhật ngày 27 tháng 7 năm 2013
  45. ^ "VN giành 3 huy chương Vàng Olympic Toán quốc tế", báo điện tử Vietnamnet, cập nhật ngày 25 tháng 6 năm 2015.
  46. ^ "Việt Nam vượt trên 99 nước tham dự Olympic Toán học quốc tế 2015", báo Thể thao & Văn Hóa, ngày 15 tháng 7 năm 2015.
  47. ^ Song Nguyên (15 tháng 7 năm 2016). “VN giành 1 Vàng, 4 Bạc Olympic Toán quốc tế 2016”. Báo VietnamNet. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2017.
  48. ^ "Nam sinh Việt đạt điểm cao nhất cuộc thi Olympic Toán quốc tế", báo VnExpress, ngày 22 tháng 7 năm 2017.
  49. ^ IMO2017 individual results
  50. ^ . Trang web chính thức IMO https://web.archive.org/web/20180718115157/http://imo-official.org/country_team_r.aspx?code=VNM. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  51. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018.
  52. ^ Thùy Linh (16 tháng 7 năm 2018). “Nam sinh giành HCV Olympic Toán dù bỏ nguyên một câu”. VnExpress. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018.
  53. ^ “Việt Nam giành 2 huy chương Vàng Olympic Toán quốc tế 2019”. VietnamNet. ngày 20 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2020.
  54. ^ “Việt Nam giành 2 huy chương Vàng Olympic Toán quốc tế 2019”. VietnamNet. ngày 20 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2020.
  55. ^ News, VietNamNet. “Báo VietnamNet”. VietNamNet News. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Website chính thức IMO
  • [16] Báo VietnamNet, Vũ Đình Hòa: Người gắn bó với Olympic Toán quốc tế, thời gian đăng: 14:01, Thứ Bảy, 19/11/2005 (GMT+7)
  • [17] Báo VietnamNet, Đâu rồi học sinh giỏi toán 'ngày xưa'?, thời gian đăng: 15:23, Thứ Ba, 22/03/2005 (GMT+7)
  • [18] Lưu trữ 2018-06-22 tại Wayback Machine Thông tấn xã Việt Nam, Olympic toán quốc tế: Những thành tích đáng tự hào, 06/07/2005
  • [19] Báo Dân trí, Nền Toán học Việt Nam có nguy cơ tiêu vong, thời gian đăng bài: Thứ Hai, 18/05/2009 - 14:00

Bản mẫu:Toán học Việt Nam