|
|
Dòng 2: |
Dòng 2: |
|
| competition = [[Giải vô địch bóng đá Đức|Fußball-Bundesliga]] |
|
| competition = [[Giải vô địch bóng đá Đức|Fußball-Bundesliga]] |
|
| season = 2011–12 |
|
| season = 2011–12 |
|
| winners = [[Borussia Dortmund]]<br>5th Bundesliga title<br>8th [[German football champions|German title]] |
|
| winners = [[Borussia Dortmund]]<br>5 lần kể từ khi đổi tên<br>8 lần [[Giải vô địch bóng đá Đức|vô địch Đức]] |
|
| relegated = |
|
| relegated = |
|
| continentalcup1 = [[UEFA Champions League 2012–13|Champions League]] |
|
| continentalcup1 = [[UEFA Champions League 2012–13|Champions League]] |
Dòng 23: |
Dòng 23: |
|
| nextseason = <!--[[2012–13 Fußball-Bundesliga|2012–13]]--> |
|
| nextseason = <!--[[2012–13 Fußball-Bundesliga|2012–13]]--> |
|
}} |
|
}} |
|
'''Giải vô địch bóng đá Đức 2011-12''' ([[tiếng Đức]]: ''Fußball-Bundesliga 2011-12'') là mùa giải thứ 49 của Bundesliga, giải đấu bóng đá hàng đầu nước [[Đức]]. Mùa giải bắt đầu vào cuối tuần ngày 5 Tháng Tám 2010 với trận mở màn mùa giải và sẽ kết thúc vào ngày 7 tháng 5 năm 2011. Đương kim vô địch của giải là [[Borussia Dortmund]]. |
|
'''Giải vô địch bóng đá Đức 2011-12''' ([[tiếng Đức]]: ''Fußball-Bundesliga 2011-12'') là mùa giải thứ 49 của Bundesliga, giải đấu bóng đá hàng đầu nước [[Đức]]. Mùa giải bắt đầu vào cuối tuần ngày 5 tháng 8 năm 2010 với trận mở màn mùa giải và sẽ kết thúc vào ngày 6 tháng 5 năm 2011. Đương kim vô địch của giải là [[Borussia Dortmund]] và đội bóng này đã bảo vệ thành công chức vô địch. |
|
|
|
|
== Sân vận động và địa điểm == |
|
== Sân vận động và địa điểm == |
|
Sự thay đổi nổi bật nhất về các sân vận động xảy ra tại Mainz, nơi FSV Mainz 05 di chuyển từ Stadion am Bruchweg vào COFACE Arena mới xây dựng của họ.<ref name="kickerSonderheft2011-12">{{chú thích tạp chí|last=Smentek|first=Klaus|coauthors=et al|date=18 July 2011|title=kicker Bundesliga Sonderheft 2011/12|journal=[[kicker (sports magazine)|kicker Sportmagazin]]|publisher=Olympia Verlag|location=Nuremberg|issn=0948-7964|language=German|accessdate=21 July 2011}}</ref> Những thay đổi khác bao gồm hoàn thành công trình tại Mercedes-Benz Aren đã hoàn thành.<ref>{{chú thích web|title=impuls arena wird zur SGL Arena|url=http://www.fcaugsburg.de/cms/website.php?sid=0be85c25bd9970418e299bb446aa9b6f&id=/index/aktuell/news/data16645.htm|work=Official website|publisher=[[FC Augsburg]]|accessdate=18 May 2011|language=German}}</ref> |
|
Sự thay đổi nổi bật nhất về các sân vận động xảy ra tại Mainz, nơi FSV Mainz 05 di chuyển từ Stadion am Bruchweg vào COFACE Arena mới xây dựng của họ.<ref name="kickerSonderheft2011-12">{{chú thích tạp chí|last=Smentek|first=Klaus|coauthors=et al|date=18 July 2011|title=kicker Bundesliga Sonderheft 2011/12|journal=[[kicker (sports magazine)|kicker Sportmagazin]]|publisher=Olympia Verlag|location=Nuremberg|issn=0948-7964|language=German|accessdate=21 July 2011}}</ref> Những thay đổi khác bao gồm hoàn thành công trình tại Mercedes-Benz Aren đã hoàn thành.<ref>{{chú thích web|title=impuls arena wird zur SGL Arena|url=http://www.fcaugsburg.de/cms/website.php?sid=0be85c25bd9970418e299bb446aa9b6f&id=/index/aktuell/news/data16645.htm|work=Official website|publisher=[[FC Augsburg]]|accessdate=18 May 2011|language=German}}</ref> |
|
|
|
|
|
{{Location map+|Germany|width=400|float=right|caption=Locations of teams in the 2011–12 Fußball-Bundesliga |places= |
|
{{Location map+|Germany|width=400|float=right|caption=Vị trí các đội tham dự Bundesliga 2011-12|places= |
|
{{Location map~|Germany|lat=48.3225 |long=10.882222|label=[[FC Augsburg{{!}}Augsburg]]|position=left}} |
|
{{Location map~|Germany|lat=48.3225 |long=10.882222|label=[[FC Augsburg{{!}}Augsburg]]|position=left}} |
|
{{Location map~|Germany|lat=48.218773|long=11.624760|label=[[FC Bayern Munich{{!}}FC Bayern]]}} |
|
{{Location map~|Germany|lat=48.218773|long=11.624760|label=[[FC Bayern Munich{{!}}FC Bayern]]}} |
Dòng 52: |
Dòng 51: |
|
|
|
|
|
{| class="wikitable sortable" style="text-align: left;" |
|
{| class="wikitable sortable" style="text-align: left;" |
|
! Team |
|
! Đội |
|
|
! Địa điểm |
|
! Location |
|
|
|
! Sân vận động |
|
! Stadium |
|
|
! Capacity<ref name="kickerSonderheft2011-12" /> |
|
! Lượng khán giả<ref name="kickerSonderheft2011-12" /> |
|
|- |
|
|- |
|
|{{sort|Augsburg|[[FC Augsburg]]}} |
|
|{{sort|Augsburg|[[FC Augsburg]]}} |
Dòng 149: |
Dòng 148: |
|
{{-}} |
|
{{-}} |
|
|
|
|
|
== Vòng bảng == |
|
== Bảng xếp hạng == |
|
{{WebSlice-begin|id=53|title=2011–12 Fußball-Bundesliga Table}} |
|
{{WebSlice-begin|id=53|title=2011–12 Fußball-Bundesliga Table}} |
|
{{Fb cl header }} |
|
{{Fb cl header }} |
Dòng 178: |
Dòng 177: |
|
{{Fb cl team |p=18|t=Kaiserslautern |w=4 |d=11|l=19|gf=24|ga=54|bc=#FFCCCC|relegated=y}} |
|
{{Fb cl team |p=18|t=Kaiserslautern |w=4 |d=11|l=19|gf=24|ga=54|bc=#FFCCCC|relegated=y}} |
|
{{Fb cl footer|u=20 August 2011 |s=[http://www.bundesliga.com/en/liga/tabelle/ Bundesliga official website] |nt= |
|
{{Fb cl footer|u=20 August 2011 |s=[http://www.bundesliga.com/en/liga/tabelle/ Bundesliga official website] |nt= |
|
{{WebSlice-end}}|date=Tháng tám 2011}} |
|
{{WebSlice-end}}|date=Tháng 8 năm 2011}} |
|
|
|
|
|
== Kết quả == |
|
== Kết quả == |
Dòng 608: |
Dòng 607: |
|
{{Tham khảo}} |
|
{{Tham khảo}} |
|
|
|
|
|
[[Thể loại:Đức 2011]] |
|
[[Thể loại:Giải vô địch bóng đá Đức]] |
Giải vô địch bóng đá Đức 2011-12 (tiếng Đức: Fußball-Bundesliga 2011-12) là mùa giải thứ 49 của Bundesliga, giải đấu bóng đá hàng đầu nước Đức. Mùa giải bắt đầu vào cuối tuần ngày 5 tháng 8 năm 2010 với trận mở màn mùa giải và sẽ kết thúc vào ngày 6 tháng 5 năm 2011. Đương kim vô địch của giải là Borussia Dortmund và đội bóng này đã bảo vệ thành công chức vô địch.
Sân vận động và địa điểm
Sự thay đổi nổi bật nhất về các sân vận động xảy ra tại Mainz, nơi FSV Mainz 05 di chuyển từ Stadion am Bruchweg vào COFACE Arena mới xây dựng của họ.[1] Những thay đổi khác bao gồm hoàn thành công trình tại Mercedes-Benz Aren đã hoàn thành.[2]
Vị trí các đội tham dự Bundesliga 2011-12
Đội
|
Địa điểm
|
Sân vận động
|
Lượng khán giả[1]
|
FC Augsburg
|
Augsburg
|
SGL Arena
|
30,660
|
Bayer Leverkusen
|
Leverkusen
|
BayArena
|
30,210
|
Bayern Munich
|
Munich
|
Allianz Arena
|
69,000
|
Borussia Dortmund
|
Dortmund
|
Signal Iduna Park
|
80,720
|
Borussia Mönchengladbach
|
Mönchengladbach
|
Borussia-Park
|
54,057
|
SC Freiburg
|
Freiburg
|
Badenova-Stadion
|
25,000
|
Hamburger SV
|
Hamburg
|
Imtech Arena
|
57,000
|
Hannover 96
|
Hanover
|
AWD-Arena
|
49,000
|
Hertha BSC
|
Berlin
|
Olympiastadion
|
74,244
|
1899 Hoffenheim
|
Sinsheim
|
Rhein-Neckar-Arena
|
30,150
|
1. FC Kaiserslautern
|
Kaiserslautern
|
Fritz Walter Stadion
|
49,780
|
1. FC Köln
|
Köln
|
RheinEnergieStadion
|
50,000
|
1. FSV Mainz 05
|
Mainz
|
Coface Arena
|
33,500
|
1. FC Nuremberg
|
Nuremberg
|
EasyCredit-Stadion
|
48,548
|
Schalke 04
|
Gelsenkirchen
|
Veltins-Arena
|
61,673
|
VfB Stuttgart
|
Stuttgart
|
Mercedes-Benz Arena
|
60,300
|
Werder Bremen
|
Bremen
|
Weserstadion
|
42,000
|
VfL Wolfsburg
|
Wolfsburg
|
Volkswagen Arena
|
30,000
|
Bảng xếp hạng
2011–12 Fußball-Bundesliga Table
Cập nhật đến 20 August 2011
Nguồn: Bundesliga official website
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.
Kết quả
Cập nhật lần cuối: 28 tháng 4 năm 2012.
Nguồn: Bundesliga official website
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
Thống kê
Top bàn thắng
Kết quả bao gồm cả các trận đấu đã diến ra vào ngày 5 tháng 5 năm 2012[3]
- 29 bàn
- 26 bàn
- 22 bàn
- 18 bàn
- 17 bàn
- 16 bàn
- 15 bàn
- 13 bàn
|
Kiến tạo nhiều nhất
Kết quả bao gồm cả các trận đấu đã diến ra vào ngày 5 tháng 5 năm 2012[4]
- 12 đường
- 11 đường
- 9 đường
- 8 đường
|
Tham khảo