Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bashkortostan”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 13: | Dòng 13: | ||
|image_flag=Flag of Bashkortostan.svg |
|image_flag=Flag of Bashkortostan.svg |
||
|flag_caption=[[Quốc kỳ Bashkortostan]] |
|flag_caption=[[Quốc kỳ Bashkortostan]] |
||
|anthem=[[Quốc ca Cộng hòa Bashkortostan]] |
|anthem=[[Quốc ca Cộng hòa Bashkortostan]]<br> <center>[[File:Anthem of Bashkortostan.ogg]]</center> |
||
|anthem_ref |
|anthem_ref |
||
|holiday |
|holiday |
||
Dòng 56: | Dòng 56: | ||
|date=Tháng 8 năm 2010 |
|date=Tháng 8 năm 2010 |
||
}} |
}} |
||
'''Cộng hòa Bashkortostan''' ({{IPAc-en|b|ɑː|ʃ|ˈ|k|ɔː|r|t|oʊ|s|t|æ|n |
|||
[[Tập tin:Coat of Amrs of Bashkortostan.svg|nhỏ|100px|Quốc huy]] |
|||
}}, {{lang-rus|Респу́блика Башкортоста́н|r=Respublika Bashkortostan|p=rʲɪsˈpublʲɪkə bəʂkərtɐˈstan}}, {{lang-ba|Башҡортостан Республикаһы}}), trong lịch sử còn được biết đến với tên gọi '''Bashkiria,''' là một [[nước cộng hòa thuộc Nga]]. Nó nằm giữa [[sông Volga]] và [[dãy núi Ural]]. [[Thủ đô]] của Cộng hòa Bashkortostan là [[Ufa]]. |
|||
[[Tập tin:Flag of Bashkortostan.svg|nhỏ|100px|Cờ]] |
|||
'''Cộng hòa Bashkortostan''' ([[Tiếng Anh]]: Rebublic of Bashkortostan, [[Tiếng Nga]]: Респу́блика Башкортоста́н; [[Tiếng Bashkir]]: Башҡортостан Республикаһы) là một [[nước cộng hòa thuộc Nga]]. Nó nằm giữa [[sông Volga]] và [[dãy núi Ural|dãy núi Uran]]. [[Thủ đô]] của Cộng hòa Bashkortostan là [[Ufa]]. |
|||
== Chính trị == |
== Chính trị == |
||
Dòng 64: | Dòng 63: | ||
== Kinh tế == |
== Kinh tế == |
||
Nền kinh tế của Bashkortostan phụ thuộc nhiều vào ngành công nghiệp chế biến dầu. |
Nền kinh tế của Bashkortostan phụ thuộc nhiều vào ngành công nghiệp chế biến dầu. Hơn một nửa các ngành công nghiệp của Bashkortostan tập trung ở thủ đô của nước này - [[Ufa]]. |
||
Hơn một nửa các ngành công nghiệp của Bashkortostan tập trung ở thủ đô của nước này - [[Ufa]] |
|||
{| border="0" cellpadding="2" |
{| class="wikitable" border="0" cellpadding="2" |
||
|+'''Số liệu kinh tế''' |
|+'''Số liệu kinh tế''' |
||
|- |
|- |
||
Dòng 159: | Dòng 157: | ||
| 990.702 (24,1%) |
| 990.702 (24,1%) |
||
|- |
|- |
||
|[[ |
|[[Người Chuvash]] |
||
| 84.886 (3,2%) |
| 84.886 (3,2%) |
||
| 106.892 (3,4%) |
| 106.892 (3,4%) |
||
Dòng 168: | Dòng 166: | ||
| 117.317 (2,9%) |
| 117.317 (2,9%) |
||
|- |
|- |
||
|[[ |
|[[Người Mari]] |
||
| 79.298 (3,0%) |
| 79.298 (3,0%) |
||
| 90.163 (2,9%) |
| 90.163 (2,9%) |
||
Dòng 227: | Dòng 225: | ||
|} |
|} |
||
== Tham khảo == |
== Tham khảo == |
||
<references responsive="" /> |
|||
[[Tập tin:Bashkir03.png|nhỏ|100px|trái|Bản đồ Bashkortostan]] |
[[Tập tin:Bashkir03.png|nhỏ|100px|trái|Bản đồ Bashkortostan]] |
||
{{tham khảo}} |
|||
{{Đơn vị hành chính của Nga}} |
{{Đơn vị hành chính của Nga}} |
||
{{thể loại Commons|Bashkortostan}} |
{{thể loại Commons|Bashkortostan}} |
Phiên bản lúc 14:06, ngày 25 tháng 6 năm 2020
Cộng hòa Bashkortostan Республика Башкортостан (tiếng Nga) Башҡортостан Республикаһы (Bashkir) | |||||
---|---|---|---|---|---|
— Cộng hòa — | |||||
| |||||
Bài hát: Quốc ca Cộng hòa Bashkortostan | |||||
Toạ độ: 54°28′B 56°16′Đ / 54,467°B 56,267°Đ | |||||
Địa vị chính trị | |||||
Quốc gia | Liên bang Nga | ||||
Vùng liên bang | Volga[1] | ||||
Vùng kinh tế | Urals[2] | ||||
Thành lập | 23 tháng 3 năm 1919 | ||||
Thủ đô | Ufa[3] | ||||
Chính quyền (tại thời điểm Tháng 8 năm 2010) | |||||
- Tổng thống[4] | Rustem Khamitov | ||||
- Cơ quan lập pháp | Hội đồng Nhà nước—Kurultai[4] | ||||
Thống kê | |||||
Diện tích (theo điều tra năm 2002)[5] | |||||
- Tổng cộng | 143.600 km2 (55.400 dặm vuông Anh) | ||||
- Xếp thứ | thứ 27 | ||||
Dân số (điều tra 2010)[6] | |||||
- Tổng cộng | 4.072.100 | ||||
- Xếp thứ | thứ 7 | ||||
- Mật độ[7] | 28,36/km2 (73,5/sq mi) | ||||
- Thành thị | 65.9% | ||||
- Nông thôn | 34.1% | ||||
Múi giờ | YEKT (UTC+05:00)[8] | ||||
ISO 3166-2 | RU-BA | ||||
Biển số xe | 02 | ||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Nga;[9] Bashkir[10] | ||||
http://www.bashkortostan.ru |
Cộng hòa Bashkortostan (/bɑːʃˈkɔːrtoʊstæn/, Nga: Респу́блика Башкортоста́н, chuyển tự. Respublika Bashkortostan, IPA: [rʲɪsˈpublʲɪkə bəʂkərtɐˈstan], tiếng Bashkir: Башҡортостан Республикаһы), trong lịch sử còn được biết đến với tên gọi Bashkiria, là một nước cộng hòa thuộc Nga. Nó nằm giữa sông Volga và dãy núi Ural. Thủ đô của Cộng hòa Bashkortostan là Ufa.
Chính trị
Người đứng đầu nhà nước Cộng hòa Bashkortostan là Tổng thống, nhiệm kì 4 năm. Theo Hiến pháp, Tổng thống nước Cộng hòa Bashkortostan có nhiệm vụ bảo đảm quyển lợi và sự tự do của công dân; bảo vệ lợi ích kinh tế, sự ổn định chính trị; thực thi luật pháp và bảo đảm trật tự trong lãnh thổ. Tổng thống hiện nay (tháng 10 năm 2008) là ông Murtaza Rakhimov, người đã chiến thắng trong cuộc tuyển cử hồi tháng 12 năm 1993. Trước đó, ông là người đứng đầu chính quyền Xô-Viết ở đất nước này. Ông Murtaza Rakhimov tái đắc cử chức vụ Tổng thống hồi tháng 12 năm 2003. Cơ quan lập pháp là Nghị viện gồm 120 đại biểu được người dân bầu mỗi 4 năm một lần.
Kinh tế
Nền kinh tế của Bashkortostan phụ thuộc nhiều vào ngành công nghiệp chế biến dầu. Hơn một nửa các ngành công nghiệp của Bashkortostan tập trung ở thủ đô của nước này - Ufa.
2002 | 2003 | 2004 | |||
---|---|---|---|---|---|
Tổng sản phẩm quốc nội | 214,8 | 279,7 | n/a | Tỉ Rúp | |
Sản phẩm công nghiệp | 161,7 | 192,1 | 354 | Tỉ Rúp | |
Xây dựng | 1.408 | 1.471,5 | 1.508,4 | th.m.² | |
Sản phẩm nông nghiệp | 50,1 | 52,1 | 57,2 | Tỉ Rúp | |
Vốn đầu tư cố định | 52,1 | 53,7 | 62,4 | Tỉ Rúp | |
Vốn đầu tư từ nước ngoài | 71,7 | 97,6 | 157,1 | Triệu USD | |
Kim ngạch thương mại với nước ngoài | 2.646 | 3.045,3 | 3.840,6 | Triệu USD | |
Xuất khẩu | 2.303,4 | 272,4 | 3.525,9 | Triệu USD | |
Nhập khẩu | 342,3 | 320,9 | 314,7 | Triệu USD | |
Kim ngạch thương mại buôn bán | 117,7 | 118,1 | 151,2 | Tỉ Rúp |
Tài nguyên thiên nhiên
Cộng hòa Bashkortostan là một khu vực giàu tài nguyên thiên nhiên của Liên Bang Nga. Bashkortostan có trữ lượng dầu mỏ lớn, đã từng là một trung tâm khai thác dầu mỏ của Liên Xô (cũ). Các nguồn tài nguyên khác là khí gas tự nhiên, than đá, mangan, chromite, chì, tungstn, phi kim loại (pha lê, đá granit, cẩm thạch).
Thông tin nhân khẩu học
- Dân số: 4.104.336 (2002)
- Thành thị: 2.626.613 (70,8%)
- Nông thôn: 1.477.723 (29,2%)
- Nam: 1.923.233 (46,9%)
- Nữ: 2.181.103 (53,1%)
- Số nữ trên 1.000 nam: 1.134
- Tuổi thọ trung bình: 35,6 tuổi
- Thành thị: 35,2 tuổi
- Thông thôn: 36,4 tuổi
- Nam: 33,4 tuổi
- Nữ: 37,7 tuổi
- Các dân tộc:
Số liệu năm 1926 | Số liệu năm 1939 | Số liệu năm 1959 | Số liệu năm 1970 | Số liệu năm 1979 | Số liệu năm 1989 | Số liệu năm 2002 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Người Bashkir | 625.845 (23,5%) | 671.188 (21,2%) | 737.744 (22,1%) | 892.248 (23,4%) | 935.880 (24,3%) | 863.808 (21,9%) | 1.221.302 (29,8%) |
Người Nga | 1.064.707 (39,9%) | 1.281.347 (40,6%) | 1.418.147 (42,4%) | 1.546.304 (40,5%) | 1.547.893 (40,3%) | 1.548.291 (39,3%) | 1.490.715 (36,3%) |
Người Tatar | 621.158 (23,3%) | 777.230 (24,6%) | 768.566 (23,0%) | 944.505 (24,7%) | 940.436 (24,5%) | 1.120.702 (28,4%) | 990.702 (24,1%) |
Người Chuvash | 84.886 (3,2%) | 106.892 (3,4%) | 109.970 (3,3%) | 126.638 (3,3%) | 122.344 (3,2%) | 118.509 (3,0%) | 117.317 (2,9%) |
Người Mari | 79.298 (3,0%) | 90.163 (2,9%) | 93.902 (2,8%) | 109.638 (2,9%) | 106.793 (2,8%) | 105.768 (2,7%) | 105.829 (2,6%) |
Người Ukraina | 76.710 (2,9%) | 99.289 (3,1%) | 83.594 (2,5%) | 76.005 (2,0%) | 75.571 (2,0%) | 74.990 (1,9%) | 55.249 (1,3%) |
Khác | 113.232 (4,2%) | 132.860 (4,2%) | 129.686 (3,9%) | 122.737 (3,2%) | 115.363 (3,0%) | 111.045 (2,8%) | 123.222 (3,0%) |
Ngôn ngữ: Nga(~100%), Tatar(34%), Bashkir(26%)
Tôn giáo
Đa số người Tatar và người Bashkir theo đạo Hồi còn hầu hết người Nga thì theo Chính thống Giáo và còn một số tôn giáo khác không đáng kể ở Bashkortostan.
Dân số
Năm | Dân số |
---|---|
1897 | 1.991.000 |
1913 | 2.811.000 |
1926 | 2.547.000 |
1939 | 3.158.000 |
1959 | 3.340.000 |
1970 | 3.818.000 |
1979 | 3.849.000 |
1989 | 3.950.000 |
2002 | 4.104.000 |
2005 | 4.078.800 |
Tham khảo
- ^ Президент Российской Федерации. Указ №849 от 13 мая 2000 г. «О полномочном представителе Президента Российской Федерации в федеральном округе». Вступил в силу 13 мая 2000 г. Опубликован: "Собрание законодательства РФ", №20, ст. 2112, 15 мая 2000 г. (Tổng thống Liên bang Nga. Sắc lệnh #849 ngày 13-5-2000 Về đại diện toàn quyền của Tổng thống Liên bang Nga tại Vùng liên bang. Có hiệu lực từ 13-5-2000.).
- ^ Госстандарт Российской Федерации. №ОК 024-95 27 декабря 1995 г. «Общероссийский классификатор экономических регионов. 2. Экономические районы», в ред. Изменения №5/2001 ОКЭР. (Gosstandart của Liên bang Nga. #OK 024-95 27-12-1995 Phân loại toàn Nga về các vùng kinh tế. 2. Các vùng kinh tế, sửa đổi bởi Sửa đổi #5/2001 OKER. ).
- ^ О республике. General information about the republic. (tiếng Nga)
- ^ a b Constitution, Article 6
- ^ “Территория, число районов, населённых пунктов и сельских администраций по субъектам Российской Федерации” [Diện tích, số huyện, điểm dân cư và đơn vị hành chính nông thôn theo Chủ thể Liên bang Nga]. Всероссийская перепись населения 2002 года (Điều tra dân số toàn Nga năm 2002) (bằng tiếng Nga). Федеральная служба государственной статистики (Cục thống kê nhà nước Liên bang). 21 tháng 5 năm 2004. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
- ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
- ^ Giá trị mật độ được tính bằng cách chia dân số theo điều tra năm 2010 cho diện tích chỉ ra trong mục "Diện tích". Lưu ý rằng giá trị này có thể không chính xác do diện tích ghi tại đây không nhất thiết phải được diều tra cùng một năm với điều tra dân số.
- ^ Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ 2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
- ^ Ngôn ngữ chính thức trên toàn lãnh thổ Nga theo Điều 68.1 Hiến pháp Nga.
- ^ Constitution, Article 1
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bashkortostan. |