Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bashkortostan”
n chú thích |
n r2.7.2) (Bot: Thêm hsb:Baškirska |
||
Dòng 265: | Dòng 265: | ||
[[ko:바시키르 공화국]] |
[[ko:바시키르 공화국]] |
||
[[hi:बश्कोरतोस्तान]] |
[[hi:बश्कोरतोस्तान]] |
||
[[hsb:Baškirska]] |
|||
[[hr:Baškirska]] |
[[hr:Baškirska]] |
||
[[os:Башкортостан]] |
[[os:Башкортостан]] |
||
Dòng 310: | Dòng 311: | ||
[[udm:Башкирия]] |
[[udm:Башкирия]] |
||
[[uk:Башкортостан]] |
[[uk:Башкортостан]] |
||
⚫ | |||
[[ug:باشقۇرتىستان]] |
[[ug:باشقۇرتىستان]] |
||
⚫ | |||
[[war:Bashkortostan]] |
[[war:Bashkortostan]] |
||
[[diq:Başqırdıstan]] |
[[diq:Başqırdıstan]] |
Phiên bản lúc 20:47, ngày 28 tháng 12 năm 2012
Cộng hòa Bashkortostan (Tiếng Anh: Rebublic of Bashkortostan, Tiếng Nga: Респу́блика Башкортоста́н; Tiếng Bashkir: Башҡортостан Республикаһы ) là một nước cộng hòa thuộc Nga. Nó nằm giữa sông Volga và dãy núi Uran. Thủ đô của Cộng hòa Bashkortostan là Ufa.
Chính trị
Người đứng đầu nhà nước Cộng hòa Bashkortostan là Tổng thống, nhiệm kì 4 năm. Theo Hiến pháp, Tổng thống nước Cộng hòa Bashkortostan có nhiệm vụ bảo đảm quyển lợi và sự tự do của công dân; bảo vệ lợi ích kinh tế, sự ổn định chính trị; thực thi luật pháp và bảo đảm trật tự trong lãnh thổ. Tổng thống hiện nay (tháng 10 năm 2008) là ông Murtaza Rakhimov, người đã chiến thắng trong cuộc tuyển cử hồi tháng 12 năm 1993. Trước đó, ông là người đứng đầu chính quyền Xô-Viết ở đất nước này. Ông Murtaza Rakhimov tái đắc cử chức vụ Tổng Thống hồi tháng 12 năm 2003. Cơ quan lập pháp là Nghị viện gồm 120 đại biểu được người dân bầu mỗi 4 năm một lần.
Kinh tế
Nền kinh tế của Bashkortostan phụ thuộc nhiều vào ngành công nghiệp chế biến dầu. Hơn một nửa các ngành công nghiệp của Bashkortostan tập trung ở thủ đô của nước này - Ufa
2002 | 2003 | 2004 | |||
---|---|---|---|---|---|
Tổng sản phẩm quốc nội | 214,8 | 279,7 | n/a | Tỉ Rúp | |
Sản phẩm công nghiệp | 161,7 | 192,1 | 354 | Tỉ Rúp | |
Xây dựng | 1.408 | 1.471,5 | 1.508,4 | th.m.² | |
Sản phẩm nông nghiệp | 50,1 | 52,1 | 57,2 | Tỉ Rúp | |
Vốn đầu tư cố định | 52,1 | 53,7 | 62,4 | Tỉ Rúp | |
Vốn đầu tư từ nước ngoài | 71,7 | 97,6 | 157,1 | Triệu USD | |
Kim ngạch thương mại với nước ngoài | 2.646 | 3.045,3 | 3.840,6 | Triệu USD | |
Xuất khẩu | 2.303,4 | 272,4 | 3.525,9 | Triệu USD | |
Nhập khẩu | 342,3 | 320,9 | 314,7 | Triệu USD | |
Kim ngạch thương mại buôn bán | 117,7 | 118,1 | 151,2 | Tỉ Rúp |
Tài nguyên thiên nhiên
Cộng hòa Bashkortostan là một khu vực giàu tài nguyên thiên nhiên của Liên Bang Nga. Bashkortostan có trữ lượng dầu mỏ lớn, đã từng là một trung tâm khai thác dầu mỏ của Liên Xô (cũ). Các nguồn tài nguyên khác là khí gas tự nhiên, than đá, mangan, chromite, chì, tungstn, phi kim loại ( pha lê, đá granit, cẩm thạch).
Thông tin nhân khẩu học
- Dân số: 4.104.336 (2002)
- Thành thị: 2.626.613 (70,8%)
- Nông thôn: 1.477.723 (29,2%)
- Nam: 1.923.233 (46,9%)
- Nữ: 2.181.103 (53,1%)
- Số nữ trên 1.000 nam: 1.134
- Tuổi thọ trung bình: 35,6 tuổi
- Thành thị: 35,2 tuổi
- Thông thôn: 36,4 tuổi
- Nam: 33,4 tuổi
- Nữ: 37,7 tuổi
- Các dân tộc:
Số liệu năm 1926 | Số liệu năm 1939 | Số liệu năm 1959 | Số liệu năm 1970 | Số liệu năm 1979 | Số liệu năm 1989 | Số liệu năm 2002 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Người Bashkir | 625.845 (23,5%) | 671.188 (21,2%) | 737.744 (22,1%) | 892.248 (23,4%) | 935.880 (24,3%) | 863.808 (21,9%) | 1.221.302 (29,8%) |
Người Nga | 1.064.707 (39,9%) | 1.281.347 (40,6%) | 1.418.147 (42,4%) | 1.546.304 (40,5%) | 1.547.893 (40,3%) | 1.548.291 (39,3%) | 1.490.715 (36,3%) |
Người Tatar | 621.158 (23,3%) | 777.230 (24,6%) | 768.566 (23,0%) | 944.505 (24,7%) | 940.436 (24,5%) | 1.120.702 (28,4%) | 990.702 (24,1%) |
Chuvash | 84.886 (3,2%) | 106.892 (3,4%) | 109.970 (3,3%) | 126.638 (3,3%) | 122.344 (3,2%) | 118.509 (3,0%) | 117.317 (2,9%) |
Mari | 79.298 (3,0%) | 90.163 (2,9%) | 93.902 (2,8%) | 109.638 (2,9%) | 106.793 (2,8%) | 105.768 (2,7%) | 105.829 (2,6%) |
Người Ukraina | 76.710 (2,9%) | 99.289 (3,1%) | 83.594 (2,5%) | 76.005 (2,0%) | 75.571 (2,0%) | 74.990 (1,9%) | 55.249 (1,3%) |
Khác | 113.232 (4,2%) | 132.860 (4,2%) | 129.686 (3,9%) | 122.737 (3,2%) | 115.363 (3,0%) | 111.045 (2,8%) | 123.222 (3,0%) |
Ngôn ngữ : Nga(~100%), Tatar(34%), Bashkir(26%)
Tôn giáo
Đa số người Tatar và người Bashkir theo đạo Hồi còn hầu hết người Nga thì theo Chính thống Giáo và còn một số tôn giáo khác không đáng kể ở Bashkortostan.
Dân số
Năm | Dân số |
---|---|
1897 | 1.991.000 |
1913 | 2.811.000 |
1926 | 2.547.000 |
1939 | 3.158.000 |
1959 | 3.340.000 |
1970 | 3.818.000 |
1979 | 3.849.000 |
1989 | 3.950.000 |
2002 | 4.104.000 |
2005 | 4.078.800 |
Tham khảo
- ^ Президент Российской Федерации. Указ №849 от 13 мая 2000 г. «О полномочном представителе Президента Российской Федерации в федеральном округе». Вступил в силу 13 мая 2000 г. Опубликован: "Собрание законодательства РФ", №20, ст. 2112, 15 мая 2000 г. (President of the Russian Federation. Decree #849 ngày May 13, 2000 On the Plenipotentiary Representative of the President of the Russian Federation in a Federal District. Có hiệu lực từ May 13, 2000.).
- ^ Госстандарт Российской Федерации. №ОК 024-95 27 декабря 1995 г. «Общероссийский классификатор экономических регионов. 2. Экономические районы», в ред. Изменения №5/2001 ОКЭР. (Gosstandart of the Russian Federation. #OK 024-95 December 27, 1995 Russian Classification of Economic Regions. 2. Economic Regions, sửa đổi bởi Amendment #5/2001 OKER. ).
- ^ О республике. General information about the republic. (tiếng Nga)
- ^ Theo Điều 68.1 của Hiến pháp Nga, tiếng Nga là ngôn ngữ chính thức trên toàn bộ lãnh thổ liên bang Nga. Điều 68.2 quy định thêm rằng chỉ có các nước cộng hòa có quyền có ngôn ngữ chính thức khác bên cạnh tiếng Nga.
- ^ Constitution, Article 1
- ^ a b c Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
- ^ a b c Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
- ^ The value of density was calculated automatically by dividing the 2002 Census population by the area specified in the infobox. Please note that this value may not be accurate as the area specified in the infobox is not necessarily reported for the same year as the Census (2002).
- ^ Федеральная служба государственной статистики (Federal State Statistics Service) (21 tháng 5 năm 2004). “Территория, число районов, населённых пунктов и сельских администраций по субъектам Российской Федерации[[Thể loại:Bài viết có văn bản tiếng Nga]] (Territory, Number of Districts, Inhabited Localities, and Rural Administration by Federal Subjects of the Russian Federation)”. Всероссийская перепись населения 2002 года (All-Russia Population Census of 2002) (bằng tiếng Nga). Federal State Statistics Service. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008. Tựa đề URL chứa liên kết wiki (trợ giúp)
- ^ Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ 2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
- ^ a b Constitution, Article 6
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bashkortostan. |