Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 18

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đường lên đỉnh Olympia
năm thứ 18
Olympia, chúng ta là một gia đình!
Tên khácOlympia 18
O18
Thể loạiTrò chơi truyền hình
Phân loạiTV-G: dành cho mọi lứa tuổi
Sáng lậpĐài Truyền hình Việt Nam[1]
Bộ Giáo dục & Đào tạo
Công ty thương hiệu vàng NCC (Golden Brand Corp)
Dẫn chương trìnhNguyễn Diệp Chi
Phạm Ngọc Huy

Dẫn dắt điểm cầu trọng trận chung kết:

Điểm cầu Thành phố Hồ Chí Minh: MC SƠN LÂM
Điểm cầu Quảng Ninh: MC MAI TRANG
Điểm cầu Quảng Trị: MC HOÀNG LINH
Điểm cầu Đà Nẵng: MC TRẦN NGỌC
Cố vấn
Quốc gia Việt Nam
Ngôn ngữTiếng Việt
Sản xuất
Địa điểmTrường quay S14
Đạo diễnNguyễn Tùng Chi
Kịch bảnPhan Tiến Dũng
Dương Thị Thu Hà
Chủ nhiệmDương Thị Thu Hà
Đỗ Quang Đức
Tổ chức SXNgô Thu Thảo
Bùi Lan Hương
Nguyễn Thu Trang
Đạo diễn hìnhĐặng Thái Hưng
Lê Phúc
Biên tậpNgô Thị Thu Thảo
Trợ lýĐỗ Quang Đức
Nguyễn Khánh Linh
Nguyễn Thái Hà
Lê Thị Thu Hường
Nguyễn Thanh Loan
Ngô Thu Thảo
Nguyễn Thu Quyên
Lê Huyền Nhung
Nguyễn Thủy Tiên
Cộng tác viênTrọng Tín
Trọng Lân
Phạm Văn Chính
Bùi Anh Kiệt
Nguyễn Hoàng
Âm nhạcLưu Hà An
Phát sóng
Thời gian3 tháng 9 năm 2017 – 2 tháng 9 năm 2018
KênhVTV3
VTV4
VTV5
VTV5 Tây Nam Bộ
Thời lượng60 phút
Vị trí
Mùa trướcĐường lên đỉnh Olympia năm thứ 17
Mùa sauĐường lên đỉnh Olympia năm thứ 19
Liên kết ngoài
Trang web[1]
Mạng xã hộiFacebook

Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 18, thường được gọi tắt là Olympia 18 hay O18, là năm thứ 18 của cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia dành cho học sinh trung học phổ thông do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức. Cuộc thi năm thứ 18 được phát sóng trên kênh VTV3 từ ngày 3 tháng 9 năm 2017 và kết thúc với trận chung kết được truyền hình trực tiếp vào ngày 2 tháng 9 năm 2018.

Nhà vô địch của năm thứ 18 là Nguyễn Hoàng Cường đến từ Trường Trung học phổ thông Hòn Gai, Quảng Ninh.

Luật chơi[sửa | sửa mã nguồn]

Khởi động[sửa | sửa mã nguồn]

Trong vòng 1 phút, mỗi thí sinh khởi động với tối đa 12 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai không có điểm.

Olympedia[sửa | sửa mã nguồn]

Olympedia là một mục nhỏ trong chương trình Đường lên đỉnh Olympia ngay sau khi phần thi Khởi động kết thúc, nhằm cung cấp thêm thông tin về một câu hỏi đã được đưa ra trong phần thi này.

Vượt chướng ngại vật[sửa | sửa mã nguồn]

Có 4 từ hàng ngang, cũng là 4 gợi ý liên quan đến một chướng ngại vật mà các thí sinh phải đi tìm. Có 1 bức tranh (là một gợi ý quan trọng liên quan đến chướng ngại vật) được chia làm 5 phần: 4 góc tương đương với 4 từ hàng ngang và một ô trung tâm. Ô trung tâm cũng là một câu hỏi, mở được ô này sẽ mở được phần quan trọng nhất của bức tranh.

Mỗi thí sinh có 1 lượt lựa chọn trả lời một trong các từ hàng ngang này. Cả bốn thí sinh cùng trả lời câu hỏi bằng máy tính trong thời gian 15 giây. Trả lời đúng mỗi từ hàng ngang, thí sinh được 10 điểm. Ngoài việc mở được từ hàng ngang nếu trả lời đúng, một góc của hình ảnh được đánh số tương ứng với từ hàng ngang cũng được mở ra.

Thí sinh có thể bấm chuông trả lời chướng ngại vật bất cứ lúc nào. Trả lời đúng chướng ngại vật trong từ hàng ngang đầu tiên được 80 điểm, trong từ hàng ngang thứ 2 được 60 điểm, trong từ hàng ngang thứ 3 được 40 điểm, trong từ hàng ngang thứ 4 được 20 điểm.

Sau 4 từ hàng ngang, câu hỏi thứ 5 sẽ hiện ra ở phần trung tâm của bức tranh. Đáp án của câu hỏi này là gợi ý cuối cùng của chương trình. Trả lời đúng câu hỏi thứ 5 này, thí sinh được 10 điểm. Nếu trả lời đúng chướng ngại vật sau câu hỏi thứ 5, thí sinh được 10 điểm. Nếu trả lời sai chướng ngại vật, thí sinh sẽ bị loại khỏi phần chơi này.

Điểm tối đa là 90 điểm.

Tăng tốc[sửa | sửa mã nguồn]

Có 4 câu hỏi gồm 1 câu hỏi dưới dạng tư duy logic, 1 câu hỏi sắp xếp và 2 câu hỏi bằng video, mỗi câu các thí sinh có 30 giây để trả lời bằng máy tính. Thí sinh trả lời đúng và nhanh nhất được 40 điểm, đúng và nhanh thứ 2 được 30 điểm, đúng và nhanh thứ 3 được 20 điểm, đúng và nhanh thứ 4 được 10 điểm.

Điểm tối đa là 160 điểm.

Về đích[sửa | sửa mã nguồn]

Có 3 gói câu hỏi với các mức 40, 60, 80 điểm để thí sinh lựa chọn. Trong đó gói 40 điểm gồm 2 câu hỏi 10 điểm và 1 câu hỏi 20 điểm; gói 60 điểm gồm 1 câu hỏi 10 điểm, 1 câu hỏi 20 điểm và 1 câu hỏi 30 điểm; gói 80 điểm gồm 1 câu hỏi 20 điểm và 2 câu hỏi 30 điểm. Thời gian suy nghĩ và trả lời của câu 10 điểm là 10 giây, câu 20 điểm là 15 giây, câu 30 điểm là 20 giây.

Thí sinh đang trả lời gói câu hỏi của mình phải đưa ra câu trả lời trong thời gian quy định của chương trình. Nếu trả lời đúng, thi sính sẽ ghi được điểm của câu hỏi đó; nếu không trả lời được câu hỏi thì các thí sinh còn lại có 5 giây để bấm chuông giành quyền trả lời. Trả lời đúng được cộng thêm số điểm của câu hỏi từ thí sinh đang thi, trả lời sai sẽ bị trừ nửa số điểm của câu hỏi.

Thí sinh có quyền được đặt ngôi sao hy vọng một lần trước bất kỳ câu hỏi nào. Trả lời đúng được gấp đôi số điểm, trả lời sai bị trừ đi đúng số điểm của câu hỏi đặt ngôi sao hy vọng.

Điểm cao nhất đạt được là 350 điểm khi thí sinh chọn gói 80 điểm, trả lời đúng cả ba câu, trong đó 1 câu 30 điểm đã được thí sinh đặt ngôi sao hy vọng và thí sinh đó cướp được điểm từ cả ba câu trong gói này của 3 thí sinh khác.

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Cuộc thi Giải Nhất Giải Nhì Giải Ba
Tuần 4.000.000 VNĐ + Cúp kỉ niệm 3.000.000 VNĐ 2.000.000 VNĐ
Tháng 6.000.000 VNĐ + Cúp kỉ niệm 4.000.000 VNĐ 3.000.000 VNĐ
Quý 25.000.000 VNĐ + Cúp kỉ niệm 8.000.000 VNĐ 4.000.000 VNĐ
Năm 35.000 USD + Cúp kỉ niệm 20.000.000 VNĐ 10.000.000 VNĐ

Các số phát sóng[sửa | sửa mã nguồn]

Chung kết năm Tổng kết
Quý 1 Nguyễn Hữu Quang Nhật Vô địch Nguyễn Hoàng Cường

THPT Hòn Gai, Quảng Ninh

Quý 2 Chu Quang Trường
Quý 3 Nguyễn Hoàng Cường Kỷ lục Nguyễn Hoàng Cường - 370 điểm

THPT Hòn Gai, Quảng Ninh

Nguyễn Nhật Hoàng - 370 điểm

THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định

Quý 4 Lê Thanh Tân Nhật
  • Lưu ý: Điểm thi của các thí sinh ở mỗi vòng Khởi động, Vượt chướng ngại vật, Tăng tốc và Về đích là điểm của riêng phần thi đó.
Thí sinh đạt giải nhất và trực tiếp lọt vào vòng trong
Thí sinh lọt vào vòng trong nhờ có số điểm nhì cao nhất
Thí sinh Vô địch cuộc thi Chung kết Năm

Trận 1: Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Khánh Linh THPT Hoàng Văn Thụ, Yên Bái 40 0 130 -30 140
Nguyễn Song Thảo Nguyên THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa, TP. Hồ Chí Minh 70 0 70 25 165
Hoàng Quốc Đạt THPT Nguyễn Trân, Bình Định 100 0 120 65 285
Trần Hoài Nam THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội 40 80 80 90 290

Trận 2: Tuần 2 Tháng 1 Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ 07 phút ngày 10 tháng 9 năm 2017
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Huỳnh Quý Khang THPT Phan Văn Trị, Cần Thơ 50 10 60 20 140
Nguyễn Mỹ Hằng THPT Đào Duy Từ, Thái Nguyên 70 10 60 0 140
Trần Thị Phương Thảo THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm, Hà Nội 50 60 110 40 260
Lê Minh Quân THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành, Kon Tum 90 10 150 -10 240

Trận 3: Tuần 3 Tháng 1 Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ 18 phút ngày 17 tháng 9 năm 2017
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Xuân Hoà THPT Kim Sơn A, Ninh Bình 40 20 60 -50 70
Trần Tuấn Phong THPT Phan Bội Châu, Đắk Lắk 30 20 80 -50 80
Lê Thành Vinh THPT Chuyên Biên Hoà, Hà Nam 60 20 100 5 185
Phan Bá Gia Bảo THPT Thanh Chương 3, Nghệ An 70 60 100 35 265

Trận 4: Tháng 1 Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ 11 phút ngày 24 tháng 9 năm 2017
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Thị Phương Thảo THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm, Hà Nội 80 70 40 40 230
Trần Hoài Nam THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội 60 0 140 -20 180
Hoàng Quốc Đạt THPT Nguyễn Trân, Bình Định 90 10 130 5 235
Phan Bá Gia Bảo THPT Thanh Chương 3, Nghệ An 70 20 80 50 220
  • Diệp Chi trở thành người dẫn chương trình duy nhất trong cuộc thi lần nầy.

Trận 5: Tuần 1 Tháng 2 Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ 01 phút ngày 1 tháng 10 năm 2017
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Nhân Kiệt THPT Nguyễn Văn Linh, Phú Yên 60 80 90 5 235
Bùi Nguyễn Quang Huy THPT Chuyên Bến Tre, Bến Tre 50 0 130 30 210
Nguyễn Hoàng Yến THPT Nguyễn Thị Minh Khai, Hà Nội 30 0 90 -10 110
Phan Thị Lệ Thuỷ THPT Nguyễn Viết Xuân, Vĩnh Phúc 20 0 80 -20 80

Trận 6: Tuần 2 Tháng 2 Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ 01 phút ngày 8 tháng 10 năm 2017
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Hữu Quang Nhật THPT Phan Châu Trinh, Đà Nẵng 60 20 120 30 230
Hoàng Thế Vũ THPT An Dương, Hải Phòng 10 30 110 -5 145
Hoàng An Thái THPT Kim Liên, Hà Nội 40 0 110 70 220
Trần Ngọc Vinh THPT Xuân Lộc, Đồng Nai 60 40 50 30 180

Trận 7: Tuần 3 Tháng 2 Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ 05 phút ngày 15 tháng 10 năm 2017
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Ánh Tuyết THPT Tân Lập, Hà Nội 50 20 70 80 220
Nguyễn Thị Ngọc Mai THPT Chuyên Hạ Long, Quảng Ninh 40 20 50 -80 30
Lê Vũ Quang Huy THPT Phan Châu Trinh, Quảng Nam 70 40 150 25 285
Diệp Phan Anh Tài THCS & THPT Nguyễn Khuyến, TP. Hồ Chí Minh 20 20 50 25 115

Trận 8: Tháng 2 Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ 10 phút ngày 22 tháng 10 năm 2017
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Vũ Quang Huy THPT Phan Châu Trinh, Quảng Nam 60 10 60 10 140
Trần Nhân Kiệt THPT Nguyễn Văn Linh, Phú Yên 40 10 30 40 120
Nguyễn Hữu Quang Nhật THPT Phan Châu Trinh, Đà Nẵng 70 40 70 5 185
Nguyễn Thị Ánh Tuyết THPT Tân Lập, Hà Nội 40 0 40 60 140

Trận 9: Tuần 1 Tháng 3 Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ 16 phút ngày 29 tháng 10 năm 2017
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Trần Hồng Phát THPT Trần Văn Quan, Bà Rịa - Vũng Tàu 80 20 150 30 280
Nguyễn Thị Quỳnh Như THPT Nguyễn Trãi, Bình Dương 40 80 0 30 150
Nguyễn Ngọc Linh THPT Chu Văn An, Hà Nội 60 20 90 30 200
Vũ Thị Quyên THPT Quang Trung, Hải Dương 90 10 50 -10 140

Trận 10: Tuần 2 Tháng 3 Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ 10 phút ngày 5 tháng 11 năm 2017
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Ngọc Quỳnh Trang THPT Dương Quảng Hàm, Hưng Yên 40 0 80 -30 90
Dương Ngọc Yến THPT Chu Văn An, An Giang 20 10 120 -15 135
Nguyễn Đỗ Hoàng Giang THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận 90 90 130 30 340
Nguyễn Văn Thân THPT Tân Uyên, Lai Châu 30 0 60 70 160

Trận 11: Tuần 3 Tháng 3 Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ 05 phút ngày 12 tháng 11 năm 2017
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Nguyễn Tâm An THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Điện Biên 40 30 70 90 230
Đào Đặng Thành THPT Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh 80 0 60 50 190
Trần Minh Thảo THPT Phạm Văn Đồng, Quảng Ngãi 80 30 130 0 240
Nguyễn Thị Ngọc Ánh THPT Xuân Giang, Hà Nội 60 20 40 -30 90

Trận 12: Tháng 3 Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ 24 phút ngày 19 tháng 11 năm 2017
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Nguyễn Tâm An THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Điện Biên 50 0 40 70 160
Trần Minh Thảo THPT Phạm Văn Đồng, Quảng Ngãi 60 90 110 10 270
Nguyễn Đỗ Hoàng Giang THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận 50 10 120 10 190
Phạm Trần Hồng Phát THPT Trần Văn Quan, Bà Rịa - Vũng Tàu 70 10 100 70 250

Trận 13: Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ 10 phút ngày 26 tháng 11 năm 2017
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Minh Thảo THPT Phạm Văn Đồng, Quảng Ngãi 50 10 70 0 130
Hoàng Quốc Đạt THPT Nguyễn Trân, Bình Định 80 10 130 30 250
Phạm Trần Hồng Phát THPT Trần Văn Quan, Bà Rịa - Vũng Tàu 30 0 70 -20 80
Nguyễn Hữu Quang Nhật THPT Phan Châu Trinh, Đà Nẵng 80 30 90 80 280

Trận 14: Tuần 1 Tháng 1 Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 3 tháng 12 năm 2017
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trương Đức Tân THPT Nam Đông Quan, Thái Bình 90 0 40 30 160
Nguyễn Quốc Hoàng THPT Nông Cống 1, Thanh Hoá 70 0 100 20 190
Trần Nguyễn Hữu Thọ THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 60 10 130 35 235
Nguyễn Công Minh THPT Bảo Lộc, Lâm Đồng 20 20 60 -50 50

Trận 15: Tuần 2 Tháng 1 Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ 08 phút ngày 10 tháng 12 năm 2017
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Võ Phương Trâm THPT Trần Bình Trọng, Khánh Hoà 70 10 80 -20 140
Nguyễn Quỳnh Chi THPT Thanh Ba, Phú Thọ 60 10 60 -60 70
Võ Thanh Long THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Quảng Trị 70 90 70 60 290
Trần Nhân Quyền PT Liên cấp TH School, Hà Nội 100 0 60 70 230

Trận 16: Tuần 3 Tháng 1 Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 17 tháng 12 năm 2017
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Ngọc Minh Tâm THPT Chuyên Ngoại ngữ, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 50 10 80 50 190
Trần Thị Bích Đào THCS & THPT Nguyễn Văn Khải, Đồng Tháp 10 0 0 -10 0
Nguyễn Minh Tiến THPT Lương Phú, Thái Nguyên 20 10 90 30 150
Bùi Quang Huy THPT Lý Thường Kiệt, Bình Thuận 60 40 60 50 210

Trận 17: Tháng 1 Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 24 tháng 12 năm 2017
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Nhân Quyền PT Liên cấp TH School, Hà Nội 80 70 70 40 260
Trần Nguyễn Hữu Thọ THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 70 10 60 60 200
Võ Thanh Long THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Quảng Trị 40 0 140 -35 145
Bùi Quang Huy THPT Lý Thường Kiệt, Bình Thuận 50 0 60 20 130

Trận 18: Tuần 1 Tháng 2 Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 31 tháng 12 năm 2017
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đỗ Anh Tú THPT Ea H'Leo, Đắk Lắk 80 10 90 -15 165
Trần Gia Bảo THPT Châu Văn Liêm, Cần Thơ 70 10 90 25 195
Hoàng Thị Thanh Ngân THPT Chuyên Sơn La, Sơn La 50 90 30 10 180
Hoàng Đức Thái THPT Sóc Sơn, Hà Nội 50 10 90 10 160

Trận 19: Tuần 2 Tháng 2 Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 7 tháng 1 năm 2018
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phùng Hoàng Ca THPT Chuyên Lê Thánh Tông, Quảng Nam 70 60 30 5 165
Lê Hồ Hoài Bão THPT Thành phố Cao Bằng, Cao Bằng 60 10 60 30 160
Đỗ Văn Đạt THPT Vạn Xuân, Hà Nội 30 10 0 -20 20
Đào Thị Thuỷ Tiên THPT Phan Đình Phùng, Hà Tĩnh 50 10 40 20 120

Trận 20: Tuần 3 Tháng 2 Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 14 tháng 1 năm 2018
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lương Đức Thành THPT Chuyên Chu Văn An, Lạng Sơn 70 0 120 60 250
Nguyễn Hà Minh THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, Gia Lai 80 0 90 60 230
Đào Quang Tùng THPT Nguyễn Gia Thiều, Hà Nội 70 70 30 -30 140
Thái Minh Tài THPT Phước Bình, Bình Phước 40 10 70 20 140

Trận 21: Tháng 2 Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 21 tháng 1 năm 2018
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lương Đức Thành THPT Chuyên Chu Văn An, Lạng Sơn 30 70 100 70 270
Trần Gia Bảo THPT Châu Văn Liêm, Cần Thơ 40 0 50 110 200
Phùng Hoàng Ca THPT Chuyên Lê Thánh Tông, Quảng Nam 80 10 90 -10 170
Nguyễn Hà Minh THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, Gia Lai 70 0 90 -40 120

Trận 22: Tuần 1 Tháng 3 Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 28 tháng 1 năm 2018
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Xuân Long THPT Mê Linh, Hà Nội 70 50 50 -35 135
Hồ Thanh Nhã Uyên THPT Hướng Hoá, Quảng Trị 60 10 30 -20 80
Chu Quang Trường THPT Nguyễn Chí Thanh, TP. Hồ Chí Minh 80 10 70 90 250
Tạ Thị Thanh Tâm THPT Chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc 70 10 90 30 200

Trận 23: Tuần 2 Tháng 3 Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 4 tháng 2 năm 2018
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lăng Quang Nhật THPT Chuyên Bắc Kạn, Bắc Kạn 60 70 80 30 240
Châu Hoàng Cát Tường THPT Dầu Giây, Đồng Nai 50 10 60 40 160
Đỗ Tuấn Minh THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình, Hà Nội 60 0 0 -20 40
Trần Thị Vân Anh THPT Xuyên Mộc, Bà Rịa - Vũng Tàu 80 10 60 80 230

Trận 24: Tuần 3 Tháng 3 Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 11 tháng 2 năm 2018
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Đăng Tuấn Anh THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội 60 90 70 15 235
Nguyễn Thanh Lịch THPT Phan Văn Hoà, Vĩnh Long 20 0 0 -60 -40
Bùi Ngọc Đạt THPT Quảng Xương 2, Thanh Hoá 50 10 50 85 195
Thái Khắc Đức An THPT Đức Trọng, Lâm Đồng 70 10 80 70 230

Trận 25: Tháng 3 Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 18 tháng 2 năm 2018
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Đăng Tuấn Anh THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội 40 10 70 -40 80
Lăng Quang Nhật THPT Chuyên Bắc Kạn, Bắc Kạn 70 10 60 -50 90
Chu Quang Trường THPT Nguyễn Chí Thanh, TP. Hồ Chí Minh 90 90 70 -10 240
Thái Khắc Đức An THPT Đức Trọng, Lâm Đồng 40 10 130 35 215

Trận 26: Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 25 tháng 2 năm 2018
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Thái Khắc Đức An THPT Đức Trọng, Lâm Đồng 60 10 80 60 210
Trần Nhân Quyền PT Liên cấp TH School, Hà Nội 70 50 80 80 280
Lương Đức Thành THPT Chuyên Chu Văn An, Lạng Sơn 70 10 60 -5 135
Chu Quang Trường THPT Nguyễn Chí Thanh, TP. Hồ Chí Minh 60 10 110 110 290

Trận 27: Tuần 1 Tháng 1 Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 4 tháng 3 năm 2018
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Huỳnh Hiếu Quân TH, THCS & THPT Quốc tế Á Châu, TP. Hồ Chí Minh 60 0 70 50 180
Chử Thị Kim Như THPT Hồng Quang, Hải Dương 50 0 20 0 70
Nguyễn Trọng Nghĩa THPT Kiến An, Hải Phòng 70 80 100 75 325
Ngô Xuân Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Bình Dương 80 0 130 -30 180

Trận 28: Tuần 2 Tháng 1 Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 11 tháng 3 năm 2018
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Bích Ngọc THPT Nguyễn Công Trứ, Ninh Bình 20 10 50 -40 40
Trịnh Thị Mỹ Linh THPT Ngọc Hồi, Hà Nội 40 10 90 10 150
Trần Hồng Quân THPT Chuyên Nguyễn Thiện Thành, Trà Vinh 40 10 40 20 110
Trần Nguyễn Nhất Tín THPT Đức Linh, Bình Thuận 80 40 110 70 300

Trận 29: Tuần 3 Tháng 1 Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 18 tháng 3 năm 2018
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thành Nam THPT Yên Dũng số 2, Bắc Giang 50 10 100 -50 110
Trương Tấn Dũng THPT Trung Giã, Hà Nội 60 70 90 40 260
Lâm Nhựt Thịnh THPT Chuyên Lê Hồng Phong, TP. Hồ Chí Minh 80 10 140 40 270
Nguyễn Thế Hoàng THPT Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng 70 0 50 -20 100

Trận 30: Tháng 1 Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 25 tháng 3 năm 2018
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lâm Nhựt Thịnh THPT Chuyên Lê Hồng Phong, TP. Hồ Chí Minh 70 30 140 20 260
Trương Tấn Dũng THPT Trung Giã, Hà Nội 40 10 80 -10 120
Nguyễn Trọng Nghĩa THPT Kiến An, Hải Phòng 90 0 20 100 210
Trần Nguyễn Nhất Tín THPT Đức Linh, Bình Thuận 60 10 90 60 220

Trận 31: Tuần 1 Tháng 2 Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 1 tháng 4 năm 2018

Nguyễn Hoàng Cường trở thành thí sinh đầu tiên giành được số điểm tối đa của phần thi Khởi động chỉ trong 53 giây (còn dư đến 7 giây).

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Hoàng Cường THPT Hòn Gai, Quảng Ninh 120 60 80 110 370
Vương Trung Hiếu THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hoà 70 10 90 50 220
Nguyễn Thị Lan Anh THPT Thanh Oai A, Hà Nội 50 0 70 -40 80
Nguyễn Thị Thuỷ THPT Tôn Đức Thắng, Đồng Nai 10 10 30 -60 -10

Trận 32: Tuần 2 Tháng 2 Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 8 tháng 4 năm 2018
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Hoàng Văn Nam THPT Phạm Hồng Thái, Nghệ An 50 0 70 -50 70
Lê Thị Thuỳ Dương THCS & THPT Đông Du, Đắk Lắk 50 10 60 0 120
Ngô Huyền Trang THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 60 90 50 65 265
Phạm Đức Quang THPT Tứ Kỳ, Hải Dương 20 10 50 100 180

Trận 33: Tuần 3 Tháng 2 Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 15 tháng 4 năm 2018
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Bùi Đức Huy THPT Lý Thường Kiệt, Hải Phòng 70 0 80 100 250
Nguyễn Ngọc Huy THPT số 3 Tuy Phước, Bình Định 50 0 90 80 220
Đặng Thị Hoài Anh THPT Ứng Hoà A, Hà Nội 20 0 10 -50 -20
Đỗ Thị Thanh Trúc THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt, Kiên Giang 60 10 140 -55 155

Trận 34: Tháng 2 Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 22 tháng 4 năm 2018
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Bùi Đức Huy THPT Lý Thường Kiệt, Hải Phòng 40 10 100 10 160
Ngô Huyền Trang THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 90 0 0 110 200
Nguyễn Ngọc Huy THPT số 3 Tuy Phước, Bình Định 40 80 40 -45 115
Nguyễn Hoàng Cường THPT Hòn Gai, Quảng Ninh 100 0 60 50 210

Trận 35: Tuần 1 Tháng 3 Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ 2 phút ngày 29 tháng 4 năm 2018
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Anh Trúc THPT Nam Đàn 1, Nghệ An 60 20 10 110 200
Nguyễn Quý Dương THPT Phù Cừ, Hưng Yên 60 0 50 -35 75
Lê Nguyễn Hữu Quốc THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai 80 20 120 50 270
Nguyễn Thị Hương Thảo THPT Sơn Hà, Quảng Ngãi 20 10 30 -50 10

Trận 36: Tuần 2 Tháng 3 Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 6 tháng 5 năm 2018
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Tạ Kiều Trinh THPT Chuyên Hùng Vương, Phú Thọ 30 10 50 -10 80
Đoàn Văn Hoàn Vũ THPT Nguyễn Trãi, Ninh Thuận 10 0 100 -80 30
Trần Thị Yến Linh THPT Lê Hoàn Chiếu, Bến Tre 40 20 30 0 90
Nguyễn Tiến Quang THPT Quảng Oai, Hà Nội 90 70 110 55 325

Trận 37: Tuần 3 Tháng 3 Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ 10 phút ngày 13 tháng 5 năm 2018
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Quốc Trung THPT Tùng Thiện, Hà Nội 90 10 90 50 240
Đỗ Thành Đạt THPT Tiên Hưng, Thái Bình 50 90 90 25 255
Võ Trần Đông Dương THPT Chuyên Hoàng Lê Kha, Tây Ninh 30 10 60 -5 95
Nguyễn Đình Thống THPT Võ Thị Hồng, Cà Mau 60 0 120 40 220

Trận 38: Tháng 3 Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ 11 phút ngày 20 tháng 5 năm 2018
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Quốc Trung THPT Tùng Thiện, Hà Nội 30 10 20 20 80
Đỗ Thành Đạt THPT Tiên Hưng, Thái Bình 30 60 90 0 180
Nguyễn Tiến Quang THPT Quảng Oai, Hà Nội 80 10 70 85 245
Lê Nguyễn Hữu Quốc THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai 70 10 150 20 250

Trận 39: Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 27 tháng 5 năm 2018
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lâm Nhựt Thịnh THPT Chuyên Lê Hồng Phong, TP. Hồ Chí Minh 100 0 40 45 185
Nguyễn Tiến Quang THPT Quảng Oai, Hà Nội 70 10 80 -20 140
Nguyễn Hoàng Cường THPT Hòn Gai, Quảng Ninh 100 80 100 40 320
Lê Nguyễn Hữu Quốc THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai 80 0 110 40 230

Trận 40: Tuần 1 Tháng 1 Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 3 tháng 6 năm 2018
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Lê Trung Hiếu THPT Trần Văn Thành, An Giang 90 0 100 60 250
Nguyễn Hoàng Sơn THPT Bàu Bàng, Bình Dương 40 0 50 -55 35
Ngô Khánh Huyền THPT Kinh Môn, Hải Dương 50 0 50 0 100
Nguyễn Hải Hà Giang THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 90 70 70 65 295

Trận 41: Tuần 2 Tháng 1 Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 10 tháng 6 năm 2018

Đây là cuộc thi đầu tiên có 2 thí sinh cùng đạt điểm tuyệt đối ở phần thi Khởi động và có thí sinh nữ đầu tiên làm được điều này.

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trương Võ Thành Nhân THPT Cư M'Gar, Đắk Lắk 120 0 80 70 270
Trần Hoàng Yến Nhi THPT Nguyễn Thần Hiến, Kiên Giang 120 20 90 20 250
Hà Xuân Thái Anh THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hoá 60 10 100 15 185
Phùng Trâm Anh THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai, Hà Nội 80 10 40 40 170

Trận 42: Tuần 3 Tháng 1 Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 17 tháng 6 năm 2018
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Võ Minh Hiển THPT Chuyên Đại học Vinh, Nghệ An 80 10 110 30 230
Trần Quang Phú THPT Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh 40 10 90 -85 55
Lê Thanh Tân Nhật THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị 70 90 70 70 300
Vũ Chí Kỳ Anh THPT Lục Nam, Bắc Giang 40 10 30 70 150

Trận 43: Tháng 1 Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 24 tháng 6 năm 2018
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Hoàng Yến Nhi THPT Nguyễn Thần Hiến, Kiên Giang 50 0 70 -65 55
Trương Võ Thành Nhân THPT Cư M'Gar, Đắk Lắk 60 40 60 40 200
Nguyễn Hải Hà Giang THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 60 10 110 -10 170
Lê Thanh Tân Nhật THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị 70 0 110 70 250

Trận 44: Tuần 1 Tháng 2 Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 1 tháng 7 năm 2018
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Thị Thuỳ Tiên THPT Nguyễn Chí Thanh, Thừa Thiên - Huế 70 20 110 40 240
Trần Thanh Huyền THCS & THPT Hai Bà Trưng, Vĩnh Phúc 40 10 90 50 190
Nguyễn Trí Dũng THPT Đan Phượng, Hà Nội 40 80 80 25 225
Đào Dương Phụng THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên 60 10 110 50 230

Trận 45: Tuần 2 Tháng 2 Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ 17 phút ngày 8 tháng 7 năm 2018
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trang Công Nương THPT Tân Châu, An Giang 40 20 80 -30 110
Nguyễn Thế Anh THPT Đa Phúc, Hà Nội 70 30 130 70 300
Phan Thị Hà Giang THPT Nhơn Trạch, Đồng Nai 40 30 50 -5 115
Ngô Hồng Sơn THPT Chuyên Thái Nguyên, Thái Nguyên 50 30 60 10 150

Trận 46: Tuần 3 Tháng 2 Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ 13 phút ngày 15 tháng 7 năm 2018
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Linh THPT Tứ Kỳ, Hải Dương 50 30 100 -55 125
Trương Nguyệt Quế THPT Nguyễn Đình Chiểu, Tiền Giang 50 20 120 10 200
Đỗ Anh Tài THPT Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh 40 30 70 50 190
Trần Đình Kiến Giang THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp, Quảng Bình 60 50 100 20 230

Trận 47: Tháng 2 Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ 12 phút ngày 22 tháng 7 năm 2018
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thế Anh THPT Đa Phúc, Hà Nội 70 40 40 -40 110
Trần Đình Kiến Giang THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp, Quảng Bình 60 40 110 25 235
Đào Dương Phụng THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên 80 30 120 50 280
Trần Thị Thuỳ Tiên THPT Nguyễn Chí Thanh, Thừa Thiên - Huế 50 20 40 90 200

Trận 48: Tuần 1 Tháng 3 Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 29 tháng 7 năm 2018

Nhật Hoàng trở thành thí sính thứ 2 (sau thí sinh Nguyễn Hoàng Cường đến từ Trường THPT Hòn Gai, Quảng Ninh) ở cuộc thi tuần 1, tháng 2, quý 3 đạt số điểm cao nhất của năm thứ 18 (370 điểm).

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Tiến Mạnh THPT Bỉm Sơn, Thanh Hoá 100 10 140 60 310
Vũ Lê Hà Anh THPT Trần Phú, Lâm Đồng 50 10 60 30 150
Nguyễn Nhật Hoàng THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định 70 90 110 100 370
Đào Thảo Trang THPT số 1 Bảo Yên, Lào Cai 60 10 40 -30 80

Trận 49: Tuần 2 Tháng 3 Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ 12 phút ngày 5 tháng 8 năm 2018
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Tiến Trường THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành, Yên Bái 60 10 70 65 205
Phạm Hoàng Thảo THPT Dĩ An, Bình Dương 70 90 50 0 210
Đinh Viết Tỵ THPT Đô Lương 1, Nghệ An 50 10 80 55 195
Hoàng Minh Đức THPT Phan Đình Phùng, Hà Nội 110 10 150 0 270

Trận 50: Tuần 3 Tháng 3 Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 12 tháng 8 năm 2018
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đặng Thị Bình THPT Vĩnh Bảo, Hải Phòng 90 20 100 5 215
Trương Tự Đức THPT Đức Hoà, Long An 60 20 60 30 170
Nguyễn Mỹ Vân THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội 40 20 140 -10 190
Tô Thanh Phong THPT Hùng Vương, Bình Thuận 60 50 90 30 230

Trận 51: Tháng 3 Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ 19 phút ngày 19 tháng 8 năm 2018
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Nhật Hoàng THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định 50 20 90 35 195
Tô Thanh Phong THPT Hùng Vương, Bình Thuận 60 10 40 5 115
Nguyễn Tiến Mạnh THPT Bỉm Sơn, Thanh Hoá 60 30 100 40 230
Hoàng Minh Đức THPT Phan Đình Phùng, Hà Nội 100 40 70 40 250

Trận 52: Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ 23 phút ngày 26 tháng 8 năm 2018
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Thanh Tân Nhật THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị 90 10 80 95 275
Đào Dương Phụng THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên 50 90 100 10 250
Hoàng Minh Đức THPT Phan Đình Phùng, Hà Nội 10 10 20 -30 10
Trần Đình Kiến Giang THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp, Quảng Bình 60 0 90 -70 80

Trận 53: Chung kết năm[sửa | sửa mã nguồn]

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Thanh Tân Nhật THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị 60 0 40 20 120
Nguyễn Hữu Quang Nhật THPT Phan Châu Trinh, Đà Nẵng 70 10 70 -35 115
Chu Quang Trường THPT Nguyễn Chí Thanh, TP. Hồ Chí Minh 90 60 0 -50 100
Nguyễn Hoàng Cường THPT Hòn Gai, Quảng Ninh 50 0 100 90 240
  • Dẫn chương trình tại các điểm cầu: Trần Hồng Ngọc (điểm cầu Đà Nẵng), Dương Sơn Lâm (điểm cầu TP.HCM), Bùi Mai Trang (điểm cầu Quảng Ninh), Lưu Minh Vũ & Nguyễn Hoàng Linh (điểm cầu Quảng Trị).
  • Kể từ trận chung kết này, MC Ngọc Huy chính thức trở thành người dẫn cặp cùng với MC Diệp Chi.

Tổng kết[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là thống kê các điểm số cao của các phần thi và trận đấu mà mỗi thí sinh giành được và số thí sinh của các tỉnh, thành đã tham gia chương trình.

TỈNH, THÀNH TUẦN THÁNG QUÝ NĂM TỔNG
An Giang 3 3
Bà Rịa - Vũng Tàu 1 1 2
Bạc Liêu 0 0
Bắc Giang 2 2
Bắc Kạn 1 1
Bắc Ninh 0 0
Bến Tre 2 2
Bình Dương 4 4
Bình Định 1 1 2
Bình Phước 1 1
Bình Thuận 3 3
Cà Mau 1 1
Cao Bằng 1 1
Cần Thơ 1 1 2
Đà Nẵng 1 1 2
Đắk Lắk 3 1 4
Đắk Nông 0 0
Đồng Nai 4 4
Đồng Tháp 1 1
Điện Biên 1 1
Gia Lai 1 1 2
Hà Giang 0 0
Hà Nam 1 1
Hà Nội 16 9 3 28
Hà Tĩnh 1 1
Hải Dương 5 5
Hải Phòng 2 2 4
Hậu Giang 0 0
Hoà Bình 0 0
Hưng Yên 2 2
Khánh Hoà 2 2
Kiên Giang 1 1 2
Kon Tum 1 1
Lai Châu 1 1
Lạng Sơn 1 1
Lào Cai 1 1
Lâm Đồng 2 1 3
Long An 1 1
Nam Định 1 1
Nghệ An 4 1 5
Ninh Bình 2 2
Ninh Thuận 1 1 2
Phú Thọ 2 2
Phú Yên 1 1 2
Quảng Nam 2 2
Quảng Bình 1 1
Quảng Ngãi 1 1 2
Quảng Ninh 1 1 2
Quảng Trị 1 1 1 3
Sơn La 1 1
Sóc Trăng 0 0
Tây Ninh 1 1
Thái Bình 1 1 2
Thái Nguyên 3 3
Thanh Hoá 3 1 4
Thừa Thiên - Huế 2 2
Tiền Giang 1 1
TP. Hồ Chí Minh 6 1 1 8
Trà Vinh 1 1
Tuyên Quang 0 0
Vĩnh Long 1 1
Vĩnh Phúc 3 3
Yên Bái 2 2
Tổng (cả nước) 96 32 12 4 144

Điểm trung bình của các thí sinh về nhất qua tất cả các trận đã phát sóng: 265 điểm.


Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]

Khởi động (điểm số tối đa):
Tên thí sinh Trường Trận Điểm số
Nguyễn Hoàng Cường THPT Hòn Gai, Quảng Ninh 31 120
Trương Võ Thành Nhân THPT Cư M'Gar, Đắk Lắk 41
Trần Hoàng Yến Nhi THPT Nguyễn Thần Hiến, Kiên Giang
Vượt chướng ngại vật (điểm số tối đa):
Tên thí sinh Trường Trận Điểm số
Nguyễn Đỗ Hoàng Giang THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận 10 90
Trần Minh Thảo THPT Phạm Văn Đồng, Quảng Ngãi 12
Võ Thanh Long THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Quảng Trị 15
Hoàng Thị Thanh Ngân THPT Chuyên Sơn La, Sơn La 18
Nguyễn Đăng Tuấn Anh THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội 24
Chu Quang Trường THPT Nguyễn Chí Thanh, TP. Hồ Chí Minh 25
Ngô Huyền Trang THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 32
Đỗ Thành Đạt THPT Tiên Hưng, Thái Bình 37
Lê Thanh Tân Nhật THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị 42
Nguyễn Nhật Hoàng THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định 49
Phạm Hoàng Thảo THPT Dĩ An, Bình Dương 50
Đào Dương Phụng THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên 52
Tăng tốc (điểm số tối đa):
Tên thí sinh Trường Trận Điểm số
Về đích (điểm tuyệt đối cho một lượt thi, không bao gồm điểm giành những thí sinh khác):
Tên thí sinh Trường Trận Điểm số
Nguyễn Nhật Hoàng THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định 49 110
Nguyễn Thị Anh Trúc THPT Nam Đàn 1, Nghệ An 35 90
Tổng điểm cao nhất:
Tên thí sinh Trường Trận Điểm số
Nguyễn Hoàng Cường THPT Hòn Gai, Quảng Ninh 31 370
Nguyễn Nhật Hoàng THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định 49

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “CHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG LÊN ĐỈNH OLYMPIA”. Olympia.vtv.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2015. ...Đài Truyền hình Việt Nam đã hợp tác cùng công ty điện tử LG Việt Nam nghiên cứu sản xuất một chương trình mới cho khán giả trẻ...