Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2014 – Khu vực châu Á (Vòng 4)
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 3 tháng 6 năm 2012 – 18 tháng 6 năm 2013 |
Số đội | 43 (từ 1 liên đoàn) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 40 |
Số bàn thắng | 86 (2,15 bàn/trận) |
Vua phá lưới | Honda Keisuke (5 bàn thắng) |
Vòng loại châu Á (AFC) |
---|
Bài viết sau đây là tóm tắt của các trận đấu ở vòng 4 trong khuôn khổ Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 khu vực châu Á.
Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]
Trong vòng này 10 đội giành chiến thắng ở vòng 3 được chia vào 2 bảng (mỗi bảng 5 đội).[1] Hai đội xếp thứ nhất và nhì của mỗi bảng sẽ giành quyền vào thẳng vòng chung kết tại Brasil năm 2014. Đội xếp thứ 3 mỗi bảng sẽ chơi ở vòng 5.
Vòng đấu này chính thức khởi tranh từ 3 tháng 6 năm 2012 và kết thúc vào 18 tháng 6 năm 2013. Hai đội đứng đầu mỗi bảng sẽ giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2014, còn hai đội xếp thứ 3 mỗi bảng bước vào vòng đấu thứ 5.
Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]
Bốc thăm chia bảng vòng 4 diễn ra vào ngày 9 tháng 3 năm 2012 tại Kuala Lumpur, Malaysia,[2] dựa trên bảng xếp hạng của FIFA tháng 3 năm 2012.[3] 10 đội (bên cạnh là bảng xếp hạng FIFA tháng 3 năm 2012)[4] được chia thành 5 nhóm, mỗi nhóm 2 đội.[5]
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 | Nhóm 5 |
---|---|---|---|---|
Uzbekistan (67) |
Các bảng[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả các trận đấu diễn ra từ ngày 3 tháng 6 năm 2012 đến ngày 18 tháng 6 năm 2013.[1]
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Iran | 8 | 5 | 1 | 2 | 8 | 2 | +6 | 16 | FIFA World Cup 2014 | 1–0 | 0–1 | 0–0 | 4–0 | ||
2 | Hàn Quốc | 8 | 4 | 2 | 2 | 13 | 7 | +6 | 14 | 0–1 | 1–0 | 2–1 | 3–0 | |||
3 | Uzbekistan | 8 | 4 | 2 | 2 | 11 | 6 | +5 | 14 | Vòng 5 | 0–1 | 2–2 | 5–1 | 1–0 | ||
4 | Qatar | 8 | 2 | 1 | 5 | 5 | 13 | −8 | 7 | 0–1 | 1–4 | 0–1 | 1–0 | |||
5 | Liban | 8 | 1 | 2 | 5 | 3 | 12 | −9 | 5 | 1–0 | 1–1 | 1–1 | 0–1 |
Uzbekistan | 0–1 | Iran |
---|---|---|
Chi tiết | Khalatbari 90+3' |
Liban | 1–1 | Uzbekistan |
---|---|---|
Al Saadi 34' | Chi tiết | Hasanov 12' |
Qatar | 1–4 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Ahmed 22' | Chi tiết | Lee Keun-Ho 26', 80' Kwak Tae-Hwi 55' Kim Shin-Wook 64' |
Hàn Quốc | 3–0 | Liban |
---|---|---|
Kim Bo-Kyung 30', 48' Koo Ja-Cheol 90' |
Chi tiết |
Uzbekistan | 2–2 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Ki Sung-Yueng 13' (l.n.) Tursunov 59' |
Chi tiết | Filiposyan 44' (l.n.) Lee Dong-Gook 57' |
Qatar | 0–1 | Uzbekistan |
---|---|---|
Chi tiết | Tursunov 13' |
Iran | 0–1 | Uzbekistan |
---|---|---|
Chi tiết | Bakayev 71' |
Hàn Quốc | 2–1 | Qatar |
---|---|---|
Lee Keun-Ho 60' Son Heung-Min 90+6' |
Chi tiết | Ibrahim 63' |
Uzbekistan | 1–0 | Liban |
---|---|---|
Djeparov 63' | Chi tiết |
Qatar | 0–1 | Iran |
---|---|---|
Chi tiết | Ghoochannejhad 66' |
Liban | 1–1 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Maatouk 12' | Report | Kim Chi-Woo 90+6' |
Hàn Quốc | 1–0 | Uzbekistan |
---|---|---|
Shorakhmedov 43' (l.n.) | Chi tiết |
Iran | 4–0 | Liban |
---|---|---|
Khalatbari 39' Nekounam 45+1', 86' Ghoochannejhad 46' |
Chi tiết |
Hàn Quốc | 0–1 | Iran |
---|---|---|
Chi tiết | Ghoochannejhad 60' |
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhật Bản | 8 | 5 | 2 | 1 | 16 | 5 | +11 | 17 | FIFA World Cup 2014 | 1–1 | 6–0 | 3–0 | 1–0 | ||
Úc | 8 | 3 | 4 | 1 | 12 | 7 | +5 | 13 | 1–1 | 4–0 | 2–2 | 1–0 | |||
Jordan | 8 | 3 | 1 | 4 | 7 | 16 | −9 | 10 | Vòng 5 | 2–1 | 2–1 | 1–0 | 1–1 | ||
Oman | 8 | 2 | 3 | 3 | 7 | 10 | −3 | 9 | 1–2 | 0–0 | 2–1 | 1–0 | |||
Iraq | 8 | 1 | 2 | 5 | 4 | 8 | −4 | 5 | 0–1 | 1–2 | 1–0 | 1–1 |
Jordan | 1–0 | Oman |
---|---|---|
Hayel 57' | Chi tiết |
Danh sách cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]
- 5 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
|
|
|
- 1 bàn
- phản lưới nhà
|
|
|
|
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Iraq phải chơi tất cả bốn trận trên sân nhà cho vòng thứ tư của vòng loại World Cup 2014 tại một địa điểm trung lập sau một lệnh cấm của FIFA thi đấu tại Iraq.[6]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b “2014 FIFA World Cup Brazil – Preliminary Competition Format and Draw Procedures – Asian Zone” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2012.
- ^ “Final Round draw date set”. the-afc.com. ngày 26 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2012.
- ^ “AFC announces key competition decisions”. the-afc.com. ngày 12 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2012.
- ^ “Socceroos top seeds for Final Round draw”. the-afc.com. ngày 8 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2012.
- ^ “Who do you want in the Qantas Socceroos' FIFA World Cup draw?”. Liên đoàn bóng đá Úc. ngày 8 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2012.
- ^ “FIFA decision on Iraq matches”. Asian Football Confederation. ngày 23 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2011.