Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2027

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2027
Chi tiết giải đấu
Thời gian12 tháng 10 năm 2023 (2023-10-12) – 31 tháng 3 năm 2026 (2026-03-31)
Số đội47 (từ 1 liên đoàn)
2023
2031

Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2027 là quá trình vòng loại do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức để xác định các đội tham dự Cúp bóng đá châu Á 2027, giải đấu lần thứ 19 của giải vô địch bóng đá nam quốc tế của châu Á. Kể từ năm 2019, vòng chung kết Asian Cup có 24 đội tranh tài, được mở rộng từ thể thức 16 đội đã được sử dụng từ năm 2004 đến năm 2015.[1][2]

Quá trình vòng loại bao gồm 4 vòng, trong đó 2 vòng đầu tiên cũng đồng thời là vòng loại FIFA World Cup 2026 dành cho các đội châu Á.

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Cấu trúc thể thức như sau:[3]

  • Vòng 1: 20 đội (xếp hạng 27–46) sẽ đá sân nhà - sân khách theo hai lượt đi và về.
    • 10 đội thắng sẽ tiến vào vòng 2.
    • Đội thua vòng 1 có thành tích tốt nhất sẽ tiến vào vòng loại thứ 3 của Cúp châu Á
  • Vòng 2: 36 đội (xếp hạng 1–26 và 10 đội thắng vòng 1) được chia thành 9 bảng, 4 đội để thi đấu vòng tròn hai lượt đi và về trên sân nhà và sân khách.
    • 18 đội nhất và nhì mỗi bảng sẽ tiến tới vòng loại thứ 3 World Cup 2026 và đủ điều kiện tham dự Cúp bóng đá châu Á 2027.
    • 18 đội còn lại tiến thẳng vào vòng loại thứ 3 Cúp châu Á.
  • Vòng play-off: 9 đội thua từ vòng 1 cùng Quần đảo Bắc Mariana sẽ thi đấu vòng play-off hai lượt đi và về để xác định 5 suất cuối cùng tham dự vòng 3.
  • Vòng 3: 24 đội (1 đội thua có thành tích tốt nhất từ ​​vòng 1, 18 đội xếp thứ ba và thứ tư từ vòng 2, 5 đội thắng vòng play-off) sẽ được chia thành 6 bảng 4 đội để thi đấu vòng tròn hai lượt đi và về trên sân nhà và sân khách. Đội nhất của mỗi bảng sẽ chiếm 6 suất còn lại cho Cúp bóng đá châu Á.

Các đội tuyển tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả 47 quốc gia trực thuộc AFC đều đủ điều kiện tham gia vòng loại. Đội chủ nhà Asian Cup 2027 Ả Rập Xê Út cũng sẽ tham dự vòng loại để tranh suất tham dự vòng chung kết World Cup theo thể thức chung. Bảng xếp hạng thế giới FIFA của các quốc gia AFC tại thời điểm bốc thăm được sử dụng để xác định quốc gia nào sẽ phải tham dự vòng 1 và việc sắp xếp hạt giống trong lễ bốc thăm vòng 2. Đối với việc sắp xếp hạt giống trong lễ bốc thăm vòng 3, bảng xếp hạng FIFA gần nhất trước lễ bốc thăm đó sẽ được sử dụng.

Theo quyết định của Ủy ban thi đấu AFC, Quần đảo Bắc Mariana sẽ chỉ được tham dự từ vòng play-off do không phải là thành viên của FIFA.

Sri Lanka bị cấm vào tháng 1 năm 2023 do sự can thiệp bên thứ ba của chính phủ[4], nhưng sau đó AFC và FIFA cho phép Sri Lanka tham gia lễ bốc thăm với điều kiện: Nếu Liên đoàn bóng đá Sri Lanka không tổ chức bầu cử trước ngày 2 tháng 10 (10 ngày trước lượt đi vòng 1), họ sẽ bị cấm tham gia thi đấu ở vòng loại này, và vào ngày 27 tháng 8, FIFA đã chính thức gỡ bỏ lệnh cấm với Liên đoàn bóng đá Sri Lanka sau khi họ chấp nhận trở lại với các hoạt động bóng đá và quyết định sẽ bầu ra một chủ tịch mới vào ngày 29 tháng 9, qua đó giúp cho đội tuyển quốc gia nước này có thể tham dự vòng loại.

Lễ bốc thăm chia cặp vòng 1 và chia bảng cho vòng 2 được tổ chức vào ngày 27 tháng 7 năm 2023.

Bảng xếp hạng thế giới FIFA tháng 7 năm 2023[5]
Vào thẳng vòng 2 Thi đấu ở vòng 1 Thi đấu ở vòng play-off
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 1 Nhóm 2
  1.  Nhật Bản (20)
  2.  Iran (22)
  3.  Úc (27)
  4.  Hàn Quốc (28)
  5.  Ả Rập Xê Út (54)
  6.  Qatar (59)
  7.  Iraq (70)
  8.  UAE (72)
  9.  Oman (73)
  1.  Uzbekistan (74)
  2.  Trung Quốc (80)
  3.  Jordan (82)
  4.  Bahrain (86)
  5.  Syria (94)
  6.  Việt Nam (95)
  7.  Palestine (96)
  8.  Kyrgyzstan (97)
  9.  Ấn Độ (99)
  1.  Liban (100)
  2.  Tajikistan (110)
  3.  Thái Lan (113)
  4.  CHDCND Triều Tiên (115)
  5.  Philippines (135)
  6.  Malaysia (136)
  7.  Kuwait (137)
  8.  Turkmenistan (138)
  1.  Hồng Kông (149)
  2.  Indonesia (150)
  3.  Đài Bắc Trung Hoa (153)
  4.  Maldives (155)
  5.  Yemen (156)
  6.  Afghanistan (157)
  7.  Singapore (158)
  8.  Myanmar (160)
  9.  Nepal (175)
  10.  Campuchia (176)
  1.  Ma Cao (182)
  2.  Mông Cổ (183)
  3.  Bhutan (185)
  4.  Lào (187)
  5.  Bangladesh (189)
  6.  Brunei (190)
  7.  Đông Timor (192)
  8.  Pakistan (201)
  9.  Guam (203)
  10.  Sri Lanka (207)
 Quần đảo Bắc Mariana (N/A)

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu của giải đấu được dự kiến như sau, theo Lịch thi đấu Trận đấu Quốc tế FIFA.[6][7]

Vòng Lượt đấu Các ngày
Vòng 1 Lượt đi 12 tháng 10 năm 2023 (2023-10-12)
Lượt về 17 tháng 10 năm 2023 (2023-10-17)
Vòng 2 Lượt đấu 1 16 tháng 11 năm 2023 (2023-11-16)
Lượt đấu 2 21 tháng 11 năm 2023 (2023-11-21)
Lượt đấu 3 21 tháng 3 năm 2024 (2024-03-21)
Lượt đấu 4 26 tháng 3 năm 2024 (2024-03-26)
Lượt đấu 5 6 tháng 6 năm 2024 (2024-06-06)
Lượt đấu 6 11 tháng 6 năm 2024 (2024-06-11)
Vòng Lượt đấu Ngày
Vòng play-off Lượt đi 5 tháng 9 năm 2024 (2024-09-05)
Lượt về 10 tháng 9 năm 2024 (2024-09-10)
Vòng 3 Lượt đấu 1 25 tháng 3 năm 2025 (2025-03-25)
Lượt đấu 2 10 tháng 6 năm 2025 (2025-06-10)
Lượt đấu 3 9 tháng 9 năm 2025 (2025-09-09)
Lượt đấu 4 14 tháng 10 năm 2025 (2025-10-14)
Lượt đấu 5 18 tháng 11 năm 2025 (2025-11-18)
Lượt đấu 6 31 tháng 3 năm 2026 (2026-03-31)

Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]


Vòng 1 của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026Cúp bóng đá châu Á 2027
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Afghanistan  2–0  Mông Cổ 1–0 1–0
Maldives  2–3  Bangladesh 1–1 1–2
Singapore  3–1  Guam 2–1 1–0
Yemen  4–1  Sri Lanka 3–0 1–1
Myanmar  5–1  Ma Cao 5–1 0–0
Campuchia  0–1  Pakistan 0–0 0–1
Đài Bắc Trung Hoa  7–0  Đông Timor 4–0 3–0
Indonesia  12–0  Brunei 6–0 6–0
Hồng Kông  4–2  Bhutan 4–0 0–2
Nepal    2–1  Lào 1–1 1–0

Xếp hạng các đội thua vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Bhutan 2 1 0 1 2 4 −2 3 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)
2  Maldives 2 0 1 1 2 3 −1 1 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off)
3  Lào 2 0 1 1 1 2 −1 1
4  Campuchia 2 0 1 1 0 1 −1 1
5  Sri Lanka 2 0 1 1 1 4 −3 1
6  Ma Cao 2 0 1 1 1 5 −4 1
7  Guam 2 0 0 2 1 3 −2 0
8  Mông Cổ 2 0 0 2 0 2 −2 0
9  Đông Timor 2 0 0 2 0 7 −7 0
10  Brunei 2 0 0 2 0 12 −12 0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào chưa biết. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số đối đầu; 3) Số bàn thắng; 4) Điểm đối đầu; 5) Bốc thăm

Vòng 2[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Qatar Ấn Độ Afghanistan Kuwait
1  Qatar (Q) 4 4 0 0 16 2 +14 12 Vòng 3Cúp châu Á TBD 8–1 3–0
2  Ấn Độ 4 1 1 2 2 5 −3 4 0–3 1–2 TBD
3  Afghanistan 4 1 1 2 3 13 −10 4 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) TBD 0–0 TBD
4  Kuwait 4 1 0 3 5 6 −1 3 1–2 0–1 0–4
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 26 tháng 03 năm 2024. Nguồn: FIFA AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Nhật Bản Syria Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Myanmar
1  Nhật Bản (Q) 4 4 0 0 14 0 +14 12 Vòng 3Cúp châu Á TBD 1–0 5–0
2  Syria 4 2 1 1 9 6 +3 7 0–5 1–0 7–0
3  CHDCND Triều Tiên 4 1 0 3 6 6 0 3 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 26 thg3 TBD TBD
4  Myanmar 4 0 1 3 2 19 −17 1 TBD 1–1 1–6
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 26 tháng 03 năm 2024. Nguồn: FIFA AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Hàn Quốc Trung Quốc Thái Lan Singapore
1  Hàn Quốc 4 3 1 0 12 1 +11 10 Vòng 3Cúp châu Á TBD 1–1 5–0
2  Trung Quốc 4 2 1 1 8 7 +1 7 0–3 TBD 4–1
3  Thái Lan 4 1 1 2 5 7 −2 4 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 0–3 1–2 TBD
4  Singapore 4 0 1 3 4 14 −10 1 TBD 2–2 1–3
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 26 tháng 03 năm 2024. Nguồn: FIFA AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Kyrgyzstan Oman Malaysia Đài Bắc Trung Hoa
1  Kyrgyzstan 4 3 0 1 11 5 +6 9 Vòng 3Cúp châu Á 1–0 TBD 5–1
2  Oman 4 3 0 1 7 1 +6 9 TBD 2–0 3–0
3  Malaysia 4 2 0 2 5 7 −2 6 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 4–3 0–2 TBD
4  Đài Bắc Trung Hoa (E) 4 0 0 4 1 11 −10 0 0–2 TBD 0–1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 26 tháng 03 năm 2024. Nguồn: FIFA AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(E) Bị loại

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Iran Uzbekistan Turkmenistan Hồng Kông
1  Iran (Q) 4 3 1 0 12 2 +10 10 Vòng 3Cúp châu Á TBD 5–0 4–0
2  Uzbekistan (Q) 4 3 1 0 10 3 +7 10 2–2 TBD 3–0
3  Turkmenistan (E) 4 0 1 3 3 11 −8 1 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 0–1 1–3 TBD
4  Hồng Kông (E) 4 0 1 3 2 11 −9 1 TBD 0–2 2–2
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 26 tháng 03 năm 2024. Nguồn: FIFA AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(E) Bị loại; (Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Iraq Indonesia Việt Nam Philippines
1  Iraq (Q) 4 4 0 0 12 1 +11 12 Vòng 3Cúp châu Á 5–1 TBD 1–0
2  Indonesia 4 2 1 1 6 6 0 7 TBD 1–0 TBD
3  Việt Nam 4 1 0 3 2 5 −3 3 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 0–1 0–3 TBD
4  Philippines 4 0 1 3 1 9 −8 1 0–5 1–1 0–2
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 26 tháng 03 năm 2024. Nguồn: FIFA AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định

Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Ả Rập Xê Út Jordan Tajikistan Pakistan
1  Ả Rập Xê Út[a] 4 3 1 0 8 1 +7 10 Vòng 3Cúp châu Á TBD 1–0 4–0
2  Jordan 4 2 1 1 11 3 +8 7 0–2 TBD 7–0
3  Tajikistan 4 1 2 1 8 4 +4 5 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 1–1 1–1 TBD
4  Pakistan (E) 4 0 0 4 1 20 −19 0 TBD 0–3 1–6
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 26 tháng 11 năm 2023. Nguồn: FIFA AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(E) Bị loại
Ghi chú:
  1. ^ Ả Rập Xê Út được đặc cách tham dự Cúp bóng đá châu Á với tư cách là quốc gia chủ nhà.

Bảng H[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Bahrain Yemen Nepal
1  UAE (Q) 4 4 0 0 10 2 +8 12 Vòng 3Cúp châu Á TBD 2–1 4–0
2  Bahrain 4 3 0 1 10 2 +8 9 0–2 TBD 3–0
3  Yemen 4 1 0 3 4 6 −2 3 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 1–2 0–2 TBD
4  Nepal (E) 4 0 0 4 0 14 −14 0 TBD 0–5 0–2
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 26 tháng 03 năm 2024. Nguồn: FIFA AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(E) Bị loại; (Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định

Bảng I[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Úc Nhà nước Palestine Liban Bangladesh
1  Úc (Q) 4 4 0 0 15 0 +15 12 Vòng 3Cúp châu Á TBD 2–0 7–0
2  Palestine 4 2 1 1 6 1 +5 7 0–1 TBD –0
3  Liban 4 0 2 2 1 8 −7 2 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 0–5 0–0 TBD
4  Bangladesh 4 0 1 3 1 14 −13 1 TBD 0–1 1–1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 26 tháng 03 năm 2024. Nguồn: FIFA AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định

Vòng play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
TBD TBD
TBD TBD
TBD TBD
TBD TBD
TBD TBD

Vòng 3[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 A1 0 0 0 0 0 0 0 0 Cúp bóng đá châu Á 2027
2 A2 0 0 0 0 0 0 0 0
3 A3 0 0 0 0 0 0 0 0
4 A4 0 0 0 0 0 0 0 0
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 3 năm 2025. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 B1 0 0 0 0 0 0 0 0 Cúp bóng đá châu Á 2027
2 B2 0 0 0 0 0 0 0 0
3 B3 0 0 0 0 0 0 0 0
4 B4 0 0 0 0 0 0 0 0
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 3 năm 2025. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 C1 0 0 0 0 0 0 0 0 Cúp bóng đá châu Á 2027
2 C2 0 0 0 0 0 0 0 0
3 C3 0 0 0 0 0 0 0 0
4 C4 0 0 0 0 0 0 0 0
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 3 năm 2025. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 D1 0 0 0 0 0 0 0 0 Cúp bóng đá châu Á 2027
2 D2 0 0 0 0 0 0 0 0
3 D3 0 0 0 0 0 0 0 0
4 D4 0 0 0 0 0 0 0 0
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 3 năm 2025. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 E1 0 0 0 0 0 0 0 0 Cúp bóng đá châu Á 2027
2 E2 0 0 0 0 0 0 0 0
3 E3 0 0 0 0 0 0 0 0
4 E4 0 0 0 0 0 0 0 0
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 3 năm 2025. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 F1 0 0 0 0 0 0 0 0 Cúp bóng đá châu Á 2027
2 F2 0 0 0 0 0 0 0 0
3 F3 0 0 0 0 0 0 0 0
4 F4 0 0 0 0 0 0 0 0
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 3 năm 2025. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Các đội tuyển vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 24 đội tuyển sẽ đủ điều kiện tham dự vòng chung kết bao gồm đội chủ nhà.

Đội tuyển Tư cách vượt
qua vòng loại
Ngày vượt qua
vòng loại
Tham dự
chung kết
Tham dự
cuối cùng
Thành tích tốt
nhất lần trước
 Úc Top 2 bảng I (vòng 2) 26 tháng 3 năm 2024 6 2023 Vô địch (2015)
 Iraq Top 2 bảng F (vòng 2) 26 tháng 3 năm 2024 11 2023 Vô địch (2007)
 Iran Top 2 bảng E (vòng 2) 26 tháng 3 năm 2024 16 2023 Vô địch (1968, 1972, 1976)
 Uzbekistan Top 2 bảng E (vòng 2) 26 tháng 3 năm 2024 9 2023 Hạng tư (2011)
 Qatar Top 2 bảng A (vòng 2) 26 tháng 3 năm 2024 12 2023 Vô địch (2019, 2023)
 UAE Top 2 bảng H (vòng 2) 26 tháng 3 năm 2024 12 2023 Á quân (1996)
 Nhật Bản Top 2 bảng B (vòng 2) 2 tháng 4 năm 2024 11 2023 Vô địch (1992, 2000, 2004, 2011)
TBD Nhất bảng C (vòng 2)
TBD Nhất bảng D (vòng 2)
TBD Nhất bảng G (vòng 2)
TBD Nhì bảng A (vòng 2)
TBD Nhì bảng B (vòng 2)
TBD Nhì bảng C (vòng 2)
TBD Nhì bảng D (vòng 2)
TBD Nhì bảng F (vòng 2)
TBD Nhì bảng G (vòng 2)
TBD Nhì bảng H (vòng 2)
TBD Nhì bảng I (vòng 2)
TBD Nhất bảng A (vòng 3)
TBD Nhất bảng B (vòng 3)
TBD Nhất bảng C (vòng 3)
TBD Nhất bảng D (vòng 3)
TBD Nhất bảng E (vòng 3)
TBD Nhất bảng F (vòng 3)

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “ExCo approves expanded AFC Asian Cup finals”. Asian Football Confederation. 16 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2015.
  2. ^ “AFC Asian Cup China 2023 Competition Regulations” (PDF). Asian Football Confederation. 10 tháng 9 năm 2020.
  3. ^ “Asia's pathway to the FIFA World Cup 2026 and AFC Asian Cup™ 2027 confirmed”. AFC. 1 tháng 8 năm 2022.
  4. ^ “Suspension of the Football Federation of Sri Lanka (FFSL) from 21 January 2023 until further notice” (PDF). FIFA Circular (1831). 22 tháng 1 năm 2023. Truy cập 28 tháng 7 năm 2023.
  5. ^ “FIFA Men's Ranking – July 2023”. FIFA. 20 tháng 7 năm 2023.
  6. ^ “AFC Competitions Calendar (Aug 2023 - Jul 2024)” (PDF). Asian Football Confederation. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2022.
  7. ^ “AFC Competitions Calendar (Aug 2024 - Jul 2025)” (PDF). Asian Football Confederation. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2022.