Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chung kết năm Đường lên đỉnh Olympia”
ko có nguồn chính thống Thẻ: Đã bị lùi lại |
|||
Dòng 1.336: | Dòng 1.336: | ||
|- |
|- |
||
|[[Tiền Giang]] |
|[[Tiền Giang]] |
||
|} |
|||
== Dẫn chương trình tại các điểm cầu trong trận chung kết năm == |
|||
Bên cạnh những [[Đường lên đỉnh Olympia#Người dẫn chương trình|người dẫn chương trình chính]] tại trường quay (là những người đã gắn bó xuyên suốt trong suốt một năm diễn ra trận đấu), tại mỗi điểm cầu trong trận chung kết còn có sự góp mặt của một [[người dẫn chương trình]] đại diện cho điểm cầu đó. Dưới đây là tất cả những người dẫn chương trình đã tham gia trong trận chung kết năm với vai trò MC tại điểm cầu và điểm cầu tương ứng mà họ dẫn dắt. |
|||
{| class="wikitable sortable mw-collapsible mw-collapsed" |
|||
|- |
|||
! Năm!! Người dẫn chương trình!! Điểm cầu |
|||
|- |
|||
| rowspan="4" |1 |
|||
|Trịnh Bảo Vân |
|||
|[[Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Nội – Amsterdam|Trường THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam]] |
|||
|- |
|||
|Võ Thuận Sơn |
|||
|[[Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh|Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong, TP.HCM]] |
|||
|- |
|||
|[[Lưu Minh Vũ]] |
|||
|Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Long |
|||
|- |
|||
|Hoa Thanh Tùng |
|||
|Nhà hát Lam Sơn, Thanh Hóa |
|||
|- |
|||
| rowspan="4" |2 |
|||
|Trịnh Bảo Vân |
|||
|Trường THPT Bỉm Sơn, Thanh Hóa |
|||
|- |
|||
|Võ Thuận Sơn |
|||
|Trường THPT chuyên Hà Tĩnh, Hà Tĩnh |
|||
|- |
|||
|Đỗ Hồng Cư |
|||
|Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Long |
|||
|- |
|||
|Hoa Thanh Tùng |
|||
|Trường THCS & THPT Hai Bà Trưng, Vĩnh Phúc |
|||
|- |
|||
| rowspan="2" |3 |
|||
|Võ Thuận Sơn |
|||
|Trường THPT Bỉm Sơn, Thanh Hóa |
|||
|- |
|||
|Đỗ Hồng Cư |
|||
|[[Công viên 30 tháng 4]], TP.HCM (chung cho 3 điểm cầu Vĩnh Long, Bình Dương, Đồng Nai) |
|||
|- |
|||
| rowspan="4" |4 |
|||
|Võ Thuận Sơn |
|||
|[[THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng|Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng]] |
|||
|- |
|||
|Đỗ Bạch Dương |
|||
|[[Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh|Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong, TP.HCM]] |
|||
|- |
|||
|Hoa Thanh Tùng |
|||
|Trường THPT Ba Đình - Nga Sơn, Thanh Hóa |
|||
|- |
|||
|Vũ Thanh Hường |
|||
|[[Trường Trung học phổ thông chuyên Ngoại ngữ|Trường THPT chuyên Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội]] |
|||
|- |
|||
| rowspan="4" |5 |
|||
|Vũ Thanh Hường |
|||
|Trường THPT Chu Văn An, Thái Nguyên |
|||
|- |
|||
|[[Long Vũ|Trịnh Long Vũ]] |
|||
|Trường THPT Gò Vấp, TP.HCM |
|||
|- |
|||
|[[Tùng Chi|Nguyễn Tùng Chi]] |
|||
|Trường THPT chuyên Kon Tum |
|||
|- |
|||
|Trịnh Bảo Vân |
|||
|[[Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học|Trường THPT chuyên Quốc Học Huế, Thừa Thiên Huế]] |
|||
|- |
|||
| rowspan="4" |6 |
|||
|Võ Thuận Sơn |
|||
|Trường THPT Số 1 Bố Trạch, Quảng Bình |
|||
|- |
|||
|Vũ Thanh Hường |
|||
|Trường THPT Xuân Hòa, Vĩnh Phúc |
|||
|- |
|||
|[[Trần Quang Minh (biên tập viên)|Trần Quang Minh]] |
|||
|[[Trường Trung học phổ thông chuyên Lý Tự Trọng|Trường THPT chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ]] |
|||
|- |
|||
|Lại Bắc Hải Đăng |
|||
|Trường THPT Nhân Chính, Hà Nội |
|||
|- |
|||
| rowspan="4" |7 |
|||
|Phan Quỳnh Trang |
|||
|Trường THPT Kim Sơn B, Ninh Bình |
|||
|- |
|||
|Dương Hồng Phúc |
|||
|[[THPT Chuyên Lê Khiết|Trường THPT chuyên Lê Khiết]], Quảng Ngãi |
|||
|- |
|||
|Nguyễn Hoàng Linh |
|||
|Trường THPT Nhị Chiểu, Hải Dương |
|||
|- |
|||
|[[Diệp Chi|Nguyễn Diệp Chi]] |
|||
|Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn, Nghệ An |
|||
|- |
|||
| rowspan="4" |8 |
|||
|[[Khắc Cường|Nguyễn Khắc Cường]] |
|||
|Trường THPT Tăng Bạt Hổ, Bình Định |
|||
|- |
|||
|[[Diệp Chi|Nguyễn Diệp Chi]] |
|||
|[[Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học|Trường THPT chuyên Quốc Học Huế, Thừa Thiên Huế]] |
|||
|- |
|||
|[[Việt Khuê|Nguyễn Hữu Việt Khuê]] |
|||
|[[Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Huệ|Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội]] |
|||
|- |
|||
|Phan Quỳnh Trang |
|||
|[[Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Phú, Hải Phòng|Trường THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng]] |
|||
|- |
|||
| rowspan="5" |9 |
|||
|[[Diệp Chi|Nguyễn Diệp Chi]] |
|||
|[[Trường Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh|Trường Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia TP.HCM]] |
|||
|- |
|||
|[[Việt Khuê|Nguyễn Hữu Việt Khuê]] |
|||
|[[Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học|Trường THPT chuyên Quốc Học Huế, Thừa Thiên Huế]] |
|||
|- |
|||
|[[Khắc Cường|Nguyễn Khắc Cường]] |
|||
|Trường THPT Bỉm Sơn, Thanh Hóa |
|||
|- |
|||
|Nguyễn Hoàng Linh |
|||
|[[Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Huệ|Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội]] |
|||
|- |
|||
|Phan Quỳnh Trang |
|||
|Trường THPT Bảo Lộc, Lâm Đồng |
|||
|- |
|||
| rowspan="4" |10 |
|||
|Dương Hồng Phúc |
|||
|Trường THPT chuyên Quang Trung, Bình Phước |
|||
|- |
|||
|[[Việt Khuê|Nguyễn Hữu Việt Khuê]] |
|||
|[[Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Nội – Amsterdam|Trường THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam]] |
|||
|- |
|||
|Nguyễn Hồng Nhung |
|||
|Trường THPT Sầm Sơn, Thanh Hoá |
|||
|- |
|||
|Vũ Thu Trang |
|||
|Trường THPT Lê Lợi, Thanh Hoá |
|||
|- |
|||
| rowspan="4" |11 |
|||
|[[Thanh Vân Hugo|Nguyễn Thanh Vân]] |
|||
|[[Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận|Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận]] |
|||
|- |
|||
|[[Việt Khuê|Nguyễn Hữu Việt Khuê]] |
|||
|Trường THPT Đông Thành, Quảng Ninh |
|||
|- |
|||
|[[Lưu Minh Vũ]] |
|||
|Trường THPT Tiên Lãng, Hải Phòng |
|||
|- |
|||
|[[Khắc Cường|Nguyễn Khắc Cường]] |
|||
|[[Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học|Trường THPT chuyên Quốc Học Huế, Thừa Thiên Huế]] |
|||
|- |
|||
| rowspan="4" |12 |
|||
|Phan Quỳnh Trang |
|||
|Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành, Kon Tum |
|||
|- |
|||
|[[Trần Quang Minh (biên tập viên)|Trần Quang Minh]] |
|||
|Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam |
|||
|- |
|||
|Nguyễn Hoàng Linh |
|||
|Trường THPT Hòn Gai, Quảng Ninh |
|||
|- |
|||
|[[Khắc Cường|Nguyễn Khắc Cường]] |
|||
|[[Trường Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh|Trường Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia TP.HCM]] |
|||
|- |
|||
| rowspan="4" |13 |
|||
|Dương Hồng Phúc |
|||
|[[Trường Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh|Trường Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia TP.HCM]] |
|||
|- |
|||
|[[Diệp Chi|Nguyễn Diệp Chi]] |
|||
|[[Trường Trung học phổ thông chuyên Khoa học Tự nhiên|Trường THPT chuyên Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội]] |
|||
|- |
|||
|Hoàng Trung Nghĩa |
|||
|Trường THPT Phan Đăng Lưu, Nghệ An |
|||
|- |
|||
|[[Trần Ngọc (MC)|Trần Hồng Ngọc]] |
|||
|[[Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Giang|Trường THPT chuyên Bắc Giang]] |
|||
|- |
|||
| rowspan="4" |14 |
|||
|Hoàng Trung Nghĩa |
|||
|Trường THPT Cầu Xe, Hải Dương |
|||
|- |
|||
|[[Trần Quang Minh (biên tập viên)|Trần Quang Minh]] |
|||
|Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, Điện Biên |
|||
|- |
|||
|Phan Quỳnh Trang |
|||
|[[Trường Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh|Trường Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia TP.HCM]] |
|||
|- |
|||
|[[Trần Ngọc (MC)|Trần Hồng Ngọc]] |
|||
|[[Trường Trung học phổ thông chuyên Tiền Giang|Trường THPT chuyên Tiền Giang]] |
|||
|- |
|||
| rowspan="4" |15 |
|||
|Vũ Thu Trang, Hoàng Rapper (phụ dẫn) |
|||
|[[Trường Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh|Trường Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia TP.HCM]] |
|||
|- |
|||
|Nguyễn Hoàng Linh |
|||
|[[Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận|Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận]] |
|||
|- |
|||
|[[Trần Ngọc (MC)|Trần Hồng Ngọc]] |
|||
|Trường THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị |
|||
|- |
|||
|[[Đức Bảo (MC)|Bùi Đức Bảo]] |
|||
|Trường THPT Kim Sơn A, Ninh Bình |
|||
|- |
|||
| rowspan="4" |16 |
|||
|[[Trần Ngọc (MC)|Trần Hồng Ngọc]], [[Lưu Minh Vũ]] (phụ dẫn) |
|||
|[[THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định|Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định]] |
|||
|- |
|||
|[[Đức Bảo (MC)|Bùi Đức Bảo]] |
|||
|[[Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học|Trường THPT chuyên Quốc Học Huế, Thừa Thiên Huế]] |
|||
|- |
|||
|Phan Quỳnh Trang |
|||
|Trường THPT chuyên Nguyễn Du, Đắk Lắk |
|||
|- |
|||
|Bùi Mai Trang |
|||
|[[Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Nội – Amsterdam|Trường THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam]] |
|||
|- |
|||
| rowspan="4" |17 |
|||
|Dương Sơn Lâm |
|||
|Trường THPT Hải Lăng, Quảng Trị |
|||
|- |
|||
|[[Trần Ngọc (MC)|Trần Hồng Ngọc]] |
|||
|Trường THPT Sóc Sơn, Hà Nội |
|||
|- |
|||
|Nguyễn Hoàng Linh |
|||
|[[Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận|Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận]] |
|||
|- |
|||
|Bùi Mai Trang |
|||
|[[Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Nội – Amsterdam|Trường THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam]] |
|||
|- |
|||
| rowspan="4" |18 |
|||
|[[Trần Ngọc (MC)|Trần Hồng Ngọc]] |
|||
|[[Cung thể thao Tiên Sơn]], Đà Nẵng |
|||
|- |
|||
|Dương Sơn Lâm |
|||
|[[VTV9|Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại TP.HCM]] |
|||
|- |
|||
|Bùi Mai Trang |
|||
|Quảng trường 30/10, TP. Hạ Long, Quảng Ninh |
|||
|- |
|||
|Nguyễn Hoàng Linh, [[Lưu Minh Vũ]] (phụ dẫn) |
|||
|Quảng trường Giải Phóng, Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị |
|||
|- |
|||
| rowspan="4" |19 |
|||
|Nguyễn Hoàng Linh |
|||
|Quảng trường Hồ Chí Minh, TP. Vinh, Nghệ An |
|||
|- |
|||
|[[Trần Ngọc (MC)|Trần Hồng Ngọc]] |
|||
|TP. Nha Trang, Khánh Hoà |
|||
|- |
|||
|[[Đức Bảo (MC)|Bùi Đức Bảo]] |
|||
|Công viên Lưu Hữu Phước, TP. Cần Thơ |
|||
|- |
|||
|Bùi Mai Trang |
|||
|Trung tâm Văn hóa tỉnh Đắk Lắk, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk |
|||
|- |
|||
| rowspan="4" |20 |
|||
|[[Trần Quang Minh (biên tập viên)|Trần Quang Minh]] |
|||
|Trường THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị |
|||
|- |
|||
|[[Trần Ngọc (MC)|Trần Hồng Ngọc]] |
|||
|Trường THPT Ngô Gia Tự, Đắk Lắk |
|||
|- |
|||
|Bùi Mai Trang |
|||
|Trường THPT Kim Sơn A, Ninh Bình |
|||
|- |
|||
|Nguyễn Hoàng Linh |
|||
|[[Trường Trung học phổ thông Chuyên, Đại học Sư phạm Hà Nội|Trường THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội]] |
|||
|- |
|||
| rowspan="4" |21 |
|||
|Bùi Mai Trang |
|||
|Sân đền Trần Hưng Đạo, Thị xã Quảng Yên, Quảng Ninh |
|||
|- |
|||
|Dương Sơn Lâm |
|||
|Trường THPT chuyên Ngoại ngữ, Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội |
|||
|- |
|||
|[[Trần Ngọc (MC)|Trần Hồng Ngọc]] |
|||
|Sân [[Đài Truyền hình Việt Nam]], Hà Nội |
|||
|- |
|||
|[[Khánh Vy|Trần Khánh Vy]] |
|||
|[[Trường Trung học phổ thông chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An|Trường THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An]] |
|||
|- |
|||
| rowspan="4" |22 |
|||
|[[Trần Ngọc (MC)|Trần Hồng Ngọc]] |
|||
|Khu lưu niệm Nhà bác học Lê Quý Đôn, [[Hưng Hà]], [[Thái Bình]] |
|||
|- |
|||
|[[Đức Bảo (MC)|Bùi Đức Bảo]] |
|||
|[[Nhà hát Lớn Hải Phòng|Quảng trường Nhà hát Lớn Hải Phòng]] |
|||
|- |
|||
|Nguyễn Tuyết Ngân |
|||
|Quảng trường Tây Bắc, Sơn La |
|||
|- |
|||
|Nguyễn Hoàng Linh |
|||
|[[Văn Miếu – Quốc Tử Giám|Văn Miếu - Quốc Tử Giám]] |
|||
|- |
|||
| rowspan="4" |23 |
|||
|[[Trần Ngọc (MC)|Trần Hồng Ngọc]], Hà Việt Hoàng (phụ dẫn) |
|||
|[[Đền Sóc|Khu di tích Quốc gia đặc biệt đền Sóc]], Hà Nội |
|||
|- |
|||
|Nguyễn Tuyết Ngân |
|||
|[[Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học|Trường THPT chuyên Quốc Học Huế, Thừa Thiên Huế]] |
|||
|- |
|||
|Dương Sơn Lâm |
|||
|Quảng trường Lam Sơn, Thanh Hóa |
|||
|- |
|||
|Nguyễn Huyền Trang |
|||
|Khu di tích Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hải Phòng |
|||
|} |
|} |
||
Phiên bản lúc 10:26, ngày 9 tháng 4 năm 2024
Trận chung kết năm của Đường lên đỉnh Olympia là trận đấu cuối cùng và cũng là quan trọng nhất của chương trình Đường lên đỉnh Olympia trong một năm. Trận đấu này bao gồm bốn thí sinh đã chiến thắng ở các trận quý trước đó.
Không giống như các trận đấu khác ở vòng ngoài, trận này được tổ chức dưới dạng cầu truyền hình trực tiếp tại trường quay của Đài Truyền hình Việt Nam và tại các địa phương nơi có thí sinh tham dự chung kết năm đang học tập. Cấu trúc các phần thi của trận chung kết cũng giống như các trận đấu khác với bốn phần thi Khởi động, Vượt chướng ngại vật, Tăng tốc, Về đích, ngoại trừ việc có thêm phần thi dành cho các cổ động viên của các điểm cầu. Hiện tại, thí sinh giành chiến thắng trận chung kết sẽ được trao vòng nguyệt quế mạ vàng[1] và giải thưởng tiền mặt trị giá 50.000 đô la Mỹ.
Cuộc thi chung kết năm được phát sóng trực tiếp trên kênh VTV3 vào sáng chủ nhật ngày diễn ra trận chung kết. Do tính chất quan trọng của nó, trận chung kết năm của Olympia trở thành trận đấu được chú ý và chờ đợi nhiều nhất với số lượng người quan tâm đông đảo mỗi năm.
Danh sách trận chung kết
Độ chính xác của bài viết này đang bị tranh chấp. |
Trong số 144 thí sinh tham gia mỗi năm, chỉ có 4 thí sinh chiến thắng tại 4 trận thi quý sẽ giành quyền vào trận Chung kết năm.[2] Tính đến hết năm thứ 23, đã có 19 nam sinh và 4 nữ sinh vô địch. Chưa có trận chung kết toàn nữ. Dưới đây là danh sách thí sinh tham dự các trận Chung kết năm.
- Thí sinh vô địch
- Thí sinh á quân
Tổ chức vào 10:00 ngày 26 tháng 3 năm 2000
Tên thí sinh | Trường | Tỉnh/Thành phố | Điểm |
---|---|---|---|
Nguyễn Thành Vinh | THPT chuyên Lam Sơn | Thanh Hóa | 90 |
Trần Ngọc Minh | THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm | Vĩnh Long | 120 |
Nguyễn Đắc Dương | THPT chuyên Lê Hồng Phong | TPHCM | 40 |
Phan Minh Châu | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | Hà Nội | 20 |
Tổ chức vào 10:00 ngày 29 tháng 4 năm 2001
Tên thí sinh | Trường | Tỉnh/Thành phố | Điểm |
---|---|---|---|
Lê Thiên Hạnh Trang | THPT bán công Hai Bà Trưng | Vĩnh Phúc | 120 |
Đỗ Thị Hồng Nhung | THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm | Vĩnh Long | 180 |
Nguyễn Bá Tuân | THPT Bỉm Sơn | Thanh Hóa | 150 |
Phan Mạnh Tân | THPT Năng khiếu Hà Tĩnh | Hà Tĩnh | 210 |
Tổ chức vào 09:00 ngày 9 tháng 6 năm 2002
Tên thí sinh | Trường | Tỉnh/Thành phố | Điểm |
---|---|---|---|
Nguyễn Hải Phong | THPT chuyên Lương Thế Vinh | Đồng Nai | 140 |
Lê Đức Tín | THPT chuyên Hùng Vương | Bình Dương | 20 |
Lương Phương Thảo | THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm | Vĩnh Long | 200 |
Mai Thanh Tiếp | THPT Bỉm Sơn | Thanh Hóa | 100 |
Tổ chức vào 09:00 ngày 13 tháng 7 năm 2003[3]
Tên thí sinh | Trường | Tỉnh/Thành phố | Điểm |
---|---|---|---|
Võ Văn Dũng | THPT chuyên Lê Quý Đôn | Đà Nẵng | 120 |
Nguyễn Văn Quý | THPT Ba Đình | Thanh Hóa | 40 |
Trần Thu Phương | THPT chuyên Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội | Hà Nội | 60 |
Trương Quang Huy | THPT chuyên Lê Hồng Phong | TP.HCM | 60 |
Tổ chức vào 09:00 ngày 22 tháng 8 năm 2004[4]
Tên thí sinh | Trường | Tỉnh/Thành phố | Điểm |
---|---|---|---|
Nguyễn Trung Dũng | THPT Chu Văn An | Thái Nguyên | 140 |
Nguyễn Nguyễn Thái Bảo | THPT chuyên Quốc Học - Huế | Thừa Thiên Huế | 210 |
Đỗ Lâm Hoàng | THPT Gò Vấp | TP.HCM | 220 |
Nguyễn Thị Ngọc Thơ | THPT chuyên Kon Tum | Kon Tum | 200 |
Tổ chức vào 09:00 ngày 2 tháng 10 năm 2005[5]
Tên thí sinh | Trường | Tỉnh/Thành phố | Điểm |
---|---|---|---|
Lê Vũ Hoàng | THPT Số 1 Bố Trạch | Quảng Bình | 170 |
Dương Phú Thái | THPT Xuân Hòa | Vĩnh Phúc | 110 |
Thân Nguyên Hậu | THPT chuyên Lý Tự Trọng | Cần Thơ | 60 |
Nguyễn Hồng Đức | THPT Nhân Chính | Hà Nội | 100 |
Tổ chức vào 10:00 ngày 1 tháng 4 năm 2007[6]
Tên thí sinh | Trường | Tỉnh/Thành phố | Điểm |
---|---|---|---|
Trần Việt Phú | THPT Kim Sơn B | Ninh Bình | 80 |
Lê Viết Hà | THPT chuyên Lê Khiết | Quảng Ngãi | 210 |
Nguyễn Đức Giang | THPT Nhị Chiểu | Hải Dương | 120 |
Trần Thị Thu Hà | THPT Nguyễn Xuân Ôn | Nghệ An | 50 |
Tổ chức vào 09:00 ngày 27 tháng 4 năm 2008[7]
Tên thí sinh | Trường | Tỉnh/Thành phố | Điểm |
---|---|---|---|
Lê Trung Hiếu | THPT chuyên Trần Phú | Hải Phòng | 155 |
Huỳnh Anh Vũ | THPT Tăng Bạt Hổ | Bình Định | 325 |
Nguyễn Lê Duy | THPT chuyên Nguyễn Huệ | Hà Nội | 250 |
Nguyễn Mạnh Tấn | THPT chuyên Quốc Học - Huế | Thừa Thiên Huế | 205 |
Tổ chức vào 09:20 ngày 17 tháng 5 năm 2009[8]
Do sai sót của ban tổ chức tại trận thi quý 3, Hồ Ngọc Hân và Bạch Đình Thắng được công nhận là đồng giải nhất quý 3 và cùng thi trận chung kết năm.
Tên thí sinh | Trường | Tỉnh/Thành phố | Điểm |
---|---|---|---|
Bùi Tứ Quý | Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia TP.HCM | TP.HCM | 175 |
Nguyễn Thị Thu Trang | THPT Bảo Lộc | Lâm Đồng | 190 |
Hồ Ngọc Hân | THPT chuyên Quốc Học - Huế | Thừa Thiên Huế | 245 |
Đào Thị Hương | THPT Bỉm Sơn | Thanh Hóa | 105 |
Bạch Đình Thắng | THPT chuyên Nguyễn Huệ | Hà Nội | 35 |
Tổ chức vào 10:00 ngày 13 tháng 6 năm 2010[9]
Tên thí sinh | Trường | Tỉnh/Thành phố | Điểm |
---|---|---|---|
Nguyễn Hữu Phước | THPT chuyên Quang Trung | Bình Phước | 150 |
Đỗ Đức Hiếu | THPT Lê Lợi | Thanh Hoá | 250 |
Phan Minh Đức | THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam | Hà Nội | 295 |
Giang Thanh Tùng | THPT Sầm Sơn | Thanh Hoá | 105 |
Tổ chức vào 09:00 ngày 19 tháng 6 năm 2011[10]
Tên thí sinh | Trường | Tỉnh/Thành phố | Điểm |
---|---|---|---|
Thái Ngọc Huy | THPT chuyên Quốc Học - Huế | Thừa Thiên Huế | 215 |
Lê Bảo Lộc | THPT chuyên Lê Quý Đôn | Ninh Thuận | 120 |
Phạm Thị Ngọc Oanh | THPT Tiên Lãng | Hải Phòng | 230 |
Vũ Bạch Nhật | THPT Đông Thành | Quảng Ninh | 165 |
Tổ chức vào 09:00 ngày 24 tháng 6 năm 2012[11]
Tên thí sinh | Trường | Tỉnh/Thành phố | Điểm |
---|---|---|---|
Nguyễn Ngọc Khánh | THPT chuyên Nguyễn Tất Thành | Kon Tum | 200 |
Thân Ngọc Tĩnh | Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia TP.HCM | TP.HCM | 230 |
Trần Lê Phương | THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm | Quảng Nam | 140 |
Đặng Thái Hoàng | THPT Hòn Gai | Quảng Ninh | 250 |
Tổ chức vào 09:30 ngày 30 tháng 6 năm 2013[12]
Tên thí sinh | Trường | Tỉnh/Thành phố | Điểm |
---|---|---|---|
Đào Nguyễn Thạnh Hưng | Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia TP.HCM | TP.HCM | 185 |
Vũ Hoàng Sơn | THPT chuyên Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội | Hà Nội | 100 |
Nguyễn Văn Nam | THPT Phan Đăng Lưu | Nghệ An | 85 |
Hoàng Thế Anh | THPT chuyên Bắc Giang | Bắc Giang | 285 |
Tổ chức vào 09:30 ngày 3 tháng 8 năm 2014[13]
Tên thí sinh | Trường | Tỉnh/Thành phố | Điểm |
---|---|---|---|
Nguyễn Ngọc Anh | THPT Cầu Xe | Hải Dương | 140 |
Vũ Tiến Đạt | THPT chuyên Lê Quý Đôn | Điện Biên | 90 |
Nguyễn Trọng Nhân | THPT chuyên Tiền Giang | Tiền Giang | 260 |
Nguyễn Hoàng Bách | Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia TP.HCM | TP.HCM | 240 |
Tổ chức vào 09:30 ngày 16 tháng 8 năm 2015[14]
Tên thí sinh | Trường | Tỉnh/Thành phố | Điểm |
---|---|---|---|
Nguyễn Huy Hoàng | Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia TP.HCM | TP.HCM | 150 |
Văn Viết Đức | THPT Thị xã Quảng Trị | Quảng Trị | 250 |
Nguyễn Cao Ngọc Vũ | THPT Kim Sơn A | Ninh Bình | 150 |
Huỳnh Anh Nhật Trường | THPT chuyên Trần Hưng Đạo | Bình Thuận | 200 |
Tổ chức vào 08:30 ngày 21 tháng 8 năm 2016[15]
Tên thí sinh | Trường | Tỉnh/Thành phố | Điểm |
---|---|---|---|
Lâm Vũ Tuấn | THPT chuyên Lê Hồng Phong | Nam Định | 255 |
Hồ Đắc Thanh Chương | THPT chuyên Quốc Học - Huế | Thừa Thiên Huế | 340 |
Phan Tiến Tùng | THPT chuyên Nguyễn Du | Đắk Lắk | 140 |
Lê Duy Bách | THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam | Hà Nội | 160 |
Tổ chức vào 08:30 ngày 27 tháng 8 năm 2017[16]
Tên thí sinh | Trường | Tỉnh/Thành phố | Điểm |
---|---|---|---|
Phan Đăng Nhật Minh | THPT Hải Lăng | Quảng Trị | 300 |
Hà Việt Hoàng | THPT Sóc Sơn | Hà Nội | 235 |
Phạm Thọ Quốc Long | THPT chuyên Trần Hưng Đạo | Bình Thuận | 80 |
Phạm Huy Hoàng | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | Hà Nội | 240 |
Tổ chức vào 08:30 ngày 2 tháng 9 năm 2018
Tên thí sinh | Trường | Tỉnh/Thành phố | Điểm |
---|---|---|---|
Lê Thanh Tân Nhật | THPT Thị xã Quảng Trị | Quảng Trị | 120 |
Nguyễn Hữu Quang Nhật | THPT Phan Châu Trinh | Đà Nẵng | 115 |
Chu Quang Trường | THPT Nguyễn Chí Thanh | TP.HCM | 100 |
Nguyễn Hoàng Cường | THPT Hòn Gai | Quảng Ninh | 240 |
Tổ chức vào 08:00 ngày 15 tháng 9 năm 2019
Tên thí sinh | Trường | Tỉnh/Thành phố | Điểm |
---|---|---|---|
Nguyễn Bá Vinh | THPT chuyên Lý Tự Trọng | Cần Thơ | 120 |
Đoàn Nam Thắng | THPT chuyên Nguyễn Du | Đắk Lắk | 200 |
Nguyễn Hải Đăng | THPT chuyên Lê Quý Đôn | Khánh Hòa | 210 |
Trần Thế Trung | THPT chuyên Phan Bội Châu | Nghệ An | 245 |
Tổ chức vào 08:00 ngày 20 tháng 9 năm 2020
Tên thí sinh | Trường | Tỉnh/Thành phố | Điểm |
---|---|---|---|
Văn Ngọc Tuấn Kiệt | THPT Thị xã Quảng Trị | Quảng Trị | 85 |
Vũ Quốc Anh | THPT Ngô Gia Tự | Đắk Lắk | 165 |
Nguyễn Thị Thu Hằng | THPT Kim Sơn A | Ninh Bình | 235 |
Lưu Đào Dũng Trí | THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội | Hà Nội | 130 |
Tổ chức vào 08:30 ngày 14 tháng 11 năm 2021
Tên thí sinh | Trường | Tỉnh/Thành phố | Điểm |
---|---|---|---|
Nguyễn Thiện Hải An | THPT chuyên Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội | Hà Nội | 240 |
Nguyễn Hoàng Khánh | THPT Bạch Đằng | Quảng Ninh | 315 |
Nguyễn Việt Thái | THPT chuyên Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội | Hà Nội | 155 |
Nguyễn Đình Duy Anh | THPT chuyên Phan Bội Châu | Nghệ An | 60 |
Tổ chức vào 08:30 ngày 2 tháng 10 năm 2022
Tên thí sinh | Trường | Tỉnh/Thành phố | Điểm |
---|---|---|---|
Vũ Bùi Đình Tùng | THPT chuyên Trần Phú | Hải Phòng | 35 |
Vũ Nguyên Sơn | THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam | Hà Nội | 155 |
Đặng Lê Nguyên Vũ | THPT Bắc Duyên Hà | Thái Bình | 205 |
Bùi Anh Đức | THPT chuyên Sơn La | Sơn La | 120 |
Tổ chức vào 08:30 ngày 8 tháng 10 năm 2023
Tên thí sinh | Trường | Tỉnh/Thành phố | Điểm |
---|---|---|---|
Nguyễn Trọng Thành | THPT chuyên Trần Phú | Hải Phòng | 200 |
Nguyễn Minh Triết | THPT chuyên Quốc Học - Huế | Thừa Thiên Huế | 90 |
Nguyễn Việt Thành | THPT Sóc Sơn | Hà Nội | 95 |
Lê Xuân Mạnh | THPT Hàm Rồng | Thanh Hóa | 220 |
Tổ chức vào 08:30 ngày 13 tháng 10 năm 2024 (dự kiến)
Tên thí sinh | Trường | Tỉnh/Thành phố | Điểm |
---|---|---|---|
Trần Trung Kiên | THPT Lê Hồng Phong | Phú Yên | |
Nguyễn Quốc Nhật Minh | THPT Chuyên Hùng Vương | Gia Lai | |
Tham dự chung kết năm theo trường
Tính đến hết năm thứ 23, có tất cả 60 trường trung học phổ thông trên toàn quốc đã có thí sinh tham dự trận chung kết năm, trong đó có 20 trường có thí sinh vô địch, 20 trường có thí sinh á quân và 36 trường có thí sinh giành hạng ba. Có 19 trường đã có nhiều hơn một thí sinh tham dự trận chung kết, và có 3 trường có nhiều hơn một thí sinh vô địch là THPT chuyên Quốc Học (Thừa Thiên Huế), THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm (Vĩnh Long) và THPT Hòn Gai (Quảng Ninh).
# | Hạng | Trường | Tỉnh/Thành phố | Số trận | Vô địch | Á quân | Hạng ba |
---|---|---|---|---|---|---|---|
01 | 1 | THPT chuyên Quốc Học - Huế | Thừa Thiên Huế | 6 | 2 (2009, 2016) | 2 (2004, 2011) | 2 (2008, 2023) |
02 | 2 | THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm | Vĩnh Long | 3 | 2 (2000, 2002) | 1 (2001) | |
03 | 3 | THPT Hòn Gai | Quảng Ninh | 2 | 2 (2012, 2018) | ||
04 | 4 | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | Hà Nội | 5 | 1 (2010) | 2 (2017, 2022) | 2 (2000, 2016) |
05 | 5 | THPT Thị xã Quảng Trị | Quảng Trị | 3 | 1 (2015) | 1 (2018) | 1 (2020) |
06 | 6 | THPT Kim Sơn A | Ninh Bình | 2 | 1 (2020) | 1 (2015) | |
07 | THPT chuyên Phan Bội Châu | Nghệ An | 2 | 1 (2019) | 1 (2021) | ||
08 | 8 | THPT chuyên Hà Tĩnh[i] | Hà Tĩnh | 1 | 1 (2001) | ||
09 | THPT chuyên Lê Quý Đôn | Đà Nẵng | 1 | 1 (2003) | |||
10 | THPT Gò Vấp | TP.HCM | 1 | 1 (2004) | |||
11 | THPT Lê Quý Đôn[ii] | Quảng Bình | 1 | 1 (2005) | |||
12 | THPT chuyên Lê Khiết | Quảng Ngãi | 1 | 1 (2007) | |||
13 | THPT Tăng Bạt Hổ | Bình Định | 1 | 1 (2008) | |||
14 | THPT Tiên Lãng | Hải Phòng | 1 | 1 (2011) | |||
15 | THPT chuyên Bắc Giang | Bắc Giang | 1 | 1 (2013) | |||
16 | THPT chuyên Tiền Giang | Tiền Giang | 1 | 1 (2014) | |||
17 | THPT Hải Lăng | Quảng Trị | 1 | 1 (2017) | |||
18 | THPT Bạch Đằng | Quảng Ninh | 1 | 1 (2021) | |||
19 | THPT Bắc Duyên Hà | Thái Bình | 1 | 1 (2022) | |||
20 | THPT Hàm Rồng | Thanh Hóa | 1 | 1 (2023) | |||
21 | 21 | Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh | TP.HCM | 5 | 3 (2012, 2013, 2014) | 2 (2009, 2015) | |
22 | 22 | THPT chuyên Trần Phú[iii] | Hải Phòng | 3 | 1 (2023) | 2 (2008, 2022) | |
23 | 23 | THPT chuyên Lê Hồng Phong | TP.HCM | 2 | 1 (2003) | 1 (2000) | |
24 | THPT chuyên Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội | Hà Nội | 2 | 1 (2003) | 1 (2021) | ||
25 | THPT chuyên Nguyễn Huệ | Hà Nội | 2 | 1 (2008) | 1 (2009) | ||
26 | THPT chuyên Trần Hưng Đạo | Bình Thuận | 2 | 1 (2015) | 1 (2017) | ||
27 | THPT chuyên Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội | Hà Nội | 2 | 1 (2021) | 1 (2013) | ||
28 | 28 | THPT chuyên Lam Sơn | Thanh Hoá | 1 | 1 (2000) | ||
29 | THPT chuyên Lương Thế Vinh | Đồng Nai | 1 | 1 (2002) | |||
30 | THPT Xuân Hoà | Vĩnh Phúc | 1 | 1 (2005) | |||
31 | THPT Nhị Chiểu | Hải Dương | 1 | 1 (2007) | |||
32 | THPT Bảo Lộc | Lâm Đồng | 1 | 1 (2009) | |||
33 | THPT Lê Lợi | Thanh Hoá | 1 | 1 (2010) | |||
34 | THPT chuyên Lê Hồng Phong | Nam Định | 1 | 1 (2016) | |||
35 | THPT chuyên Lê Quý Đôn | Khánh Hoà | 1 | 1 (2019) | |||
36 | THPT Ngô Gia Tự | Đắk Lắk | 1 | 1 (2020) | |||
37 | 37 | THPT Bỉm Sơn | Thanh Hoá | 3 | 3 (2001, 2002, 2009) | ||
38 | 38 | THPT chuyên Nguyễn Tất Thành[iv] | Kon Tum | 2 | 2 (2004, 2012) | ||
39 | THPT chuyên Lý Tự Trọng | Cần Thơ | 2 | 2 (2005, 2019) | |||
40 | THPT chuyên Nguyễn Du | Đắk Lắk | 2 | 2 (2016, 2019) | |||
41 | THPT Sóc Sơn | Hà Nội | 2 | 2 (2017, 2023) | |||
42 | 42 | THCS & THPT Hai Bà Trưng[v] | Vĩnh Phúc | 1 | 1 (2001) | ||
43 | THPT chuyên Hùng Vương | Bình Dương | 1 | 1 (2002) | |||
44 | THPT Ba Đình | Thanh Hoá | 1 | 1 (2003) | |||
45 | THPT Chu Văn An | Thái Nguyên | 1 | 1 (2004) | |||
46 | THPT Nhân Chính | Hà Nội | 1 | 1 (2005) | |||
47 | THPT Nguyễn Xuân Ôn | Nghệ An | 1 | 1 (2007) | |||
48 | THPT Kim Sơn B | Ninh Bình | 1 | 1 (2007) | |||
49 | THPT chuyên Quang Trung | Bình Phước | 1 | 1 (2010) | |||
50 | THPT Sầm Sơn | Thanh Hoá | 1 | 1 (2010) | |||
51 | THPT chuyên Lê Quý Đôn | Ninh Thuận | 1 | 1 (2011) | |||
52 | THPT Đông Thành | Quảng Ninh | 1 | 1 (2011) | |||
53 | THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm | Quảng Nam | 1 | 1 (2012) | |||
54 | THPT Phan Đăng Lưu | Nghệ An | 1 | 1 (2013) | |||
55 | THPT Cầu Xe | Hải Dương | 1 | 1 (2014) | |||
56 | THPT chuyên Lê Quý Đôn | Điện Biên | 1 | 1 (2014) | |||
57 | THPT Phan Châu Trinh | Đà Nẵng | 1 | 1 (2018) | |||
58 | THPT Nguyễn Chí Thanh | TP. Hồ Chí Minh | 1 | 1 (2018) | |||
59 | THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội | Hà Nội | 1 | 1 (2020) | |||
60 | THPT chuyên Sơn La | Sơn La | 1 | 1 (2022) | |||
61 | TBA | THPT Lê Hồng Phong | Phú Yên | 1 | |||
THPT Chuyên Hùng Vương | Gia Lai | 1 |
Tham dự chung kết năm theo địa phương
37 tỉnh, thành phố đã có thí sinh tham dự trận chung kết, trong đó Hà Nội là địa phương có nhiều thí sinh lọt vào chung kết năm nhất với 15 thí sinh.
Hạng | Tỉnh/Thành phố | Số thí sinh |
---|---|---|
1 | Hà Nội | 15 |
2 | TP. Hồ Chí Minh | 9 |
3 | Thanh Hóa | 8 |
4 | Thừa Thiên Huế | 6 |
5 | Nghệ An | 4 |
Quảng Ninh | ||
Quảng Trị | ||
Hải Phòng | ||
6 | Đắk Lắk | 3 |
Ninh Bình | ||
Vĩnh Long | ||
7 | Bình Thuận | 2 |
Cần Thơ | ||
Đà Nẵng | ||
Hải Dương | ||
Kon Tum | ||
Vĩnh Phúc | ||
8 | Bắc Giang | 1 |
Bình Định | ||
Bình Dương | ||
Bình Phước | ||
Điện Biên | ||
Đồng Nai | ||
Gia Lai | ||
Hà Tĩnh | ||
Khánh Hòa | ||
Lâm Đồng | ||
Nam Định | ||
Ninh Thuận | ||
Phú Yên | ||
Quảng Bình | ||
Quảng Nam | ||
Quảng Ngãi | ||
Sơn La | ||
Thái Bình | ||
Thái Nguyên | ||
Tiền Giang |
Các thí sinh đạt điểm số cao
Tính đến nay, quán quân đạt điểm số cao nhất trong các trận chung kết năm là Hồ Đắc Thanh Chương - quán quân năm thứ 16 với số điểm 340 tại trận chung kết.
Ngoài tâm điểm là các trận chung kết, chương trình Đường lên đỉnh Olympia còn chứng kiến nhiều điểm số kỷ lục, được các thi sinh thiết lập trong các trận Tuần - Tháng và Quý trong suốt thời gian phát sóng. Dưới đây là những thí sinh đạt điểm cao nhất.
Hạng | Tên thí sinh | Năm | Điểm | Trường |
---|---|---|---|---|
1 | Huỳnh Nguyễn Hồng Chiến | 15 | 460 | THPT chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận [17][18] |
Phan Đăng Nhật Minh | 17 | THPT Hải Lăng, Quảng Trị | ||
Nguyễn Bá Vinh | 19 | THPT chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ | ||
4 | Nguyễn Hoàng Minh | 410 | THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm, Hà Nội | |
Nguyễn Thiện Hải An | 21 | THPT chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội | ||
6 | Võ Thành Trung | 19 | 400 | THPT chuyên Tiền Giang, Tiền Giang |
Hồ Lê Minh Quân | 20 | THPT chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hoà | ||
Vũ Công Thành | 21 | THPT Chu Văn An, Hà Nội | ||
9 | Nguyễn Minh Quang | 12 | 395 | THPT chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế |
10 | Nguyễn Tài Thu | 390 | THPT chuyên Chu Văn An, Lạng Sơn | |
Phạm Triều Dương | 13 | THPT chuyên Thái Bình, Thái Bình | ||
Nguyễn Viết Hà | 21 | THPT Hoàng Mai, Nghệ An | ||
Đỗ Hồng Liên | THPT Mê Linh, Hà Nội | |||
14 | Phạm Vũ Lộc | 8 | 385 | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội |
Vũ Quốc Anh | 20 | THPT Ngô Gia Tự, Đắk Lắk | ||
Lê Minh | THPT Sơn Tây, Hà Nội | |||
17 | Phạm Hải Việt | 11 | 380 | THPT Đông Triều, Quảng Ninh |
Lê Duy Bách | 16 | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội | ||
Chu Đức Huy | 19 | THPT Sóc Sơn, Hà Nội | ||
Nguyễn Ngọc Dũng | 21 | THPT Thanh Hà, Hải Dương | ||
21 | Nguyễn Hoàng Khánh | 375 | THPT Bạch Đằng, Quảng Ninh | |
22 | Phan Đoàn Phú Quốc | 11 | 370 | THPT chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ |
Đặng Hoàng Đức | 17 | THPT chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế | ||
Hoàng Đức Thuận | THPT chuyên Hùng Vương, Phú Thọ | |||
Đỗ Mạnh Việt | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hoá | |||
Nguyễn Hoàng Cường | 18 | THPT Hòn Gai, Quảng Ninh | ||
Nguyễn Nhật Hoàng | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định | |||
Trần Thiên Phúc | 20 | THPT chuyên Trần Đại Nghĩa, TP. Hồ Chí Minh | ||
29 | Đinh Khắc Nhàn | 8 | 365 | THPT Huỳnh Thúc Kháng, Nghệ An |
30 | Lê Hoàng Hải | 7 | 360 | THPT chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ |
Văn Viết Đức | 15 | THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị | ||
Vũ Tiến Anh | 17 | THPT chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội | ||
Lê Vũ Quỳnh Hương | 20 | THPT Phan Chu Trinh, Quảng Nam | ||
Hoàng Anh Quân | THPT Nguyễn Huệ, Thừa Thiên - Huế | |||
Bùi Toàn Thắng | THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng |
Chú thích
- ^ “Thiết kế đặc biệt của vòng nguyệt quế Chung kết năm Đường lên đỉnh Olympia 23”. Báo điện tử Tiền Phong. 1 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2023.
- ^ Riêng năm thứ 9, do sai sót của ban tổ chức tại trận thi quý 3, dẫn đến có 5 thí sinh cùng tham dự trận cuối cùng.
- ^ Chung kết cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia lần 4: Đường gian nan tới chiến thắng
- ^ Chung kết cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia: Kịch tính từ thí sinh, trục trặc từ BTC
- ^ Cậu học trò nghèo vô địch "Đường lên đỉnh Olympia" !
- ^ Lê Viết Hà - vô địch "Đường lên đỉnh Olympia 2007"
- ^ Huỳnh Anh Vũ vô địch 'Đường lên đỉnh Olympia 8'
- ^ Hồ Ngọc Hân giành vòng nguyệt quế Olympia
- ^ Phan Minh Đức - Tân vô địch Đường lên đỉnh Olympia
- ^ “Chung kết Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 11”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2020.
- ^ Đặng Thái Hoàng - nhà vô địch mới của Olympia
- ^ Hoàng Thế Anh trở thành nhà vô địch "Đường lên đỉnh Olympia 2013" Lưu trữ 2014-01-06 tại Wayback Machine, VTV News
- ^ Nam sinh Tiền Giang vô địch Đường lên đỉnh Olympia 2014
- ^ Văn Viết Đức trở thành quán quân Đường lên đỉnh Olympia 2015
- ^ “Hồ Đắc Thanh Chương: Từ "Chàng trai vàng" đến quán quân Đường lên đỉnh Olympia 2016”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2020.
- ^ Phan Đăng Nhật Minh - Từ "thần đồng" 4 tháng tuổi đến Nhà vô địch Olympia ở tuổi 17
- ^ “Đường lên đỉnh Olympia tuần 1, tháng 3, Quý II, Olympia năm thứ 15”. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2014. Chú thích có tham số trống không rõ:
|1=
(trợ giúp) - ^ “Olympia và cuộc sống / Gặp chàng trai đã tạo ra một đỉnh núi mới”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2015. Chú thích có tham số trống không rõ:
|4=
(trợ giúp)