Sony Ericsson XPERIA X10
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
![]() | |
Dòng máy | Sony Ericsson Xperia |
---|---|
Có mặt tại quốc gia | Q2 2010[1] |
Kích thước | 119 x 63 x 13 mm |
Khối lượng | 135 g và pin |
Hệ điều hành | Android 1.6, lên Android 2.1 vào Q4, 2010[2] |
CPU | Snapdragon 1 GHz |
Bộ nhớ | 384 MB RAM |
Dạng nhập liệu | Màn hình cảm ứng |
Màn hình | 4.0 inch 24-bit màu(16M cmàu)(hiện tại mới hiển thị 65k màu do HĐH Adroid 1.6). FWVGA (480 x 854 pixels), màn hình chạm |
Sony Ericsson XPERIA X10 là 1 điện thoại thông minh (smartphone) được chế tạo bởi hãng Sony Ericsson. Đây là chiếc smartphone đầu tiên của hãng chạy hệ điều hành Android.[2]
XPERIA X10 được ra mắt lần đầu vào ngày mùng 3 tháng 11 năm 2009, Trở thành chiếc điện thoại cao cấp của Sony Ericsson gia nhập thị trường Android.
Sony Ericsson thông báo 2 phiên bản nhỏ hơn tại Mobile World Congress 2010; chiếc điện thoại X10 Mini và X10 Mini Pro có bàn phím Qwerty.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Canada Gets Sony Ericsson's Inaugural Android Device First”. Ngày 14 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2010.
- ^ a ă “Sony Ericsson XPERIA X10 announced, we go hands-on”. Engadget. Ngày 2 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2009.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các mẫu điện thoại chính của Sony Ericsson/Ericsson | |
---|---|
C | |
D | |
F | |
G | |
J | |
K | |
M | |
P | |
R | |
S | |
T | |
V | |
W | |
X | |
Z |
Xem thêm: Danh sách các điện thoại Sony Xperia | ||
2008–2010 | ||
2011 | ||
2012 | ||
2013 | ||
2014 | ||
2015 | ||
2016 | ||
2017 | ||
2018 | ||
2019 | ||
2020 | ||
Các thiết bị hàng đầu |
|
' | Thiết bị này sử dụng hệ điều hành Android. |