Samsung Galaxy A20

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Samsung Galaxy A20, A20e & A20s
Nhãn hiệuSamsung
Nhà sản xuấtSamsung Electronics
Dòng máySamsung Galaxy A series
Mô-đenSM-A202x (Galaxy A20e)
SM-A205x (Galaxy A20)
SM-A207x (Galaxy A20s)
Phát hành lần đầutháng 4 năm 2019; 5 năm trước (2019-04)
Sản phẩm trướcSamsung Galaxy J6
Samsung Galaxy A6
Sản phẩm sauSamsung Galaxy A21
Samsung Galaxy A21s
Kiểu máyMàn hình cảm ứng
Kích thước158,4 mm (6,24 in) H
74,7 mm (2,94 in) W
7,8 mm (0,31 in) D
Khối lượng169 g (6,0 oz)
Hệ điều hànhAndroid 9 (Pie) hiện tại Android 11, One UI 3.1
SoCSamsung Exynos 7 Octa 7884
CPUOcta-core (2x1.6 GHz Cortex-A73 & 6x1.35 GHz Cortex-A53)
GPUMali-G71 MP2
Bộ nhớ3GB RAM
Dung lượng lưu trữ32GB
Thẻ nhớ mở rộngMicroSD, có thể lên đến 512GB
Pin4000 mAh
Máy ảnh sau13 MP + 5 MP Wide Angle Camera
Máy ảnh trước8 MP
Âm thanhLoa ngoài, 3.5mm audio jack
Tỷ lệ hấp thụ năng lượng0.23 W/kg (head)
1.38 W/kg (body)
Trang webhttps://www.samsung.com/uk/smartphones/galaxy-a20e/
Tham khảo[1]

Samsung Galaxy A20điện thoại thông minh Android được phát triển bởi Samsung Electronics và phát hành vào tháng 4 năm 2019 với hệ điều hành Android 9 (Pie) cùng giao diện One UI, bộ nhớ trong 32 GB, pin 4000 mAh. Dòng A20 là một trong những sản phẩm bán chạy nhất trong dòng điện thoại thông minh lâu đời của Samsung. Một lý do chính là nó thể hiện một khía cạnh cảm nhận tốt về giá cả. Nó có màn hình lớn với các nút ảo viền nhỏ bao quanh.[2]

Thông số kỹ thuật[sửa | sửa mã nguồn]

Phần cứng[sửa | sửa mã nguồn]

Samsung Galaxy A20 có màn hình vô cực Infinity-V 6,4 inch HD + Super Amoled với độ phân giải 720x1560. Điện thoại có kích thước 158,4 X 74,7 X 7,8mm và nặng 169 g. Điện thoại được trang bị CPU Octa-core (2x1,6 GHz Cortex-A73 & 6x1,35 GHz Cortex-A53) và GPU Mali-G71 MP2, đi kèm với bộ nhớ trong 32GB, có thể mở rộng lên đến 256GB thông qua thẻ MicroSD và RAM 3GB. Máy có pin 4000 mAh không thể tháo rời, Samsung A20 cũng có khe cắm 2 thẻ sim.[3][4]

Phần mềm[sửa | sửa mã nguồn]

Samsung Galaxy A20 chạy trên hệ điều hành Android 9 (Pie) với giao diện One UI đặc trưng của Samsung. Thiết bị có thể nâng cấp lên Android 10. Cả hai kết hợp này tạo ra trải nghiệm mượt mà được cho là hài lòng trên một chiếc điện thoại giá rẻ.[5]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Samsung Galaxy A20 - Full phone specifications”. www.gsmarena.com. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
  2. ^ “Samsung Galaxy A20 - Specs and Features | Samsung”. Samsung in (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
  3. ^ “Samsung Galaxy A20 - Specifications”. DeviceSpecifications (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
  4. ^ “Samsung Galaxy A20 - Price in India, Full Specifications & Features (11th Aug 2019) at Gadgets Now”. Gadget Now (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
  5. ^ “Samsung Galaxy A20 Price in India, Full Specification, Features (17th Sep 2019) | MySmartPrice”. MySmartPrice.com. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]