Bước tới nội dung

Samsung Galaxy S4 Mini

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Samsung Galaxy S4 Mini
Galaxy S4 mini in White frost
Nhà sản xuấtSamsung Electronics
Khẩu hiệu"Minimalism Maximised"
Dòng máyGalaxy
Mạng di động2G GSM/GPRS/EDGE – 850, 900, 1800, 1900 MHz[1]

3G UMTS/HSPA+ – 850, 900, 1900, 2100 MHz[1]
4G LTE 2100 (1), 1800 (3), 850 (5), 2600 (7), 900 (8), 800 (20) MHz (GT-I9195 model)

TD-SCDMA (GT-I9198 model)
Phát hành lần đầutháng 7 năm 2013;
11 năm trước
 (2013-07)
Sản phẩm trướcSamsung Galaxy S III Mini
Sản phẩm sauSamsung Galaxy S5 Mini
Có liên hệ vớiSamsung Galaxy S4
Samsung Galaxy S4 Active
Kiểu máyĐiện thoại thông minh màn hình cảm ứng
Dạng máySlate
Kích thước124,6 mm (4,91 in) H
61,3 mm (2,41 in) W
8,9 mm (0,35 in) D
Khối lượng107 g (3,8 oz)
Hệ điều hànhNguyên bản: Android 4.2.2
Current: Android 4.4.2 (GT-I9195),[2] Android 4.4.4 (GT-I9195I)[3]
Non-official: Android 6.0.1 with CyanogenMod 13.0[4]
SoCQualcomm Snapdragon 400 (8230AB/8930AB) / Snapdragon 410 (8916)
CPU1.7 GHz dual-core Krait 300
1.2 GHz Quad-core Cortex-A53 (S4 Mini Plus)
GPUAdreno 305
Bộ nhớ1.5 GB
Dung lượng lưu trữ8 GB (5 GB user available)
Thẻ nhớ mở rộngUp to 64 GB microSDXC
Pin1900 mAh (7.22 Wh 3.8 V) Li-ion
Dạng nhập liệuMulti-touch capacitive touchscreen, headset controls, Proximity sensor, Ambient light sensor, 3-axis Gyroscope, Magnetometer, Accelerometer, Infrared (IR) LED Sensor, aGPS, GLONASS
Màn hình4,27 in (108 mm) RGB Super AMOLED[5]
960x540 px, qHD (258 PPI)
Corning Gorilla Glass[5][6]
Máy ảnh sau
Danh sách
  • 8.0 MP (3264 x 2448 pixels) back-side illuminated sensor
  • 1080p Full HD Video Recording @ 30fps
  • Autofocus
  • LED flash
  • No image stabilization in video
  • Digital zoom:10.0 x
  • Face detection
  • Exposure compensation
  • ISO control
  • White balance presets
  • Burst mode
  • Geo tagging
  • High Dynamic Range mode (HDR)
  • Panorama
  • Macro mode
  • Night mode
  • Scenes
  • Effects
  • Self-timer
Máy ảnh trước1.9 MP, HD video (720p) at 60 fps
Chuẩn kết nối3.5 mm TRRS; Wi-Fi (802.11a/b/g/n); Wi-Fi Direct; Bluetooth 4.0; micro USB 2.0; NFC (GT-I9195); DLNA; UMA
Trang webGalaxy S4 Mini website

Samsung Galaxy S4 Mini là một điện thoại thông minh Android được phát triển bởi nhà sản xuất Hàn Quốc Samsung Electronics. Được công bố vào ngày 31 tháng 3 năm 2013 và phát hành vào tháng 7 năm 2013, S4 Mini là phiên bản tầm trung của chiếc điện thoại thông minh chủ lực Galaxy S4 và là thiết bị kế nhiệm của Galaxy S III Mini. Nó có thiết kế phần cứng và tính năng phần mềm tương tự như phiên bản cao cấp của nó.[7][8]

Thông số kĩ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]

Phần mềm & cập nhật

[sửa | sửa mã nguồn]

Biến thể quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Samsung Galaxy S4 Mini Plus

[sửa | sửa mã nguồn]

Thiết bị kế nhiệm

[sửa | sửa mã nguồn]

Thiết bị kế nhiệm Galaxy S4 Mini là Galaxy S5 Mini. Nó được công bố ngày 30 tháng 5 năm 2014, và sau đó được phát hành vào tháng 7 năm 2014.[9]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Samsung Galaxy S4 Mini, GSMArena.com
  2. ^ “How To Install Android 4.4.2 KitKat On Galaxy S4 Mini LTE”. ibtimes.com. ngày 24 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2016.
  3. ^ “I9195IXXU1AOB1: Android 4.4.4 XXU1AOB1 Firmware for Galaxy S4 Mini Plus GT-I9195I [Installation Guide]”. androidofficer.com. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2016.
  4. ^ “CyanogenMod Downloads”. cyanogenmod.org. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2016.
  5. ^ a b “Samsung Galaxy S4 mini preview: First look”. GSMArena.com. ngày 30 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2013.
  6. ^ List of devices with Gorilla Glass Lưu trữ 2013-05-30 tại Wayback Machine, Corning Inc.
  7. ^ “Samsung I9190 Galaxy S4 mini - Full phone specifications”. gsmarena.com. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2016.
  8. ^ “Samsung Galaxy S4 mini launched: All you need to know – Tech2”. firstpost.com. ngày 21 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2016.
  9. ^ “Samsung Galaxy S5 Mini”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Tiền nhiệm:
Samsung Galaxy S III Mini
Samsung Galaxy S4 Mini
2013
Kế nhiệm:
Samsung Galaxy S5 Mini