Samsung Galaxy S

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Samsung Galaxy S
Samsung Galaxy S màu trắng
Mã sản phẩmGalaxysmtd
Nhà sản xuấtSamsung Electronics
Dòng máySamsung Galaxy
Mô-đeni9000
Mạng di độngDual band CDMA2000/EV-DO Rev. A 800 and 1,900 MHz;
WiMAX 2.5 to 2.7 GHz;
802.16e 2.5G (GSM/GPRS/EDGE): 850, 900, 1,700, 1,800, 1,900, and 2,100 MHz;
3G (HSDPA 7.2 Mbit/s, HSUPA 5.76 Mbit/s): 900, 1,900, and 2,100 MHz; & TD-SCDMA(China Mobile Only)
Phát hành lần đầu4 tháng 6 năm 2010; 13 năm trước (2010-06-04)
Số thiết bị bán ra24 million (as of ngày 14 tháng 1 năm 2013)[1]
Sản phẩm trướcSamsung i7500
Sản phẩm sauSamsung Galaxy S II
Có liên hệ vớiSamsung Galaxy Player
Nexus S
Kiểu máyTouchscreen smartphone
Dạng máySlate (most versions)
Slider (Sprint version)
Kích thước122,4 mm (4,82 in) H
64,2 mm (2,53 in) W
9,9–14 mm (0,39–0,55 in) D
Khối lượng118–155 g (4,2–5,5 oz)
Hệ điều hànhAndroid 2.3.6 "Gingerbread" with TouchWiz UI 3.0/4.0
SoCSamsung Exynos 3
(previously known as S5PC110, Hummingbird, Exynos 3110)
CPU1 GHz single-core (ARM Cortex A8)
GPU200 MHz PowerVR SGX 540
Bộ nhớ512MB RAM
Dung lượng lưu trữ2-16 GB NAND flash (varies by model)
Thẻ nhớ mở rộngmicroSD (up to 64 GB)
PinRemovable Li-po 1500 mAh
Talk time: 2G, 803 min.; 3G, 393 min.
Standby time: 2G, 75 hr; 3G, 57 hr.
Dạng nhập liệuMulti-touch capacitive touchscreen display, Ambient light sensor, microphone, 3-axis Magnetometer (Compass), aGPS, 3-axis accelerometer, stereo FM radio with RDS and Swype, physical QWERTY keyboard (on Sprint version only)
Màn hình4,0 in (100 mm) Super AMOLED with RBGB-Matrix (Pentile)
480x800 px WVGA (233 ppi)
Màn hình ngoàiTV out via headphone jack and mDNIe via WiFi (HD)
Máy ảnh sau5 MP with auto focus; 720p HD video (12 Mb/s); auto-focus; self-shot, action, panorama, smile shot; face detection; anti-shake; add me
Máy ảnh trướcVGA camera (some models)
Âm thanhSoundAlive, 16 kHz 64kbit/s mono in HD video recording
Chuẩn kết nối3.5 mm TRRS; Wi-Fi 802.11b/g/n; DLNA; Bluetooth 3.0; micro-USB 2.0; FM radio with RDS with recording
KhácTV out, integrated messaging Social Hub, Google Play, GALAXY Apps, A-GPS, Augmented reality with Layar Reality Browser, video messaging, Exchange ActiveSync (offline and no SIM Mode), voice command, RSS reader, Widgets, Smart security[2]
Tỷ lệ hấp thụ năng lượngHead: 0.325 W/kg 1 g
Body: 0.422 W/kg 1 g
Hotspot: -[3]

Samsung Galaxy S là một chiếc điện thoại thông minh màn hình cảm ứng dạng thanh chạy hệ điều hành Android do Samsung Electronics thiết kế, phát triển và tiếp thị. Nó là thiết bị đầu tiên của dòng điện thoại thông minh Android thứ ba được sản xuất bởi Samsung.[4] Nó được công bố với báo chí vào tháng 3 năm 2010 và mở bán vào tháng 6 năm 2010.

Galaxy S có hơn 20 biến thể. Phên bản quốc tế 'GT-I9000' có bộ xử lý ARM "Hummingbird" 1 GHz, bộ xử lý đồ họa PowerVR, bộ nhớ flash 2 hoặc 4 GB, màn hình cảm ứng Super AMOLED 4 in (10 cm) độ phân giải 480×800 pixel, kết nối Wi-Fi, máy ảnh chính 5-megapixel cùng máy ảnh sau 0.3-megapixel.[5] Các phiên bản biến thể có thể bao gồm tùy chỉnh về sóng di động địa phương, hay thay đổi về bố trí nút, bàn phím, màn hình, máy ảnh hay Android OS.

Tại thời điểm phát hành, Galaxy S là điện thoại thông minh có bộ xử lý đồ họa nhanh nhất,[6], và mỏng nhất với 9.9 mm[7], và là điện thoại Android đầu tiên đạt chứng nhận DivX HD.[8]

Tính đến năm 2013, đã có hơn 25 triệu đơn vị điện thoại Galaxy S được bán ra.[9] Cái tên Galaxy S được tiếp tục với các các điện thoại thông minh Galaxy S Plus (dựa trên Snapdragon) và Galaxy S Advance (dựa trên NovaThor). Phát hành lớn kế tiếp của dòng này là Samsung Galaxy S II.

Năm 2012, Samsung giới thiệu phiên bản 2 SIM của Galaxy S, là Samsung Galaxy S Duos.

Ra mắt[sửa | sửa mã nguồn]

Sự đón nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Phần cứng[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ xử lý[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ nhớ[sửa | sửa mã nguồn]

Màn hình[sửa | sửa mã nguồn]

Âm thanh[sửa | sửa mã nguồn]

Máy ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Phần mềm[sửa | sửa mã nguồn]

Giao diện người dùng[sửa | sửa mã nguồn]

Ứng dụng đi kèm[sửa | sửa mã nguồn]

Hỗ trợ đa phương tiện[sửa | sửa mã nguồn]

Cập nhật[sửa | sửa mã nguồn]

Nâng cấp lên Android 2.2[sửa | sửa mã nguồn]

Nâng cấp lên Android 2.3[sửa | sửa mã nguồn]

Android 4.0 và các phiên bản mới hơn[sửa | sửa mã nguồn]

Không chính thức[sửa | sửa mã nguồn]

Các biến thể[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

GT-I9000B[sửa | sửa mã nguồn]

GT-I9000M[sửa | sửa mã nguồn]

GT-I9000T[sửa | sửa mã nguồn]

GT-I9000/M4[sửa | sửa mã nguồn]

GT-I9003[sửa | sửa mã nguồn]

Bắc Mĩ[sửa | sửa mã nguồn]

Captivate[sửa | sửa mã nguồn]

Vibrant[sửa | sửa mã nguồn]

Fascinate[sửa | sửa mã nguồn]

Galaxy S Showcase[sửa | sửa mã nguồn]

Epic 4G[sửa | sửa mã nguồn]

Stratosphere[sửa | sửa mã nguồn]

Indulge[sửa | sửa mã nguồn]

Galaxy Proclaim[sửa | sửa mã nguồn]

Infuse[sửa | sửa mã nguồn]

Aviator[sửa | sửa mã nguồn]

Châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

SC-02B[sửa | sửa mã nguồn]

SHW-M110S[sửa | sửa mã nguồn]

SHW-M130K[sửa | sửa mã nguồn]

SHW-M130L[sửa | sửa mã nguồn]

SCH-I909[sửa | sửa mã nguồn]

GT-I9008[sửa | sửa mã nguồn]

GT-I9088[sửa | sửa mã nguồn]

Nexus S[sửa | sửa mã nguồn]

Dòng sản phẩm Galaxy S[sửa | sửa mã nguồn]

Pháp lý[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Samsung Galaxy S smartphones sales hit 100M”. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2013.
  2. ^ “Samsung Unpacked”. Samsung Electronics. ngày 18 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2010.
  3. ^ https://apps.fcc.gov/oetcf/eas/reports/ViewExhibitReport.cfm?mode=Exhibits&RequestTimeout=500&calledFromFrame=N&application_id=302725&fcc_id=%27A3LGTI9000%27 Lưu trữ 2014-01-02 tại Wayback Machine, ID=1263518
  4. ^ “A Brief History of the (Samsung) Galaxy”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2016.
  5. ^ “Samsung I9000 Galaxy S - Full phone specifications”.
  6. ^ “Samsung Galaxy S "Hummingbird" chip to have 3x GPU power of Snapdragon”. Android and Me. ngày 26 tháng 3 năm 2010.
  7. ^ “5 reasons to wait for the Samsung Galaxy S”, Android and Me, ngày 30 tháng 3 năm 2010
  8. ^ “Samsung Galaxy S is World's First DivX HD Certified Android Mobile Phone — Yahoo! Finance”. Yahoo Finance. ngày 24 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2010.
  9. ^ “Samsung Galaxy S Range Sells Over 100 Million Units”.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền nhiệm:
Samsung i5700
Samsung Galaxy S
2010
Kế nhiệm:
Samsung Galaxy S II