Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia México
Giao diện
Biệt danh | El Tricolor (Ba sắc màu) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Mexico (FMF) | ||
Liên đoàn châu lục | CONCACAF (Bắc Mỹ) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Luis Tena | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Marco Fabián (15) | ||
Mã FIFA | MEX | ||
| |||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Đan Mạch 1–1 México (Zaragoza, Tây Ban Nha; 26 tháng 7 năm 1992) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Mexico 7–1 Trinidad và Tobago (Carson, Hoa Kỳ; 23 tháng 3 năm 2012) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Pháp 4–0 México (Arles, Pháp; 24 tháng 5 năm 1992) México 1–5 Bồ Đào Nha (Brignoles, Pháp; 31 tháng 5 năm 1992) | |||
Thế vận hội | |||
Sồ lần tham dự | 4 (Lần đầu vào năm 1992) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch: 2012 | ||
Thành tích huy chương Thế vận hội | ||
---|---|---|
Bóng đá nam | ||
London 2012 | Đội tuyển |
Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia México, được điều hành bởi Liên đoàn bóng đá México và đại diện cho México ở các giải như Pan American Games và Thế vận hội. Mexico giành huy chương vàng tại Thế vận hội Mùa hè 2012, đây cũng là huy chương môn bóng đá đầu tiên của họ.[1]
Kết quả và lịch thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Trận đấu gần đây và sắp tới
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Kết quả1 | Giải | Cầu thủ ghi bàn cho Mexico |
---|---|---|---|---|---|
26 tháng 7 năm 2012 | Newcastle, Vương quốc Anh | Hàn Quốc | 0-0 | TVH | |
29 tháng 7 năm 2012 | Coventry, Vương quốc Anh | Gabon | 2-0 | TVH | dos Santos 63', 90+1' |
1 tháng 8 năm 2012 | Cardiff, Vương quốc Anh | Thụy Sĩ | 1-0 | TVH | Peralta 69' |
4 tháng 8 năm 2012 | Luân Đôn, Vương quốc Anh | Sénégal | 4-2 (a.e.t) | TVH | Enríquez 10', Aquino 62', dos Santos 98', Herrera 109' |
7 tháng 8 năm 2012 | Luân Đôn, Vương quốc Anh | Nhật Bản | 3-1 | TVH | Fabián 30', Peralta 65', Cortés 90' |
11 tháng 8 năm 2012 | Luân Đôn, Vương quốc Anh | Brasil | 2-1 | TVH | Peralta 1' 75'[2] |
- Chú giải
- 1.^ Tỉ số của Mexico được viết trước
- GH = Giao hữu
- TVH = Thế vận hội mùa hè
Kết quả với các đội Olympic khác
[sửa | sửa mã nguồn]Chỉ tính các đội Mexico gặp 10 hoặc hơn
Quốc gia | Trận | Thắng | Hoà | Thua |
---|---|---|---|---|
Đức | 11 | 2 | 3 | 6 |
Tây Ban Nha | 12 | 1 | 1 | 10 |
Hoa Kỳ | 19 | 8 | 6 | 5 |
Trinidad và Tobago | 13 | 12 | 1 | 0 |
Panama | 11 | 6 | 2 | 3 |
Canada | 13 | 8 | 2 | 3 |
Honduras | 13 | 6 | 4 | 3 |
El Salvador | 15 | 8 | 4 | 3 |
Costa Rica | 13 | 6 | 3 | 4 |
Argentina | 16 | 5 | 3 | 9 |
Pháp | 14 | 5 | 2 | 7 |
Uruguay | 11 | 6 | 2 | 3 |
Colombia | 13 | 5 | 4 | 4 |
Hà Lan | 11 | 6 | 1 | 4 |
Ba Lan | 10 | 3 | 4 | 3 |
Brazil | 12 | 5 | 3 | 4 |
Thụy Điển | 10 | 1 | 2 | 7 |
Hungary | 10 | 0 | 3 | 7 |
CONCACAF
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng loại bóng đá nam Thế vận hội Mùa hè - CONCACAF | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Trận | Thắng | Hoà | Thua | BT | BB | HS | Điểm | Kết quả |
2000 | 7 | 4 | 2 | 1 | 20 | 9 | +11 | 14 | Hạng 3 |
2004 | 5 | 4 | 1 | 0 | 13 | 2 | +11 | 12 | Vô địch |
2008 | 3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 4 | +3 | 4 | |
2012 | 5 | 5 | 0 | 0 | 16 | 3 | +13 | 15 | Vô địch |
Tổng | 20 | 14 | 4 | 2 | 56 | 18 | +38 | 45 | — |
Kết quả tại Olympic | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Vị trí | Trận | Thắng | Hòa | Thua | BT | BB |
1992 | Vòng 1 | Thứ 14 | 3 | 0 | 3 | 0 | 3 | 3 |
1996 | Tứ kết | Thứ 6 | 3 | 1 | 2 | 1 | 2 | 3 |
2000 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2004 | Vòng 1 | Thứ 12 | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 |
2008 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2012 | Vô địch | Hạng nhất | 6 | 5 | 1 | 0 | 12 | 4 |
2016 | ||||||||
Tổng | 4/6 | 1 HCV | 14 | 6 | 7 | 2 | 18 | 12 |
Đội hình hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]Gọi lại gần đây
[sửa | sửa mã nguồn]Thành tích
[sửa | sửa mã nguồn]- Thế vận hội Mùa hè
- Đại hội thể thao liên Mỹ:
- Huy chương Vàng (4): 1967, 1975, 1999, 2011
- Huy chương Bạc (3): 1955, 1995, 1991
- Huy chương Đồng (2): 2003, 2007
- Vòng loại bóng đá nam Thế vận hội Mùa hè - CONCACAF:
- Hạng Nhất (6): 1964, 1972, 1976, 1996, 2004, 2012
- Giải Toulon:
- Vô địch (1): 2012[4]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Irvin, Duncan (ngày 11 tháng 8 năm 2012). “Mexico Wins Soccer Gold Medal, 2-1”. New York Times. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2012.
- ^ “Oribe Peralta paints Mexico gold”. ESPN. ngày 11 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2012.
- ^ Vertelney, Seth (ngày 11 tháng 8 năm 2012). “Mexico 2-1 Brazil: Peralta double leads El Tri to gold medal”. Yahoo! News. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2012.
- ^ Gomez, Eric (ngày 1 tháng 7 năm 2012). “Mexico U23 3-0 Turkey U23: El Tri win their first Toulon tournament”. Goal.com. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2012.