Giải thưởng thường niên của AFC

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Giải thưởng thường niên của AFC là giải thưởng do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) trao cho những người có thành tích xuất sắc nhất của mùa giải bóng đá châu Á. Các giải thưởng được trao vào cuối mỗi năm tại một buổi dạ tiệc đặc biệt.

Giải thưởng cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ xuất sắc nhất năm[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng Cầu thủ xuất sắc nhất châu Á được trao cho cầu thủ bóng đá xuất sắc nhất châu Á. Chính thức được trao từ năm 1994, tên chính thức của nó là Giải thưởng Cầu thủ xuất sắc nhất năm của Liên đoàn bóng đá châu Á. Trước năm 1994, nó đã được trao trên cơ sở không chính thức; những người chiến thắng giải này từ 1988 đến 1991 đều được IFFHS chọn.

Năm Tên Quốc gia Câu lạc bộ
1994 Saeed Al-Owairan  Ả Rập Xê Út Ả Rập Xê Út Al-Shabab
1995 Masami Ihara  Nhật Bản Nhật Bản Yokohama Marinos
1996 Khodadad Azizi  Iran Iran Bahman
1997 Hidetoshi Nakata  Nhật Bản Nhật Bản Bellmare
1998 Hidetoshi Nakata  Nhật Bản Ý Perugia
1999 Ali Daei  Iran Đức Bayern Munich
2000 Nawaf Al Temyat  Ả Rập Xê Út Ả Rập Xê Út Al Hilal
2001 Fan Zhiyi  Trung Quốc Scotland Dundee
2002 Shinji Ono  Nhật Bản Hà Lan Feyenoord
2003 Mehdi Mahdavikia  Iran Đức Hamburger SV
2004 Ali Karimi  Iran Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Ahli
2005 Hamad Al-Montashari  Ả Rập Xê Út Ả Rập Xê Út Al-Ittihad
2006 Khalfan Ibrahim  Qatar Qatar Al-Sadd
2007 Yasser Al-Qahtani  Ả Rập Xê Út Ả Rập Xê Út Al Hilal
2008 Server Djeparov  Uzbekistan Uzbekistan Bunyodkor
2009 Yasuhito Endō  Nhật Bản Nhật Bản Gamba Osaka
2010 Saša Ognenovski  Úc Hàn Quốc Seongnam Ilhwa Chunma
2011 Server Djeparov  Uzbekistan Ả Rập Xê Út Al-Shabab
2012 Lee Keun-ho[1]  Hàn Quốc Hàn Quốc Ulsan Hyundai
2013 Zheng Zhi[2]  Trung Quốc Trung Quốc Guangzhou Evergrande
2014 Nasser Al-Shamrani[3]  Ả Rập Xê Út Ả Rập Xê Út Al-Hilal
2015 Ahmed Khalil[4]  UAE Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Ahli
2016 Omar Abdulrahman[5]  UAE Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Ain
2017 Omar Kharbin[6]  Syria Ả Rập Xê Út Al-Hilal
2018 Abdelkarim Hassan  Qatar Qatar Al-Sadd
2019[7] Akram Afif[8]  Qatar Qatar Al-Sadd

Cầu thủ bóng đá quốc tế của năm[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Quốc gia Câu lạc bộ
2012 Shinji Kagawa [9]  Nhật Bản Anh Manchester United
2013 Yuto Nagatomo [10]  Nhật Bản Ý Inter Milan
2014 Mile Jedinak [11]  Úc Anh Crystal Palace
2015 Son Heung-min [12]  Hàn Quốc Anh Tottenham Hotspur
2016 Shinji Okazaki [13]  Nhật Bản Anh Leicester City
2017 Son Heung-min [14]  Hàn Quốc Anh Tottenham Hotspur
2018 Makoto Hasebe  Nhật Bản Đức Eintracht Frankfurt
2019 [7] Son Heung-min [15]  Hàn Quốc Anh Tottenham Hotspur

Cầu thủ nước ngoài của năm[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Quốc gia Câu lạc bộ
2012 Rogerinho [16]  Brasil Kuwait Al-Kuwait
2013 Muriqui [17]  Brasil Trung Quốc Quảng Châu Evergrande
2014 Asamoah Gyan [11]  Ghana Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Ain
2015 Ricardo Goulart [18]  Brasil Trung Quốc Quảng Châu Evergrande Taobao

Cầu thủ bóng đá nữ của năm[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Quốc gia Câu lạc bộ
1999 Tôn Văn  Trung Quốc Trung Quốc Thượng Hải SVA
2003 Bai Jie  Trung Quốc Hoa Kỳ Washington Freedom
2004 Homare Sawa  Nhật Bản Nhật Bản NTV Beleza
2005 Natsuko Hara  Nhật Bản Nhật Bản NTV Beleza
2006 Ma Xiaoxu  Trung Quốc Trung Quốc Đại Liên Shide
2007 Ri Kum-suk  CHDCND Triều Tiên Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên 4,25
2008 Homare Sawa  Nhật Bản Nhật Bản NTV Beleza
2010 Kate  Úc Úc Perth Glory
2011 Aya Miyama  Nhật Bản Nhật Bản Okayama Yunogo
2012 Aya Miyama [19]  Nhật Bản Nhật Bản Okayama Yunogo
2013 Không trao giải
2014 Katrina G tải [20]  Úc Hoa Kỳ Kansas City
2015 Aya Miyama [21]  Nhật Bản Nhật Bản Okayama Yunogo
2016 Caitlin foord [22]  Úc Úc Sydney FC
2017 Sam Kerr [23]  Úc Úc Perth Glory
2018 Vương Hoàng  Trung Quốc Pháp Paris Saint-Germain
2019 [7] Saki Kumagai [24]  Nhật Bản Pháp Lyon

Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất năm[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất châu Á được trao cho cầu thủ bóng đá trẻ xuất sắc nhất châu Á. Chính thức được trao từ năm 1995 với giải thưởng đầu tiên được trao cho cầu thủ người Oman, Mohammed Al-Kathiri.

Winners[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Footballer Nation Club Gender
1995 Mohammed Al-Kathiri  Oman Man
1996 Bamrung Boonprom  Thái Lan Thái Lan Bangkok Bank Man
1997 Mehdi Mahdavikia  Iran Iran Persepolis Man
1998 Shinji Ono  Nhật Bản Nhật Bản Urawa Red Diamonds Man
1999 Waleed Hamzah  Qatar Qatar Al-Arabi Man
2000 Ryoichi Maeda  Nhật Bản Nhật Bản Jubilo Iwata Man
2001 Du Wei  Trung Quốc Trung Quốc Shanghai Shenhua Man
2002 Lee Chun-Soo  Hàn Quốc Hàn Quốc Ulsan Hyundai Horang-i Man
2003 Yoshito Okubo  Nhật Bản Nhật Bản Cerezo Osaka Man
2004 Park Chu-Young  Hàn Quốc Hàn Quốc Korea University Man
2005 Choe Myong-Ho  CHDCND Triều Tiên Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Kyonggongop Man
2006 Ma Xiaoxu  Trung Quốc Trung Quốc Dalian Shide Woman
2007 Kim Kum-Il  CHDCND Triều Tiên Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên 4.25 Sports Team Man
2008 Ahmad Khalil  UAE Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Ahli Man
Mana Iwabuchi  Nhật Bản Nhật Bản NTV Beleza Woman
2009 Ki Sung-Yueng  Hàn Quốc Hàn Quốc FC Seoul Man
Mana Iwabuchi  Nhật Bản Nhật Bản NTV Beleza Woman
2010 Jong Il-Gwan  CHDCND Triều Tiên Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Rimyongsu Sports Club Man
Yeo Min-Ji  Hàn Quốc Hàn Quốc Haman Daesan High School Woman
2011 Hideki Ishige  Nhật Bản Nhật Bản Shimizu S-Pulse Man
Caitlin Foord  Úc Úc Sydney FC Woman
2012 Mohannad Abdul-Raheem[25]  Iraq Iraq Duhok SC Man
Hanae Shibata[26]  Nhật Bản Nhật Bản Urawa Red Diamonds Woman
2013 Ali Adnan Kadhim[27]  Iraq Thổ Nhĩ Kỳ Çaykur Rizespor Man
Jang Sel-gi[28]  Hàn Quốc Hàn Quốc Gangwon Provincial College Woman
2014[29] Ahmed Moein  Qatar Bỉ Eupen Man
Hina Sugita  Nhật Bản Nhật Bản Fujieda Junshin High School Woman
2015[30] Dostonbek Khamdamov[31]  Uzbekistan Uzbekistan Bunyodkor Man
Rikako Kobayashi[32]  Nhật Bản Nhật Bản Tokiwagi Gakuen High School Woman
2016[33] Ritsu Doan[34]  Nhật Bản Nhật Bản Gamba Osaka Man
Fuka Nagano[35]  Nhật Bản Nhật Bản Urawa Red Diamonds Woman
2017[36] Lee Seung-woo[37]  Hàn Quốc Ý Hellas Verona Man
Sung Hyang-sim[38]  CHDCND Triều Tiên Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Pyongyang City Sports Club Woman
2018 Turki Al-Ammar  Ả Rập Xê Út Ả Rập Xê Út Al-Shabab Man
Saori Takarada  Nhật Bản Nhật Bản Cerezo Osaka Sakai Woman
2019[39] Lee Kang-in[40]  Hàn Quốc Tây Ban Nha Valencia Man
Jun Endo[41]  Nhật Bản Nhật Bản Nippon TV Beleza Woman

Cầu thủ Futsal của năm[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Quốc gia Câu lạc bộ
2006 Kenichiro Kogure Nhật Bản Nhật Bản Nhật Bản Nagoya Oceans
2007 Vahid Shamsaei Iran Iran Iran Tam Iran Khodro Tehran
2008 Vahid Shamsaei Iran Iran Iran Foolad Mahan
2009 Không trao giải
2010 Mohammad Taheri Iran Iran Iran Foolad Mahan
2011 Mohammad Keshavarz Iran Iran Iran Giti Pasand Isfahan
2012 Rafael Henmi [42] Nhật Bản Nhật Bản Nhật Bản Nagoya Oceans
2013 Suphawut Thueanklang [43] Thái Lan Thái Lan Thái Lan Chonburi Bluewave
2014 Ali Asghar Hassanzadeh Iran Iran Nga MFK Norilsk Nickel
2015 Vahid Shamsaei [44] Iran Iran Iran Tasisat Daryaei
2016 Ali Asghar Hassanzadeh [45] Iran Iran Iran Giti Pasand
2017 Ali Asghar Hassanzadeh [46] Iran Iran Iran Giti Pasand
2018 Ali Asghar Hassanzadeh Iran Iran Trung Quốc Shenzhen Nanling Tielang
2019 [7] Tomoki Yoshikawa [47] Nhật Bản Nhật Bản Nhật Bản Nagoya Oceans

Đội hình của năm[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Thủ môn (GK) Hậu vệ (DF) Tiền vệ (MF) Tiền đạo (FW)
1997 Ả Rập Xê Út Mohamed Al-Deayea Trung Quốc Zhang Enhua
Nhật Bản Naoki Soma
Hàn Quốc Hong Myung-bo
Ả Rập Xê Út Mohammed Al-Jahani
Ả Rập Xê Út Abdullah Zubromawi
Iran Karim Bagheri
Nhật Bản Hidetoshi Nakata
Hàn Quốc Ha Seok-ju
Iran Khodadad Azizi
Hàn Quốc Choi Yong-soo
1998 Trung Quốc Jiang Jin Trung Quốc Fan Zhiyi
Nhật Bản Yutaka Akita
Ả Rập Xê Út Abdullah Zubromawi
Uzbekistan Nikolay Shirshov
Iran Mehdi Mahdastaia
Nhật Bản Hidetoshi Nakata
Nhật Bản Nanami Hiroshi
Hàn Quốc Yoo Sang-chul
Iran Ali Daei
Kuwait Jasem Al Huwaidi
1999 Uzbekistan Pavel Bugalo Trung Quốc Zhang Enhua
Nhật Bản Yuji Nakji
Ả Rập Xê Út Mohammed Al-Khilaiwi
Ả Rập Xê Út Hussein Sulaimani
Iraq Radhi Shenaishil
Nhật Bản Hidetoshi Nakata
Hàn Quốc Kim Do-kyun
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Sultan Rashid
Iran Ali Daei
Nhật Bản Masashi Nakayama
2000 [48] Trung Quốc Jiang Jin
Indonesia Hendro Kartiko
Ả Rập Xê Út Mohammed Al Daeyea
Trung Quốc Fan Zhiyi
Nhật Bản Ryuzo Morioka
Hàn Quốc Hong Myung-bo
Kuwait Jamal Mubarak
Ả Rập Xê Út Mohammed Al-Khilaiwi
Qatar Saoud Fath
Iran Karim Bagheri
Iraq Abbas Obeid
Nhật Bản Shunsuke Nakamura
Nhật Bản Nanami Hiroshi
Ả Rập Xê Út Nawaf Al-Temyat
Thái Lan Kiatisuk Senamuang
Nhật Bản Naohiro Takahara
Hàn Quốc Lee Dong-gook

Giải thưởng huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên của năm[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Câu lạc bộ Giới tính
1994 Thái Lan Charnwit Polcheewin Thái Lan Ngân hàng Nông nghiệp Thái Lan Nam
1995 Hàn Quốc Park Jong-hwan Hàn Quốc Cheonan Ilhwa Chunma Nam
1996 Trung Quốc Ma Yuanan Trung Quốc Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Trung Quốc Nam
1997 Hàn Quốc Cha Bum-kun Hàn Quốc Korea Republic national team Nam
1998 Nhật Bản Takashi Kuwahara Nhật Bản Júbilo Iwata Nam
1999 Uzbekistan Mahmoud Rakhimov Uzbekistan Đội tuyển bóng đá quốc gia Uzbekistan Nam
2000 Pháp Philippe Troussier Nhật Bản Đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản Nam
2001 Ả Rập Xê Út Nasser Al-Johar Ả Rập Xê Út Đội tuyển bóng đá quốc gia Ả Rập Xê Út Nam
2002 Hà Lan Guus Hiddink Hàn Quốc Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc Nam
2003 Hàn Quốc Cha Kyung-bok Hàn Quốc Seongnam Ilhwa Chunma Nam
2004 Iraq Adnan Hamad Iraq Đội tuyển bóng đá quốc gia Iraq Nam
2006 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Choe Kwang-sok Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Đội tuyển bóng đá U-20 nữ quốc gia Triều Tiên Nam
2007 Uzbekistan Rauf Inileev Uzbekistan Đội tuyển bóng đá quốc gia Uzbekistan Nam
Scotland Tom Sermanni Úc Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Úc Nữ
2008 Nhật Bản Akira Nishino Nhật Bản Gamba Osaka Nam
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Kim Kwang-min Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Triều Tiên Nữ
2009 Hàn Quốc Huh Jung-moo Hàn Quốc Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc Nam
2010 Nhật Bản Takeshi Okada Nhật Bản Đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản Nam
Hàn Quốc Kim Tae-hee Hàn Quốc Đội tuyển bóng đá U-17 nữ quốc gia Hàn Quốc Nữ
2011 Nhật Bản Norio Sasaki Nhật Bản Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Nhật Bản Nam
Nhật Bản Takako Tezuka Nữ
2012 Hàn Quốc Kim Ho-gon[49] Hàn Quốc Ulsan Hyundai Nam
Nhật Bản Asako Takakura[50] Nữ
2013 Hàn Quốc Choi Yong-soo[51] Hàn Quốc FC Seoul Nam
Nhật Bản Asako Takakura[52]  Nhật Bản Nữ
2014 Úc Tony Popovic[53] Úc Western Sydney Wanderers Nam
Nhật Bản Asako Takakura[54]  Nhật Bản Nữ
2015 Úc Ange Postecoglou[55] Úc Australia Nam
Nhật Bản Asako Takakura[56]  Nhật Bản Nữ
2016 Hàn Quốc Choi Kang-hee[57] Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors Nam
Hồng Kông Chan Yuen-ting[58] Hồng Kông Đông Phương AA Nữ
2017 Nhật Bản Takafumi Hori[59] Nhật Bản Urawa Red Diamonds Nam
Nhật Bản Asako Takakura[60] Nhật Bản Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Nhật Bản Nữ
2018 Nhật Bản Go Oiwa Nhật Bản Kashima Antlers Nam
Nhật Bản Asako Takakura Nhật Bản Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Nhật Bản Nữ
2019[7] Hàn Quốc Chung Jung-yong[61] Hàn Quốc Đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Hàn Quốc Nam
Nhật Bản Asako Takakura[62] Nhật Bản Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Nhật Bản Nữ

Giải thưởng đồng đội[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển quốc gia của năm[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Nam Nữ
1996  Ả Rập Xê Út  Trung Quốc
2000  Nhật Bản Không trao giải
2001  Trung Quốc
2002  Hàn Quốc
2003  Iraq  Trung Quốc
2004  Nhật Bản  Trung Quốc
2005  Nhật Bản  Nhật Bản
2006  Úc  CHDCND Triều Tiên
2007  Iraq  CHDCND Triều Tiên
2008  Nhật Bản  CHDCND Triều Tiên
2009  Hàn Quốc  Nhật Bản
2010  Nhật Bản  Úc
2011  Nhật Bản  Nhật Bản
2012  Hàn Quốc [63]  Nhật Bản [64]
2013  Iraq [65]  Hàn Quốc [66]
2014  Palestine [67]  Nhật Bản
2015  Úc [68]  Nhật Bản

Câu lạc bộ của năm[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Câu lạc bộ
1996 Hàn Quốc Cheonan Ilhwa Chunma
2000 Ả Rập Xê Út Al-Hilal
2001 Hàn Quốc Suwon Samsung Bluewings
2002 Uzbekistan Pakhtakor Tashkent
2003 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al Ain
2004 Ả Rập Xê Út Al Ittihad
2005 Ả Rập Xê Út Al Ittihad
2006 Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors
2007 Nhật Bản Urawa Red Diamonds
2008 Nhật Bản Gamba Osaka
2009 Hàn Quốc Pohang Steelers
2010 Hàn Quốc Seongnam Ilhwa Chunma
2011 Qatar Al Sadd
2012 Hàn Quốc Ulsan Hyundai [69]
2013 Trung Quốc Quảng Châu Hằng Đại [70]
2014 Úc Western Sydney Wanderers [71]
2015 Trung Quốc Quảng Châu Hằng Đại Đào Bảo [72]

Đội Futsal của năm[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Đội
2002 Iran Iran
2003 Iran Iran
2004 Iran Iran
2005 Iran Iran
2006 Nhật Bản Nhật Bản
2008 Iran Iran
2010 Iran Iran
2011 Nhật Bản Nagoya Oceans
2012 Nhật Bản Nhật Bản [73]
2013 Thái Lan Chonburi Bluewave [74]
2014 Nhật Bản Nhật Bản
2015 Iran Tasisat Daryaei [75]

Giải thưởng hiệp hội[sửa | sửa mã nguồn]

Hiệp hội của năm[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Hiệp hội
2005 Qatar Hiệp hội bóng đá Qatar
2006 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Hiệp hội bóng đá Triều Tiên
2007 Trung Quốc Hiệp hội bóng đá Trung Quốc
Nhật Bản Hiệp hội bóng đá Nhật Bản
2008 Iran Liên đoàn bóng đá Iran
Úc Liên đoàn bóng đá Úc
2009 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Hiệp hội bóng đá Triều Tiên
Nhật Bản Hiệp hội bóng đá Nhật Bản
2010 Nhật Bản Hiệp hội bóng đá Nhật Bản
2011 Nhật Bản Hiệp hội bóng đá Nhật Bản
2012 Iran Liên đoàn bóng đá Iran [76]

Hiệp hội thành viên Fair Play của năm[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Hiệp hội
1996 Iran Liên đoàn bóng đá Iran
2002 Hàn Quốc Hiệp hội bóng đá Hàn Quốc
2003 Hàn Quốc Hiệp hội bóng đá Hàn Quốc
2004 Trung Quốc Hiệp hội bóng đá Trung Quốc
2005 Hồng Kông Hiệp hội bóng đá Hồng Kông
2006 Hàn Quốc Hiệp hội bóng đá Hàn Quốc
2007 Nhật Bản Hiệp hội bóng đá Nhật Bản
Hàn Quốc Hiệp hội bóng đá Hàn Quốc
2008 Nhật Bản Hiệp hội bóng đá Nhật Bản
Đài Bắc Trung Hoa Hiệp hội bóng đá Đài Bắc Trung Hoa
2009 Nhật Bản Hiệp hội bóng đá Nhật Bản
2010 Nhật Bản Hiệp hội bóng đá Nhật Bản
2011 Hàn Quốc Hiệp hội bóng đá Hàn Quốc
2012 Uzbekistan Hiệp hội bóng đá Uzbekistan [77]
2013 Trung Quốc Hiệp hội bóng đá Trung Quốc [78]
2014 Hàn Quốc Hiệp hội bóng đá Hàn Quốc [79]
2015 Nhật Bản Hiệp hội bóng đá Nhật Bản [80]

Hiệp hội thành viên truyền cảm hứng của năm[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Hiệp hội
2013 Trung Quốc Hiệp hội bóng đá Trung Quốc [81]
2014 Nhật Bản Hiệp hội bóng đá Nhật Bản [82]
2015 Nhật Bản Hiệp hội bóng đá Nhật Bản [83]
2016 Nhật Bản Hiệp hội bóng đá Nhật Bản [84]
2017 Iran Liên đoàn bóng đá Iran [85]
2018 Nhật Bản Hiệp hội bóng đá Nhật Bản
2019 [7] Nhật Bản Hiệp hội bóng đá Nhật Bản [86]

Hiệp hội thành viên phát triển của năm[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Hiệp hội
2013 Jordan Hiệp hội bóng đá Jordan [87]
2014 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Hiệp hội bóng đá Triều Tiên [88]
2015 Hồng Kông Hiệp hội bóng đá Hồng Kông [89]
2016 Ấn Độ Liên đoàn bóng đá Ấn Độ [90]
2017 Việt Nam Liên đoàn bóng đá Việt Nam [91]
2018 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Hiệp hội bóng đá Triều Tiên
2019 [7] Hồng Kông Hiệp hội bóng đá Hồng Kông [86]

Hiệp hội thành viên khát vọng của năm[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Hội
2013 Pakistan Liên đoàn bóng đá Pakistan [92]
2014 Kyrgyzstan Liên đoàn bóng đá Kyrgyzstan [93]
2015 Bangladesh Liên đoàn bóng đá Bangladesh [94]
2016 Bhutan Liên đoàn bóng đá Bhutan [95]
2017 Afghanistan Liên đoàn bóng đá Afghanistan [96]
2018 Mông Cổ Liên đoàn bóng đá Mông Cổ
2019 [7] Guam Hiệp hội bóng đá Guam [86]

Giải thưởng dành cho phát triển bóng đá phong trào[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Hiệp hội Ghi chú
2013 Nhật Bản Hiệp hội bóng đá Nhật Bản [97] Không có
2014 Ấn Độ Liên đoàn bóng đá Ấn Độ [98]
Philippines Liên đoàn bóng đá Philippines
Tajikistan Liên đoàn bóng đá Tajikistan
2015 Việt Nam Liên đoàn bóng đá Việt Nam [99]
Nhật Bản Hiệp hội bóng đá Nhật Bản
Brunei Hiệp hội bóng đá quốc gia Brunei
2016 Úc Liên đoàn bóng đá Úc [100]
Philippines Liên đoàn bóng đá Philippines
Brunei Hiệp hội bóng đá quốc gia Brunei
2017 Trung Quốc Hiệp hội bóng đá Trung Quốc [101] Hiệp hội thành viên truyền cảm hứng
Singapore Hiệp hội bóng đá Singapore Hiệp hội thành viên phát triển
Bhutan Liên đoàn bóng đá Bhutan Hiệp hội thành viên khát vọng
2018 Trung Quốc Hiệp hội bóng đá Trung Quốc Hiệp hội thành viên truyền cảm hứng
Singapore Hiệp hội bóng đá Singapore Hiệp hội thành viên phát triển
Nhà nước Palestine Liên đoàn bóng đá Palestine Hiệp hội thành viên khát vọng
2019 [7] Trung Quốc Hiệp hội bóng đá Trung Quốc [86] Hiệp hội thành viên truyền cảm hứng
Singapore Hiệp hội bóng đá Singapore Hiệp hội thành viên phát triển
Brunei Hiệp hội bóng đá quốc gia Brunei Hiệp hội thành viên khát vọng

Giải thưởng giấc mơ châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Hiệp hội
2010 Úc Liên đoàn bóng đá Úc
2011 Qatar Reach Out To Asia
2012 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Hiệp hội bóng đá Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất [102]
2013 Myanmar Liên đoàn bóng đá Myanmar [103]
2014 Qatar Hiệp hội bóng đá Qatar [104]
2015 Nhật Bản Hiệp hội bóng đá Nhật Bản [105]
2016 Qatar Hiệp hội bóng đá Qatar [106]
2017 Nhật Bản Hiệp hội bóng đá Nhật Bản [107]

Giải thưởng khác[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Trọng tài Trợ lí trọng tài Giới tính
1996 Thái Lan Pirom Un-prasert Oman Al Musawi Mohamed Ahmed Nam
2002 Nhật Bản Toru Kamikawa Ả Rập Xê Út Ali Al Traifi Nam
2003 Iran Masoud Moradi Không trao giải Nam
2004 Trung Quốc Lu Jun Nam
2005 Singapore Shamsul Maidin Nam
2006 Singapore Shamsul Maidin Nam
2007 Úc Mark Shield Ả Rập Xê Út Mohamed Hamad Al Ghamdi Nam
Úc Tammy Ogston Đài Bắc Trung Hoa Liu Hsiu-mei Nữ
2008 Uzbekistan Ravshan Irmatov Syria Tammam Hamdoun Nam
Nhật Bản Sachiko Baba Nhật Bản Hisae Yoshizawa Nữ
2009 Uzbekistan Ravshan Irmatov Úc Matthew Cream Nam
Hàn Quốc Hong Eun-ah Trung Quốc Zhang Lingling Nữ
2010 Uzbekistan Ravshan Irmatov Nhật Bản Toru Sagara Nam
Nhật Bản Sachiko Yamagishi Nhật Bản Shiho Ayukai Nữ
2011 Uzbekistan Ravshan Irmatov Uzbekistan Abdukhamidullo Rasulov Nam
Nhật Bản Sachiko Yamagishi Úc Sarah Ho Nữ
2012 Nhật Bản Yuichi Nishimura[108] Uzbekistan Abdukhamidullo Rasulov[109] Nam
Nhật Bản Sachiko Yamagishi[110] Hàn Quốc Kim Kyoung-min[111] Nữ
2013 Úc Ben Williams[112] Nhật Bản Toshiyuki Nagi[113] Nam
Nhật Bản Sachiko Yamagishi[114] Úc Allyson Flynn[115] Nữ
2014 Uzbekistan Ravshan Irmatov[116] Úc Matthew Cream Nam
Malaysia Rita Gani[117] Hàn Quốc Kim Kyoung-min Nữ
2015 Ả Rập Xê Út Fahad Al-Mirdasi[118] Ả Rập Xê Út Abdulah Al-Shalwai

Oman Abu Bakar Al-Amri

Nam
2016 Iran Alireza Faghani[119] Iran Reza Sokhandan
Iran Mohammad Reza Mansouri
Nam
Úc Kate Jacewicz Úc Renae Coghill
Ấn Độ Uvena Fernandes
Nữ
2017 Uzbekistan Bakhtiyor Namazov Không trao giải Nam
Không trao giải Nữ
2018 Iran Alireza Faghani Iran Reza Sokhandan
Iran Mohammad Reza Mansouri
Nam
Không trao giải Nữ

Kim cương châu á[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Ghi chú
2004 Ả Rập Xê Út Abdul Rahman bin Saud Al Saud
2005 Nhật Bản Saburou Kawabuchi
2006 Thụy Sĩ Sepp Blatter
2007 Thụy Điển Lennart Johansson
2008 Nhật Bản Ken Naganuma
2009 Syria Farouk Bouzo Cựu chủ tịch Liên đoàn bóng đá Syria
2010 Malaysia Najib Razak
2011 Malaysia Ahmad Shah của Pahang
2012 Malaysia Hamzah Abu Samah [120]
2013 Hàn Quốc Chung Mong-joon [121]
2014 Nhật Bản Junji Ogura [122] Cựu Chủ tịch hiệp hội bóng đá Nhật Bản
2015 Ả Rập Xê Út Abdullah Khalid Al Dabal Cựu Liên đoàn bóng đá châu Á và thành viên ủy ban điều hành FIFA
2016 Cameroon Issa Hayatou [123]
2017 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Yousuf al-Serkal [124]
2018 Trung Quốc Zhang Jilong
2019 [7] Malaysia Abdullah của Pahang Cựu thành viên Hội đồng FIFA

Ủy viên trận đấu của năm[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Ghi chú
2008 Malaysia Kamarudin Sakhari
Philippines Mary Catherine Rivilla
2009 Liban Mazen Ramadan
Lào Kanya Keomany
2010 Maldives Abdul Ghafoor Abdul Hameed
Hồng Kông Emily Lau Cheuk-chi

Giải thưởng công nhận đặc biệt[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Ghi chú
2018 Thái Lan Wild Boars FC
Nhật Bản Futoshi Ikeda

Giải thưởng biểu tượng doanh nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Ghi chú
2014 Nhật Bản TV Asahi [125]
Nhật Bản NHK

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “AFC Player of the Year: Lee Keun-ho”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  2. ^ “AFC Player of the Year: Zheng Zhi”. the-AFC.com. ngày 26 tháng 11 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017.
  3. ^ “AFC Player of the Year: Nassir Al Shamrani”. the-AFC.com. ngày 30 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  4. ^ “AFC Player of the Year 2015: Ahmed Khalil”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017.
  5. ^ “AFC Player of the Year 2016: Omar Abdulrahman”. the-AFC.com. ngày 1 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017.
  6. ^ “Khrbin dedicates AFC Player of the Year award to Syria”. the-AFC.com. ngày 30 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  7. ^ a b c d e f g h i j “Afif and Kumagai claim top honours in dazzling AFC Annual Awards”. the-AFC.com. ngày 2 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2019.
  8. ^ “AFC Player of the Year 2019: Akram Afif”. the-AFC.com. ngày 2 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2019.
  9. ^ “AFC Asian International Player of the Year: Shinji Kagawa”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  10. ^ “AFC Asian International Player of the Year:Yuto Nagatomo”. the-AFC.com. ngày 26 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  11. ^ a b “Gyan and Jedinak land AFC awards”. the-AFC.com. ngày 30 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  12. ^ “AFC Asian International Player of the Year 2015: Son Heung-min”. the-AFC.com. 29 tháng 11, 2015. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  13. ^ “AFC Asian International Player of the Year 2016: Shinji Okazaki”. the-AFC.com. 1 tháng 12, 2016. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  14. ^ “AFC Asian International Player of the Year 2017: Son Heung-min”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  15. ^ “AFC Asian International Player of the Year 2019: Son Heung-min”. the-AFC.com. ngày 2 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2019.
  16. ^ “AFC Foreign Player of the Year: Rogerinho”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  17. ^ “AFC Foreign Player of the Year: Muriqui”. the-AFC.com. ngày 26 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  18. ^ “AFC Foreign Player of the Year 2015: Ricardo Goulart”. the-AFC.com. 29 tháng 11, 2015. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  19. ^ “AFC Women's Player of the Year: Aya Miyama”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  20. ^ “AFC Women's Player of the Year: Katrina Lee Gorry”. the-AFC.com. ngày 30 tháng 11 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017.
  21. ^ “Aya Miyama named AFC Women's Player of the Year 2015”. the-AFC.com. 23 tháng 12, 2015. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  22. ^ “AFC Women's Player of the Year 2016: Caitlin Foord”. the-AFC.com. 1 tháng 12, 2016. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  23. ^ “Kerr humbled by AFC Women's Player of the Year award”. the-AFC.com. ngày 30 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  24. ^ “AFC Women's Player of the Year 2019: Saki Kumagai”. the-AFC.com. ngày 2 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2019.
  25. ^ “AFC Youth Player of the Year (Men): Mohanad Abdulraheem”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  26. ^ “AFC Youth Player of the Year (Women): Hanae Shibata”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  27. ^ “AFC Youth Player of the Year: Ali Adnan Kadhim”. the-AFC.com. ngày 26 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  28. ^ “AFC Women's Youth Player of the Year: Jang Sel-gi”. the-AFC.com. ngày 26 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  29. ^ “AFC 60th Anniversary Celebration and Annual Awards 2014”. the-AFC.com. ngày 1 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017.
  30. ^ “AFC Annual Awards 2015: What a night it was!”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  31. ^ “AFC Youth Player of the Year (Men) 2015: Dostonbek Khamdamov”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  32. ^ “AFC Youth Player of the Year (Women): Rikako Kobayashi”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  33. ^ “AFC Annual Awards 2016 dazzles as Asia's finest are honoured”. the-AFC.com. ngày 1 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017.
  34. ^ “AFC Youth Player of the Year (Men) 2016: Ritsu Doan”. the-AFC.com. ngày 1 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  35. ^ “AFC Youth Player of the Year (Women) 2016: Fuka Nagano”. the-AFC.com. ngày 1 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  36. ^ “Khrbin and Kerr land AFC Awards”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2017.
  37. ^ “AFC Youth Player of the Year (Men) 2017: Lee Seungwoo”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017.
  38. ^ “AFC Youth Player of the Year (Women) 2017: Sung Hyang Sim”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017.
  39. ^ “Afif and Kumagai claim top honours in dazzling AFC Annual Awards”. the-AFC.com. ngày 2 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2019.
  40. ^ “AFC Youth Player of the Year (Men) 2019: Lee Kang-in”. the-AFC.com. ngày 2 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2019.
  41. ^ “AFC Youth Player of the Year (Women) 2019: Jun Endo”. the-AFC.com. ngày 2 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2019.
  42. ^ “AFC Futsal Player of the Year: Rafael Henmi”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  43. ^ “AFC Futsal Player of the Year: Suphawut Thueanklang”. the-AFC.com. ngày 26 tháng 11 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017.
  44. ^ “AFC Futsal Player of the Year 2015: Vahid Shamsaee”. the-AFC.com. 29 tháng 11, 2015. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  45. ^ “AFC Futsal Player of the Year 2016: Aliasghar Hasanzadeh”. the-AFC.com. ngày 1 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  46. ^ “AFC Futsal Player of the Year 2017: Aliasghar Hasanzadeh”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  47. ^ “AFC Futsal Player of the Year 2019: Tomoki Yoshikawa”. the-AFC.com. ngày 2 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2019.
  48. ^ “Asian Player of the Year”. RSSSF.com.
  49. ^ “AFC Coach of the Year (Men): Kim Ho-kon”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  50. ^ “AFC Coach of the Year (Women): Asako Takemoto”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  51. ^ “AFC Coach of the Year: Choi Yong-soo”. the-AFC.com. ngày 26 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  52. ^ “AFC Women's Coach of the Year: Asako Takemoto”. the-AFC.com. ngày 26 tháng 11 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017.
  53. ^ “AFC Coach of the Year: Tony Popovic”. the-AFC.com. ngày 30 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  54. ^ “AFC Women's Coach of the Year: Asako Takemoto”. the-AFC.com. ngày 30 tháng 11 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017.
  55. ^ “AFC Men's Coach of the Year 2015: Ange Postecoglou”. the-AFC.com. 29 tháng 11, 2015. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  56. ^ “AFC Women's Coach of the Year 2015: Asako Takakura”. the-AFC.com. 29 tháng 11, 2015. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  57. ^ “AFC Men's Coach of the Year 2016: Choi Kang-hee”. the-AFC.com. 1 tháng 12, 2016. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  58. ^ “AFC Women's Coach of the Year 2016: Chan Yuen-ting”. the-AFC.com. 1 tháng 12, 2016. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  59. ^ “AFC Men's Coach of the Year: Takafumi Hori”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  60. ^ “AFC Women's Coach of the Year: Asako Takakura”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  61. ^ “AFC Men's Coach of the Year: Chung Jung-yong”. the-AFC.com. ngày 2 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2019.
  62. ^ “AFC Women's Coach of the Year 2019: Asako Takakura”. the-AFC.com. ngày 2 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2019.
  63. ^ “AFC National Team of the Year (Men): Korea Republic Olympic”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  64. ^ “AFC National Team of the Year (Women): Japan Olympic”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  65. ^ “AFC National Team of the Year: Iraq U-20s”. the-AFC.com. ngày 26 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  66. ^ “AFC Women's National Team of the Year: Korea Republic U-19s”. the-AFC.com. ngày 26 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  67. ^ “AFC National Team of the Year: Palestine”. the-AFC.com. ngày 30 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  68. ^ “AFC Men's National Team of the Year 2015: Australia”. the-AFC.com. 29 tháng 11, 2015. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  69. ^ “AFC Club of the Year: Ulsan Hyundai”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  70. ^ “AFC Club of the Year: Guangzhou Evergrande”. the-AFC.com. ngày 26 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  71. ^ “AFC Club of the Year: Western Sydney Wanderers”. the-AFC.com. ngày 30 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  72. ^ “AFC Club of the Year 2015: Guangzhou Evergrande”. the-AFC.com. 29 tháng 11, 2015. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  73. ^ “AFC Futsal Team of the Year: Japan”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  74. ^ “AFC Futsal Team of the Year: Chonburi Bluewave”. the-AFC.com. ngày 26 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  75. ^ “AFC Futsal Team of the Year 2015: Tasisat Daryaei”. the-AFC.com. 29 tháng 11, 2015. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  76. ^ “AFC Member Association of the Year: Iran”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  77. ^ “AFC Fair Play Association of the Year: Uzbekistan”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  78. ^ “AFC Fair Play Award: China”. the-AFC.com. ngày 26 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  79. ^ “AFC Fair Play Association of the Year: Korea Republic”. the-AFC.com. ngày 30 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  80. ^ “AFC Fair Play Award 2015: Japan”. the-AFC.com. 29 tháng 11, 2015. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  81. ^ “AFC 'Inspiring' MA of the Year: China”. the-AFC.com. ngày 26 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  82. ^ “AFC Inspiring MA of the Year: Japan”. the-AFC.com. ngày 30 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  83. ^ “AFC Inspiring MA of the Year 2015: Japan”. the-AFC.com. 29 tháng 11, 2015. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  84. ^ “AFC Inspiring MA of the Year 2016: Japan”. the-AFC.com. 1 tháng 12, 2016. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  85. ^ “AFC Inspiring MA of the Year 2017: Islamic Republic of Iran”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  86. ^ a b c d “Member Associations recognised for commitment to game”. the-AFC.com. ngày 2 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2019.
  87. ^ “AFC 'Developing' MA of the Year: Jordan”. the-AFC.com. ngày 26 tháng 11 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017.
  88. ^ “AFC Developing MA of the Year: DPR Korea”. the-AFC.com. ngày 30 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  89. ^ “AFC Developing MA of the Year 2015: Hong Kong”. the-AFC.com. 29 tháng 11, 2015. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  90. ^ “AFC Developing MA of the Year 2016: India”. the-AFC.com. 1 tháng 12, 2016. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  91. ^ “AFC Developing MA of the Year 2017: Vietnam”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017.
  92. ^ “AFC 'Aspiring' MA of the Year: Pakistan”. the-AFC.com. ngày 26 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  93. ^ “AFC Aspiring MA of the Year: Kyrgyz Republic”. the-AFC.com. ngày 30 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  94. ^ “AFC Aspiring MA of the Year 2015: Bangladesh”. the-AFC.com. 29 tháng 11, 2015. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  95. ^ “AFC Aspiring MA of the Year 2016: Bhutan”. the-AFC.com. ngày 1 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  96. ^ “AFC Aspiring MA of the Year 2017: Afghanistan”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  97. ^ “MA of the Year for Grassroots Football: Japan”. the-AFC.com. ngày 26 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  98. ^ “AFC President Recognition Award for Grassroots Football: India, Philippines, Tajikistan”. the-AFC.com. ngày 30 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  99. ^ “AFC President Recognition Award for Grassroots Football: Japan, Vietnam and Brunei”. the-AFC.com. 29 tháng 11, 2015. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  100. ^ “AFC President Recognition Award for Grassroots Football: Australia, Philippines and Brunei”. the-AFC.com. 1 tháng 12, 2016. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  101. ^ “AFC President Recognition Award for Grassroots Football: China, Singapore, Bhutan”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  102. ^ “AFC Dream Asia Award: UAE Football Association”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  103. ^ “AFC Dream Asia Award: Myanmar”. the-AFC.com. ngày 26 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  104. ^ “AFC Dream Asia Award: Qatar”. the-AFC.com. ngày 30 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  105. ^ “AFC Dream Asia 2015: Japan”. the-AFC.com. 29 tháng 11, 2015. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  106. ^ “AFC Dream Asia 2016: Qatar”. the-AFC.com. 1 tháng 12, 2016. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  107. ^ “AFC Dream Asia 2017: Japan”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  108. ^ “AFC Referee of the Year (Men): Yuichi Nishimura”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  109. ^ “AFC Assistant Referee of the Year (Men): Abdukhamidullo Rasulov”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  110. ^ “AFC Referee of the Year (Women): Sachiko Yamagishi”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  111. ^ “AFC Assistant Referee of the Year (Women): Kim Kyoung-min”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  112. ^ “AFC Referee of the Year: Ben Williams”. the-AFC.com. ngày 26 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  113. ^ “AFC Assistant Referee of the Year: Toshiyuki Nagi”. the-AFC.com. ngày 26 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  114. ^ “AFC Women's Referee of the Year: Sachiko Yamagishi”. the-AFC.com. ngày 26 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  115. ^ “AFC Women's Assistant Referee of the Year: Allyson Flynn”. the-AFC.com. ngày 26 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  116. ^ “AFC Referee of the Year: Ravshan Irmatov”. the-AFC.com. ngày 30 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  117. ^ “AFC Women Referee of the Year: Rita Binti Gani”. the-AFC.com. ngày 30 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  118. ^ “Trio land Special Awards for Referees 2015”. the-AFC.com. 29 tháng 11, 2015. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  119. ^ “AFC referees honoured after a landmark year”. the-AFC.com. 1 tháng 12, 2016. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  120. ^ “Diamond of Asia: Tan Sri Hamzah”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  121. ^ “AFC Diamond of Asia: Dr.Chung Mong-joon”. the-AFC.com. ngày 26 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  122. ^ “Junji Ogura awarded prestigious AFC Diamond of Asia”. the-AFC.com. ngày 30 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  123. ^ “AFC Diamond of Asia 2016: Issa Hayatou”. the-AFC.com. 1 tháng 12, 2016. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  124. ^ “AFC Diamond of Asia Award 2017: Yousuf Al Serkal”. the-AFC.com. ngày 29 tháng 11 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017.
  125. ^ “AFC Corporate Icon Award: TV Asahi and NHK”. the-AFC.com. ngày 30 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]