Vòng bảng UEFA Champions League 2018–19

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Vòng bảng UEFA Champions League 2018–19 bắt đầu vào ngày 18 tháng 9 và kết thúc vào ngày 12 tháng 12 năm 2018.[1] Tổng cộng có 32 đội cạnh tranh trong vòng bảng để xác định 16 suất tham dự vòng đấu loại trực tiếp của UEFA Champions League 2018-19.[2]

Lễ bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng bảng được tổ chức vào ngày 30 tháng 8 năm 2018, lúc 18:00 CEST, tại Grimaldi ForumMonaco.[3]

32 đội được phân thành tám bảng bốn đội, với quy tắc là các đội từ cùng một hiệp hội sẽ không cùng bảng với nhau. Đối với lễ bốc thăm, các đội được chia thành bốn nhóm hạt giống dựa trên những nguyên tắc sau đây (Quy định Điều 13.06):[2]

  • Nhóm 1 gồm đội đương kim vô địch Champions League, đội đương kim vô địch Europa League, và những nhà vô địch của 6 hiệp hội hàng đầu dựa trên hệ số quốc gia UEFA năm 2017 của họ.[4]
  • Nhóm 2, 3 và 4 gồm các đội còn lại, được phân hạt giống dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2018 của họ.[5]

Vào ngày 17 tháng 7 năm 2014, UEFA quyết định rằng các câu lạc bộ Ukraina và Nga sẽ không được thi đấu với nhau "cho đến khi có thông báo mới nhất" do tình trạng chính trị bất ổn giữa 2 quốc gia.[6]

Hơn nữa, đối với các hiệp hội với hai hoặc nhiều đội, các đội được xếp cặp nhằm để chia họ ra làm hai nhóm 4 bảng (A–D, E–H) nhằm tối đa việc phát sóng truyền hình. Đối với mỗi cặp đội, đội nào được bốc thăm đầu tiên thì có 2 lựa chọn: nhóm A–D hoặc nhóm E–H. Sau khi đội đó rơi vào 1 trong 4 bảng thuộc 1 nhóm bất kỳ, thì đội còn lại trong cặp chỉ có thể vào 1 trong 4 bảng thuộc nhóm còn lại. Những đội không được xếp cặp do số đội của hiệp hội đó bị lẻ, thì có 2 lựa chọn là nhóm A-D hoặc nhóm E-H, tùy thuộc vào diễn biến bốc thăm. Các cặp đội sau đây được công bố bởi UEFA sau khi các đội tham dự vòng bảng được xác nhận:[3][7]

  • Tây Ban Nha: Real Madrid và Barcelona, Atlético Madrid và Valencia
  • Đức: Bayern Munich và Borussia Dortmund, Schalke 04 và 1899 Hoffenheim
  • Anh: Manchester City và Tottenham Hotspur, Manchester United và Liverpool
  • Ý: Juventus và Inter Milan, Napoli và Roma
  • Pháp: Paris Saint-Germain và Lyon
  • Nga: Lokomotiv Moscow và CSKA Moscow
  • Bồ Đào Nha: Porto và Benfica
  • Hà Lan: PSV Eindhoven và Ajax

Ở mỗi lượt trận, một nhóm 4 bảng thi đấu các trận đấu của họ vào Thứ Ba, trong khi nhóm 4 bảng còn lại thi đấu các trận đấu của họ vào Thứ Tư, với thứ tự thi đấu của 2 nhóm thay đổi giữa mỗi lượt trận. Các cặp đấu được xác định sau lễ bốc thăm, sử dụng máy vi tính để bốc thăm không công khai, với trình tự các trận đấu như sau (Quy định Điều 16.02):[2]

Lưu ý: Các vị trí để sắp xếp lịch thi đấu không sử dụng các nhóm hạt giống. Ví dụ: Đội 1 không nhất thiết phải là đội từ nhóm 1 trong lễ bốc thăm.

Lịch thi đấu vòng bảng
Lượt trận Thời gian Các trận đấu
Lượt trận thứ nhất 18–19 tháng 9 năm 2018 2 v 3, 4 v 1
Lượt trận thứ hai 2–3 tháng 10 năm 2018 1 v 2, 3 v 4
Lượt trận thứ ba 23–24 tháng 10 năm 2018 3 v 1, 2 v 4
Lượt trận thứ tư 6–7 tháng 11 năm 2018 1 v 3, 4 v 2
Lượt trận thứ năm 27–28 tháng 11 năm 2018 3 v 2, 1 v 4
Lượt trận thứ sáu 11–12 tháng 12 năm 2018 2 v 1, 4 v 3

Có một số quy định hạn chế về lịch thi đấu: ví dụ, các đội từ cùng một thành phố (như là Real MadridAtlético Madrid) không chơi trên sân nhà trong cùng một lượt trận (để tránh các đội từ cùng một thành phố chơi trên sân nhà trong cùng một ngày hoặc hai ngày liên tiếp, vì lý do hậu cần và kiểm soát cổ động viên), và các đội từ "các quốc gia mùa đông lạnh" (ví dụ như Nga) không đá trận sân nhà vào lượt trận cuối vòng bảng (do thời tiết giá lạnh).

Các đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là các đội tham dự (với hệ số câu lạc bộ UEFA 2018 của họ),[5] được xếp nhóm theo nhóm hạt giống của họ. Họ bao gồm:

Chú thích màu sắc
Đội đứng nhất và nhì bảng đi tiếp vào vòng 16 đội
Đội đứng ba tham dự vòng 32 đội Europa League
Nhóm 1 (theo thứ hạng hiệp hội)[4]
Hiệp hội Đội Hệ
số
[5]
TH Tây Ban Nha Real Madrid 162.000
EL Tây Ban Nha Atlético Madrid 140.000
1 Tây Ban Nha Barcelona 132.000
2 Đức Bayern Munich 135.000
3 Anh Manchester City 100.000
4 Ý Juventus 126.000
5 Pháp Paris Saint-Germain 109.000
6 Nga Lokomotiv Moscow 22.500
Nhóm 2
Đội Hệ số[5]
Đức Borussia Dortmund 89.000
Bồ Đào Nha Porto 86.000
Anh Manchester United 82.000
Ukraina Shakhtar Donetsk 81.000
Bồ Đào Nha Benfica[LP] 80.000
Ý Napoli 78.000
Anh Tottenham Hotspur 67.000
Ý Roma 64.000
Nhóm 3
Đội Hệ số[5]
Anh Liverpool 62.000
Đức Schalke 04 62.000
Pháp Lyon 59.500
Pháp Monaco 57.000
Hà Lan Ajax[LP] 53.500
Nga CSKA Moscow 45.000
Hà Lan PSV Eindhoven[CP] 36.000
Tây Ban Nha Valencia 36.000
Nhóm 4
Đội Hệ số[5]
Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň 33.000
Bỉ Club Brugge 29.500
Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray 29.500
Thụy Sĩ Young Boys[CP] 20.500
Ý Internazionale 16.000
Đức 1899 Hoffenheim 14.285
Serbia Red Star Belgrade[CP] 10.750
Hy Lạp AEK Athens[CP] 10.000
Ghi chú
  1. TH Đương kim vô địch Champions League, tự động được xếp vào Nhóm 1 với tư cách hạt giống hàng đầu.
  2. EL Đương kim vô địch Europa League, tự động được xếp vào Nhóm 1 với tư cách hạt giống hàng đầu thứ hai.
  3. CP Đội thắng vòng play-off (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội).
  4. LP Đội thắng vòng play-off (Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội).

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Ở mỗi bảng đấu, các đội đối đầu với nhau theo thể thức vòng tròn 2 lượt. Đội nhất và nhì bảng tiến vào vòng 16 đội, còn đội đứng ba tham dự vòng 32 đội Europa League.

Tiêu chí xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội được xếp hạng theo điểm số (3 điểm cho một chiến thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua), và nếu hai hay nhiều đội bằng điểm với nhau, các tiêu chí xếp hạng sau đây được áp dụng, theo thứ tự được thể hiện, để xác định thứ hạng (Quy định Điều 17.01):[2]

  1. Số điểm trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  2. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  3. Số bàn thắng ghi được trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  4. Số bàn thắng trên sân khách ghi được trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  5. Nếu có nhiều hơn 2 đội bằng điểm, và sau khi áp dụng tất cả các tiêu chí đối đầu trên, một nhóm đội vẫn bằng điểm, tất cả các tiêu chí đối đầu trên được áp dụng lại dành riêng cho nhóm đội này;
  6. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  7. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  8. Số bàn thắng trên sân khách ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  9. Số trận thắng trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  10. Điểm kỉ luật (thẻ đỏ = 3 điểm, thẻ vàng = 1 điểm, bị truất quyền thi đấu do phải nhận hai thẻ vàng trong một trận đấu = 3 điểm);
  11. Hệ số câu lạc bộ UEFA.

Các bảng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Các lượt trận được diễn ra vào các ngày 18-19 tháng 9, 2-3 tháng 10, 23-24 tháng 10, 6-7 tháng 11, 27-28 tháng 11, và 11-12 tháng 12 năm 2018.[1] Các trận đấu được diễn ra lúc 21:00 CEST/CET, với hai trận đấu vào mỗi Thứ Ba và Thứ Tư được diễn ra lúc 18:55 CEST/CET, với những trường hợp ngoại lệ có thể xảy ra.

Thời gian thi đấu tới ngày 27 tháng 10 năm 2018 (lượt trận thứ 1-3) đều theo múi giờ CEST (UTC+2), các lượt trận về sau (lượt trận thứ 4-6) đều theo múi giờ CET (UTC+1), được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau thì được hiển thị trong dấu ngoặc).

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự DOR ATM BRU MON
1 Đức Borussia Dortmund 6 4 1 1 10 2 +8 13[a] Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 4–0 0–0 3–0
2 Tây Ban Nha Atlético Madrid 6 4 1 1 9 6 +3 13[a] 2–0 3–1 2–0
3 Bỉ Club Brugge 6 1 3 2 6 5 +1 6 Chuyển qua Europa League 0–1 0–0 1–1
4 Pháp Monaco 6 0 1 5 2 14 −12 1 0–2 1–2 0–4
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ a b Hiệu số bàn thắng đối đầu: Borussia Dortmund +2, Atlético Madrid –2.
Club Brugge Bỉ0-1Đức Borussia Dortmund
Chi tiết Pulisic  85'
Monaco Pháp1-2Tây Ban Nha Atlético Madrid
Grandsir  18' Chi tiết
Khán giả: 10.575[8]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)

Atlético Madrid Tây Ban Nha3-1Bỉ Club Brugge
Chi tiết
Borussia Dortmund Đức3-0Pháp Monaco
Chi tiết

Club Brugge Bỉ1-1Pháp Monaco
Chi tiết
Khán giả: 23.957[10]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)
Borussia Dortmund Đức4-0Tây Ban Nha Atlético Madrid
Chi tiết
Khán giả: 66.099[10]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)

Monaco Pháp0-4Bỉ Club Brugge
Chi tiết
Atlético Madrid Tây Ban Nha2-0Đức Borussia Dortmund
Chi tiết

Atlético Madrid Tây Ban Nha2-0Pháp Monaco
Chi tiết
Borussia Dortmund Đức0-0Bỉ Club Brugge
Chi tiết

Club Brugge Bỉ0-0Tây Ban Nha Atlético Madrid
Chi tiết
Khán giả: 25.645[13]
Trọng tài: Davide Massa (Ý)
Monaco Pháp0-2Đức Borussia Dortmund
Chi tiết
Khán giả: 8.731[13]
Trọng tài: Craig Pawson (Anh)

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự BAR TOT INT PSV
1 Tây Ban Nha Barcelona 6 4 2 0 14 5 +9 14 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 1–1 2–0 4–0
2 Anh Tottenham Hotspur 6 2 2 2 9 10 −1 8[a] 2–4 1–0 2–1
3 Ý Internazionale 6 2 2 2 6 7 −1 8[a] Chuyển qua Europa League 1–1 2–1 1–1
4 Hà Lan PSV Eindhoven 6 0 2 4 6 13 −7 2 1–2 2–2 1–2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ a b Bàn thắng sân khách đối đầu: Tottenham Hotspur 1, Internazionale 0.
Barcelona Tây Ban Nha4-0Hà Lan PSV Eindhoven
Chi tiết
Khán giả: 73.462[8]
Internazionale Ý2-1Anh Tottenham Hotspur
Chi tiết
Khán giả: 64.123[8]
Trọng tài: Clément Turpin (Pháp)

Tottenham Hotspur Anh2-4Tây Ban Nha Barcelona
Chi tiết
Khán giả: 82.137[9]
Trọng tài: Felix Zwayer (Đức)
PSV Eindhoven Hà Lan1-2Ý Internazionale
Rosario  27' Chi tiết

PSV Eindhoven Hà Lan2-2Anh Tottenham Hotspur
Chi tiết
Barcelona Tây Ban Nha2-0Ý Internazionale
Chi tiết
Khán giả: 86.290[10]
Trọng tài: Ovidiu Hațegan (Romania)

Tottenham Hotspur Anh2-1Hà Lan PSV Eindhoven
Chi tiết
Internazionale Ý1-1Tây Ban Nha Barcelona
Chi tiết
Khán giả: 70.915[11]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Ba Lan)

PSV Eindhoven Hà Lan1-2Tây Ban Nha Barcelona
Chi tiết
Tottenham Hotspur Anh1-0Ý Internazionale
Chi tiết

Barcelona Tây Ban Nha1-1Anh Tottenham Hotspur
Chi tiết
Khán giả: 69.961[13]
Trọng tài: Milorad Mažić (Serbia)
Internazionale Ý1-1Hà Lan PSV Eindhoven
Chi tiết
Khán giả: 62.533[13]
Trọng tài: Felix Zwayer (Đức)

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự PAR LIV NAP ZVE
1 Pháp Paris Saint-Germain 6 3 2 1 17 9 +8 11 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 2–1 2–2 6–1
2 Anh Liverpool 6 3 0 3 9 7 +2 9[a] 3–2 1–0 4–0
3 Ý Napoli 6 2 3 1 7 5 +2 9[a] Chuyển qua Europa League 1–1 1–0 3–1
4 Serbia Red Star Belgrade 6 1 1 4 5 17 −12 4 1–4 2–0 0–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ a b Bàn thắng trong tất cả các trận đấu bảng: Liverpool 9, Napoli 7.
Liverpool Anh3-2Pháp Paris Saint-Germain
Chi tiết
Khán giả: 52.478[8]
Red Star Belgrade Serbia0-0Ý Napoli
Chi tiết

Paris Saint-Germain Pháp6-1Serbia Red Star Belgrade
Chi tiết Marin  74'
Napoli Ý1-0Anh Liverpool
Insigne  90' Chi tiết
Khán giả: 37.057[9]
Trọng tài: Viktor Kassai (Hungary)

Paris Saint-Germain Pháp2-2Ý Napoli
Chi tiết
Liverpool Anh4-0Serbia Red Star Belgrade
Chi tiết
Khán giả: 53.024[10]
Trọng tài: Daniel Siebert (Đức)

Red Star Belgrade Serbia2-0Anh Liverpool
Chi tiết
Napoli Ý1-1Pháp Paris Saint-Germain
Chi tiết

Paris Saint-Germain Pháp2-1Anh Liverpool
Chi tiết
Napoli Ý3-1Serbia Red Star Belgrade
Chi tiết

Liverpool Anh1-0Ý Napoli
Chi tiết
Khán giả: 52.015[13]
Trọng tài: Damir Skomina (Slovenia)
Red Star Belgrade Serbia1-4Pháp Paris Saint-Germain
Chi tiết

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự POR SCH GAL LOM
1 Bồ Đào Nha Porto 6 5 1 0 15 6 +9 16 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 3–1 1–0 4–1
2 Đức Schalke 04 6 3 2 1 6 4 +2 11 1–1 2–0 1–0
3 Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray 6 1 1 4 5 8 −3 4 Chuyển qua Europa League 2–3 0–0 3–0
4 Nga Lokomotiv Moscow 6 1 0 5 4 12 −8 3 1–3 0–1 2–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Galatasaray Thổ Nhĩ Kỳ3-0Nga Lokomotiv Moscow
Chi tiết
Schalke 04 Đức1-1Bồ Đào Nha Porto
Embolo  64' Chi tiết Otávio  75' (ph.đ.)

Lokomotiv Moscow Nga0-1Đức Schalke 04
Chi tiết McKennie  88'
Khán giả: 21.471[9]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)
Porto Bồ Đào Nha1-0Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray
Marega  49' Chi tiết
Khán giả: 42.711[9]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)

Lokomotiv Moscow Nga1-3Bồ Đào Nha Porto
Chi tiết
Khán giả: 16.034[10]
Trọng tài: Bobby Madden (Scotland)
Galatasaray Thổ Nhĩ Kỳ0-0Đức Schalke 04
Chi tiết

Porto Bồ Đào Nha4-1Nga Lokomotiv Moscow
Chi tiết
Khán giả: 34.616[11]
Trọng tài: Davide Massa (Ý)
Schalke 04 Đức2-0Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray
Chi tiết

Lokomotiv Moscow Nga2-0Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray
Chi tiết
Porto Bồ Đào Nha3-1Đức Schalke 04
Chi tiết
Khán giả: 41.603[12]
Trọng tài: Ovidiu Hațegan (Romania)

Galatasaray Thổ Nhĩ Kỳ2-3Bồ Đào Nha Porto
Chi tiết
Schalke 04 Đức1-0Nga Lokomotiv Moscow
Schöpf  90+1' Chi tiết

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự BAY AJX BEN AEK
1 Đức Bayern Munich 6 4 2 0 15 5 +10 14 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 1–1 5–1 2–0
2 Hà Lan Ajax 6 3 3 0 11 5 +6 12 3–3 1–0 3–0
3 Bồ Đào Nha Benfica 6 2 1 3 6 11 −5 7 Chuyển qua Europa League 0–2 1–1 1–0
4 Hy Lạp AEK Athens 6 0 0 6 2 13 −11 0 0–2 0–2 2–3
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ajax Hà Lan3-0Hy Lạp AEK Athens
Chi tiết
Benfica Bồ Đào Nha0-2Đức Bayern Munich
Chi tiết

Bayern Munich Đức1-1Hà Lan Ajax
Hummels  4' Chi tiết Mazraoui  22'
AEK Athens Hy Lạp2-3Bồ Đào Nha Benfica
Klonaridis  53'63' Chi tiết
Khán giả: 31.154[15]
Trọng tài: Orel Grinfeld (Israel)

AEK Athens Hy Lạp0-2Đức Bayern Munich
Chi tiết
Ajax Hà Lan1-0Bồ Đào Nha Benfica
Chi tiết

Bayern Munich Đức2-0Hy Lạp AEK Athens
Lewandowski  31' (ph.đ.)71' Chi tiết
Khán giả: 70.000[17]
Trọng tài: Matej Jug (Slovenia)
Benfica Bồ Đào Nha1-1Hà Lan Ajax
Chi tiết
Khán giả: 51.328[17]
Trọng tài: Gianluca Rocchi (Ý)

AEK Athens Hy Lạp0-2Hà Lan Ajax
Chi tiết
Khán giả: 25.756[18]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)
Bayern Munich Đức5-1Bồ Đào Nha Benfica
Chi tiết
Khán giả: 70.000[18]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)

Ajax Hà Lan3-3Đức Bayern Munich
Chi tiết
Benfica Bồ Đào Nha1-0Hy Lạp AEK Athens
Chi tiết

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự MC LYO SHK HOF
1 Anh Manchester City 6 4 1 1 16 6 +10 13 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 1–2 6–0 2–1
2 Pháp Lyon 6 1 5 0 12 11 +1 8 2–2 2–2 2–2
3 Ukraina Shakhtar Donetsk 6 1 3 2 8 16 −8 6 Chuyển qua Europa League 0–3 1–1 2–2
4 Đức 1899 Hoffenheim 6 0 3 3 11 14 −3 3 1–2 3–3 2–3
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Shakhtar Donetsk Ukraina2-2Đức 1899 Hoffenheim
Chi tiết
Manchester City Anh1-2Pháp Lyon
B. Silva  67' Chi tiết

1899 Hoffenheim Đức1-2Anh Manchester City
Belfodil  1' Chi tiết
Lyon Pháp2-2Ukraina Shakhtar Donetsk
Chi tiết Júnior Moraes  44'55'

1899 Hoffenheim Đức3-3Pháp Lyon
Chi tiết
Shakhtar Donetsk Ukraina0-3Anh Manchester City
Chi tiết

Lyon Pháp2-2Đức 1899 Hoffenheim
Chi tiết
Manchester City Anh6-0Ukraina Shakhtar Donetsk
Chi tiết

1899 Hoffenheim Đức2-3Ukraina Shakhtar Donetsk
Chi tiết
Lyon Pháp2-2Anh Manchester City
Chi tiết

Shakhtar Donetsk Ukraina1-1Pháp Lyon
Chi tiết
Manchester City Anh2-1Đức 1899 Hoffenheim
Chi tiết

Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự RMA ROM PLZ CSKA
1 Tây Ban Nha Real Madrid 6 4 0 2 12 5 +7 12 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 3–0 2–1 0–3
2 Ý Roma 6 3 0 3 11 8 +3 9 0–2 5–0 3–0
3 Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň 6 2 1 3 7 16 −9 7[a] Chuyển qua Europa League 0–5 2–1 2–2
4 Nga CSKA Moscow 6 2 1 3 8 9 −1 7[a] 1–0 1–2 1–2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm đối đầu: Viktoria Plzeň 4, CSKA Moscow 1.
Real Madrid Tây Ban Nha3-0Ý Roma
Chi tiết
Viktoria Plzeň Cộng hòa Séc2-2Nga CSKA Moscow
Krmenčík  29'41' Chi tiết
Khán giả: 11.312[14]
Trọng tài: Benoît Bastien (Pháp)

CSKA Moscow Nga1-0Tây Ban Nha Real Madrid
Vlašić  2' Chi tiết
Roma Ý5-0Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň
Chi tiết

Roma Ý3-0Nga CSKA Moscow
Chi tiết
Real Madrid Tây Ban Nha2-1Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň
Chi tiết

CSKA Moscow Nga1-2Ý Roma
Chi tiết
Viktoria Plzeň Cộng hòa Séc0-5Tây Ban Nha Real Madrid
Chi tiết
Khán giả: 11.483[17]
Trọng tài: Deniz Aytekin (Đức)

CSKA Moscow Nga1-2Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň
Chi tiết
Roma Ý0-2Tây Ban Nha Real Madrid
Chi tiết
Khán giả: 59.124[18]
Trọng tài: Clément Turpin (Pháp)

Real Madrid Tây Ban Nha0-3Nga CSKA Moscow
Chi tiết
Viktoria Plzeň Cộng hòa Séc2-1Ý Roma
Chi tiết
Khán giả: 11.217[19]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)

Bảng H[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự JUV MU VAL YB
1 Ý Juventus 6 4 0 2 9 4 +5 12 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 1–2 1–0 3–0
2 Anh Manchester United 6 3 1 2 7 4 +3 10 0–1 0–0 1–0
3 Tây Ban Nha Valencia 6 2 2 2 6 6 0 8 Chuyển qua Europa League 0–2 2–1 3–1
4 Thụy Sĩ Young Boys 6 1 1 4 4 12 −8 4 2–1 0–3 1–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Young Boys Thụy Sĩ0-3Anh Manchester United
Chi tiết
Khán giả: 31.120[14]
Trọng tài: Deniz Aytekin (Đức)
Valencia Tây Ban Nha0-2Ý Juventus
Chi tiết Pjanić  45' (ph.đ.)51' (ph.đ.)
Khán giả: 46.067[14]
Trọng tài: Felix Brych (Đức)

Juventus Ý3-0Thụy Sĩ Young Boys
Dybala  5'33'69' Chi tiết
Khán giả: 40.961[15]
Trọng tài: Sergei Karasev (Nga)
Manchester United Anh0-0Tây Ban Nha Valencia
Chi tiết
Khán giả: 73.569[15]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)

Young Boys Thụy Sĩ1-1Tây Ban Nha Valencia
Chi tiết
Khán giả: 31.120[16]
Trọng tài: Andris Treimanis (Latvia)
Manchester United Anh0-1Ý Juventus
Chi tiết
Khán giả: 73.946[16]
Trọng tài: Milorad Mažić (Serbia)

Valencia Tây Ban Nha3-1Thụy Sĩ Young Boys
Chi tiết
Juventus Ý1-2Anh Manchester United
Chi tiết

Manchester United Anh1-0Thụy Sĩ Young Boys
Chi tiết
Khán giả: 72.876[18]
Trọng tài: Felix Brych (Đức)
Juventus Ý1-0Tây Ban Nha Valencia
Chi tiết
Khán giả: 39.070[18]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)

Young Boys Thụy Sĩ2-1Ý Juventus
Chi tiết
Khán giả: 30.114[19]
Trọng tài: Tobias Stieler (Đức)
Valencia Tây Ban Nha2-1Anh Manchester United
Chi tiết

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Trận đấu giữa Lyon v Shakhtar Donetsk được diễn ra đằng sau những cánh cửa đóng vì án phạt của UEFA.[20]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “2018/19 Champions League match and draw calendar”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 9 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ a b c d “Regulations of the UEFA Champions League 2018/19” (PDF). UEFA.com. ngày 25 tháng 2 năm 2018.
  3. ^ a b “UEFA Champions League group stage draw”. UEFA.com.
  4. ^ a b “Country coefficients 2016/17”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 6 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2018.
  5. ^ a b c d e f “Club coefficients”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 23 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2018.
  6. ^ “Emergency Panel decisions”. UEFA.org. ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  7. ^ “Champions League group stage draw: all you need to know”. UEFA.com. ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  8. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 1 – Tuesday ngày 18 tháng 9 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 18 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2018.
  9. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 2 – Wednesday ngày 3 tháng 10 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 3 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2018.
  10. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 3 – Wednesday ngày 24 tháng 10 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 24 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  11. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 4 – Tuesday ngày 6 tháng 11 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 6 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2018.
  12. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 5 – Wednesday ngày 28 tháng 11 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2018.
  13. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 6 – Tuesday ngày 11 tháng 12 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 11 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2018.
  14. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 1 – Wednesday ngày 19 tháng 9 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 19 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2018.
  15. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 2 – Tuesday ngày 2 tháng 10 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  16. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 3 – Tuesday ngày 23 tháng 10 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 23 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2018.
  17. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 4 – Wednesday ngày 7 tháng 11 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 7 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  18. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 5 – Tuesday ngày 27 tháng 11 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2018.
  19. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 6 – Wednesday ngày 12 tháng 12 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 12 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2018.
  20. ^ “UEFA order Lyon to play Champions League game behind closed doors”. ESPN. ngày 27 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]