Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Winner (nhóm nhạc)”
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
|||
Dòng 74: | Dòng 74: | ||
|[[Song Mino|'''Mino''']] |
|[[Song Mino|'''Mino''']] |
||
|미노 |
|미노 |
||
|Song |
|Song Mino |
||
|송민호 |
|송민호 |
||
|宋闵浩 |
|宋闵浩 |
Phiên bản lúc 07:11, ngày 16 tháng 8 năm 2018
WINNER | |
---|---|
Tập tin:Uynno.png Seung Yoon - Jin Woo - Mino - Seung Hoon | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Nguyên quán | Seoul, Hàn Quốc |
Thể loại | K-pop |
Năm hoạt động | 2014 | –hiện tại
Hãng đĩa | YG Entertainment |
Hợp tác với | YG Family, BIGBANG, 2NE1 |
Thành viên | |
Cựu thành viên | |
Website | yg-winner |
Winner (tiếng Triều Tiên: 위너; RR: Wineo; thường ghi cách điệu là WINNER) là một nhóm nhạc nam thần tượng Hàn Quốc được thành lập vào năm 2014 bởi YG Entertainment. Nhóm ra mắt với đội hình ban đầu gồm 5 thành viên: Kang Seung Yoon (trưởng nhóm), Song Min-ho, Nam Taehyun, Kim Jinwoo và Lee Seunghoon. Ngày 25 tháng 11 năm 2016, thành viên Nam Tae-hyun chính thức rời nhóm, Winner tiếp tục hoạt động với 4 thành viên còn lại.
Nhóm có sự xuất hiện trước công chúng lần đầu tiên vào năm 2013, trong chương trình thực tế sống còn Who Is Next? dưới tư cách là "Team A." Đội A cùng với đối thủ của họ Team B đều được lập nên từ cương vị những thực tập sinh của YG Entertainment. Các đội thi đấu với nhau để giành vị trí ra mắt như là nhóm nhạc nam đầu tiên của YG sau 8 năm, sau Big Bang. Kết thúc chương trình, danh hiệu "WINNER" đã được trao cho Team A sau khi họ thắng cả ba vòng bầu chọn công khai.[1]
Sau nhiều lần trì hoãn, nhóm xuất hiện lần đầu ở Hàn Quốc vào ngày 15 tháng 8 tại YG Family Concert và lần đầu tiên ra mắt trên sóng truyền hình của WINNER là vào ngày 17 cùng tháng với sân khấu chính thức trên Inkigayo, trong khi lịch trình ra mắt của họ tại Nhật Bản là vào ngày tháng 10.[2] Sau hàng loạt lịch trình từ tham gia show thực tế, chụp ảnh tạp chí hay tham gia concert, WINNER mới chính thức debut với album đầu tay 2014 S/S (2014), và màn ra mắt này được xem là một trong những màn ra mắt ấn tượng nhất của K-pop trong năm 2014.[3] WINNER đã lập kỷ lục nhóm nam giật cúp nhanh nhất chỉ sau 5 ngày chính thức debut.
Nhóm đã bán ra hơn 200,000 albums và hơn 8,6 triệu bản thu nhạc số, bao gồm 4,749,219 bản thu bài hát của nhóm và 3,885,050 bản solo của các thành viên.
Tên fandom chính thức của nhóm là Inner Circles.
Thành viên
Nghệ danh | Tên khai sinh | Ngày sinh | Vị trí | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Latinh | Hangul | Latinh | Hangul | Hanja | Kana | Hán-Việt | Quốc tịch | ||
THÀNH VIỆN HIỆN TẠI | |||||||||
Jinu | 진우 | Kim Jin Woo | 김진우 | 金振宇 | キム・ジヌ | Kim Chấn Vũ | Hàn Quốc | 26 tháng 9, 1991 | Hát dẫn, Nhảy phụ, Visual |
Hoony | 승훈 | Lee Seung Hoon | 이승훈 | 李胜勋 | イ・スンフン | Lý Thắng Huân | 11 tháng 1, 1992 | Hát dẫn, Rap chính, Nhảy chính | |
Mino | 미노 | Song Mino | 송민호 | 宋闵浩 | ソン・ミンホ | Tống Mẫn Hạo | 30 tháng 3, 1993 | Hát phụ, Rap chính, Nhảy dẫn | |
Yoon | 승윤 | Kang Seung Yoon | 강승윤 | 姜胜允 | カン・スンユン | Khương Thắng Duẫn | 21 tháng 1, 1994 | Trưởng nhóm, Hát chính, Nhảy dẫn | |
THÀNH VIÊN CŨ | |||||||||
Taehyun | 태현 | Nam Tae Hyun | 남태현 | 南太铉 | ナム・テヒョン | Nam Thái Hiền | Hàn Quốc | 10 tháng 5, 1994 |
Thành viên/Nhóm | Tên Instagram |
---|---|
Jinu | https://www.instagram.com/xxjjjwww/ |
Hoony | https://www.instagram.com/maetamong/ |
Mino | https://www.instagram.com/realllllmino/ |
Yoon | https://www.instagram.com/w_n_r00/ |
WINNER | https://www.instagram.com/winnercity/ |
Danh sách đĩa nhạc
The discography of the Hàn Quốcn boy group Winner consists of one studio album, one extended play, and eight singles.
Albums
Studio albums
Title | Album details | Peak chart positions | Sales | |||
---|---|---|---|---|---|---|
KOR [4] |
JPN [5] |
US Heat [6] |
US World [7] | |||
2014 S/S |
|
1 | 2 | 6 | 1 |
Extended plays
Title | Details | Peak chart positions | Sales | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
KOR [4] |
JPN [11] |
TWN [12][A] |
US Heat [13] |
US World [14] | |||
EXIT: E |
|
1 | 63 | 2 | 3 | 2 |
Single albums
Title | Details | Peak positions | Sales | |
---|---|---|---|---|
KOR [16] |
JPN [5] | |||
Fate Number For |
|
2 | 7 | |
Our Twenty For |
|
TBA |
Live Albums
Title | Album details | Peak chart positions | Sales |
---|---|---|---|
KOR [19] | |||
2016 Winner Exit Tour In Seoul Live CD |
|
4 |
|
Songs
As a lead artist
Title | Year | Peak chart positions | Sales | Album | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
KOR [21] |
CHN [22] |
JPN | US World [23] | |||||
Oricon [24] |
Billboard [25] | |||||||
Pre-debut | ||||||||
"Just Another Boy" (Team A Release) |
2013 | 41 | * | — | — | — |
|
WIN: Final Battle |
"Go Up" (Team A Release) |
8 | — | — | — |
| |||
Post-debut | ||||||||
Korean | ||||||||
"Empty (공허해)" | 2014 | 1 | * | — | — | 4 |
|
2014 S/S |
"Color Ring (컬러링)" | 3 | — | — | 24 |
| |||
"Pricked (사랑가시)" (Mino & Taehyun) |
2016 | 7 | 133 | — | — | 4 |
|
EXIT: E |
"Sentimental (센치해)" | 4 | 127 | — | — | — | |||
"Baby Baby" | 6 | 40 | — | — | — |
| ||
"Really Really" | 2017 | 1 | 35 | — | — | 3 |
|
Fate Number For |
"Fool" | 5 | 16 | — | — | 4 |
| ||
"Love Me Love Me" | TBA | Our Twenty For | ||||||
"Island" | ||||||||
Japanese | ||||||||
"Fate Number For" | 2017 | — | — | 7 | 11 | — |
|
No-album single |
"—" denotes releases that did not chart or were not released in that region. "*" denotes the chart did not exist at that time. |
Other charted songs
Year | Title | Peak chart positions | Sales | Album |
---|---|---|---|---|
KOR [4] | ||||
2014 | "끼부리지마 (Don't Flirt)" | 9 |
|
2014 S/S |
"Different" | 17 | |||
"척 (Love Is a Lie)" | 20 |
| ||
"사랑하지마 (But)" | 21 |
| ||
"이 밤 (Tonight)" | 25 |
| ||
"Smile Again" | 29 |
| ||
2016 | "Immature"(철없어)" | 14 |
|
EXIT: E |
Videography
Video albums
Title | Album details | Peak chart positions | Sales | |||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
JPN [40] | ||||||||||||||||||
Epilogue Win's Edition DVD [The 100 Days' Journey] |
|
— | ||||||||||||||||
Winner TV DVD [Episode Collection] |
|
— | ||||||||||||||||
Winner's Welcoming Collection DVD [Good Bye 2014 x Welcoming 2015] |
|
11 | ||||||||||||||||
Winner Japan Tour 2015 |
|
4 |
| |||||||||||||||
2016 Winner Exit Tour in Japan |
|
6 |
| |||||||||||||||
"—" denotes releases that did not chart or were not released in that region. |
Video âm nhạc
Năm | Tựa đề | Đạo diễn |
---|---|---|
2014 | "Empty" | Seo Hyun-seung |
"Color Ring" | Dee Shin | |
2016 | "Sentimental" | Digipedi |
"Baby Baby" | Fantazy Lab | |
2017 | "Fool" | Jinooya Makes |
"Really Really" | Dave Meyers | |
"Love me love me" | ||
"Island" | ||
2018 | "Everyday" |
Chuyến lưu diễn
- Chuyến lưu diễn chính
Tours
Winner 2014 Zepp Tour in Japan
WINNER 2014 Zepp Tour was a debut concert in commemoration of their Japan Debut Album 2014 S/S Japan Collection. The Tour had 11 Dates which started from Sept. 11 - Oct. 11, 2014 and gathered more than 25,000 fans.[43][44]
Act 1 - VCR
- "Love is a Lie"
- "Tonight"
- "Different"
Act 2 - VCR
- "I'm Him" (Mino solo)
- "High High" (cover GD & TOP) (Mino và Seunghoon)
- "Oh Yeah" (cover GD & TOP feat. Bom) (Mino, Seunghoon and Jinwoo)
- "Confession" (Taehyun solo)
- "Shiroi Kumo no Youni" (Taehyun và Seungyoon)
- "LaLaLaLa Love Song" (cover Takuya Kimura)
Act 3 - VCR
- "Color Ring"
- "But"
- "Empty"
- "Don't Flirt"
- "Smile Again"
- Encore
- "Just Another Boy"
- "Love is a Lie"
- "Smile Again"
- "Go Up"
Date | City | Country | Venue | Attendance |
---|---|---|---|---|
ngày 11 tháng 9 năm 2014 | Tokyo | Nhật Bản | Zepp Tokyo | 25,000[43] |
ngày 23 tháng 9 năm 2014 | Sapporo | Zepp Sapporo | ||
ngày 28 tháng 9 năm 2014 | Fukuoka | Zepp Fukuoka | ||
ngày 30 tháng 9 năm 2014 | Nagoya | Zepp Nagoya | ||
ngày 1 tháng 10 năm 2014 | ||||
ngày 3 tháng 10 năm 2014 | Osaka | Zepp Namba | ||
ngày 4 tháng 10 năm 2014 | ||||
ngày 10 tháng 10 năm 2014 | Tokyo | Zepp Tokyo | ||
ngày 11 tháng 10 năm 2014 (12:00) | ||||
ngày 11 tháng 10 năm 2014 (16:00) |
Winner Japan Tour 2015
This set list is representative of their second show in Tokyo, ngày 9 tháng 9 năm 2015.
- "Just Another Boy"
- "Smile Again"
- "Empty"
- "Color Ring"
- "But"
- "Confession" (Nam Tae Hyun)
- "Wild & Young" (Kang Seung Yoon)
- "Glamorous Sky" (Kang Seung Yoon & Nam Tae Hyun)
- "I'm Him" (Song Min Ho)
- "Good Boy (GD&Taeyang song)" (Lee Seung Hoon & Song Min Ho)
- "Up (Epik High song)" (Lee Seung Hoon & Song Min Ho & Kim Jin Woo)
- "Spoiler (Epik High song)" (Lee Seung Hoon & Song Min Ho & Nam Tae Hyun)
- "Begin" (Kang Seung Yoon & Nam Tae Hyun)
- "Missing You (2NE1 song)"
- "Tonight"
- "Different"
- "Don't Flirt"
- "Love Is A Lie"
- "Go Up"
- Encore
- "Fantastic Baby (BIGBANG song)"
- "Smile Again"
- "Just Another Boy"
Date | City | Country | Venue | Attendance |
---|---|---|---|---|
ngày 6 tháng 9 năm 2015 | Shiga | Nhật Bản | Biwako Great Hall | 36,000[46] |
ngày 8 tháng 9 năm 2015 | Tokyo | Nakano Sun Plaza | ||
ngày 9 tháng 9 năm 2015 | ||||
ngày 12 tháng 9 năm 2015 | Miyagi | Sendai Izumi Cultural Creation Center | ||
ngày 20 tháng 9 năm 2015 | Hiroshima | Hiroshima Culture Academy HBG Hall | ||
ngày 21 tháng 9 năm 2015 | Fukuoka | Fukuoka Sun Palace Hotel & Hall | ||
ngày 23 tháng 9 năm 2015 | Hyogo | Kobe Culture Hall | ||
ngày 27 tháng 9 năm 2015 | Kanagawa | Kanagawa Prefecture People's Hall | ||
ngày 9 tháng 10 năm 2015 | Aichi | Aichi Prefectural Theater Great Hall | ||
ngày 12 tháng 10 năm 2015 | Osaka | Osaka International Conventional Center Main Hall | ||
ngày 25 tháng 10 năm 2015 | Hokkaido | Nitori Culture Hall |
Winner 2016 EXIT Tour
Date | City | Country | Venue | Attendance |
---|---|---|---|---|
ngày 12 tháng 3 năm 2016 | Seoul | Hàn Quốc | Olympic Gymnastics Arena | 33,000 |
ngày 13 tháng 3 năm 2016 | ||||
ngày 26 tháng 3 năm 2016 | Gwangju | Kim Daejung Convention Center Station | ||
ngày 2 tháng 4 năm 2016 | Daegu | Daegu Exco | ||
ngày 23 tháng 4 năm 2016 | Busan | Busan KBS Hall | ||
ngày 18 tháng 6 năm 2016 | Tokyo | Nhật Bản | Makuhari Messe | 36,000 [47] |
ngày 19 tháng 6 năm 2016 | ||||
ngày 25 tháng 6 năm 2016 | Fukuoka | Fukuoka Sun Palace Hotel & Hall | ||
ngày 26 tháng 6 năm 2016 | ||||
ngày 2 tháng 7 năm 2016 | Nagoya | Nagoya Congress Center | ||
ngày 3 tháng 7 năm 2016 | ||||
ngày 16 tháng 7 năm 2016 | Kobe | World Memorial Hall | ||
ngày 17 tháng 7 năm 2016 | ||||
ngày 18 tháng 7 năm 2016 | ||||
Total | 69,000 |
Fan Meeting
Worldwide Inner Circle Conference: WWIC 2015
- "DJ'ing" (Taehyun solo)
- "Go Up"
- "Love is a Lie"
- "Tonight"
- "Different"
- "But"
- "Don't Flirt"
- Encore
- "Just Another Boy"
- "Smile Again"
Date | City | Country | Venue | Attendance |
---|---|---|---|---|
ngày 10 tháng 1 năm 2015 | Bắc Kinh | Trung Quốc | Workers Indoor Arena | 31,000[49] |
ngày 17 tháng 1 năm 2015 | Shanghai | Grand Stage | ||
ngày 24 tháng 1 năm 2015 | Shenzhen | Bao'an Gymnasium | ||
ngày 31 tháng 1 năm 2015 | Seoul | Hàn Quốc | Olympic Gymnastics Arena | |
ngày 20 tháng 2 năm 2015 | Osaka | Nhật Bản | Osaka IMP Hall | |
ngày 21 tháng 2 năm 2015 | ||||
ngày 22 tháng 2 năm 2015 | Tokyo | Tokyo Gotanda U-Port |
Fanevent 2017 in Japan
Date | City | Country | Venue |
---|---|---|---|
ngày 3 tháng 5 năm 2017 (Two Shows) |
Nagoya | Nhật Bản | NGK Spark Plug Citizen's Center |
ngày 4 tháng 5 năm 2017 (Two Shows) |
Osaka | NHK Osaka Hall | |
ngày 17 tháng 5 năm 2017 (Two Shows) |
Tokyo | Nakano Sun Plaza | |
ngày 10 tháng 6 năm 2017 (Two Shows) |
Chiba | Maihama Amphitheater | |
ngày 11 tháng 6 năm 2017 (Two Shows) |
Osaka | Dojima River Forum |
- Chuyến lưu diễn tham gia
- YG Family – YG Family 2014 World Tour: Power (2014)
- Chuyến lưu diễn mở màn
- Big Bang Japan Dome Tour (2013) - (Mở màn)
- 2NE1 AON: All or Nothing World Tour (2014) - (Khách mời)
- Epik High EPIK HIGH 'Parade 2014' Concert Tour (2014) - (Khách mời)
- Epik High EPIK HIGH ' Playing' Concert (2015) - (Khách mời)
Giải thưởng và đề cử
WINNER ngay sau khi ra mắt đã lập tức ghi dấu ấn trong ngành công nghiệp giải trí Hàn Quốc bằng việc trở thành nhóm nhạc nam giành chiến thắng trên một chương trình âm nhạc nhanh nhất, ngay tại sân khấu debut của họ.[51] Họ chiến thắng giải thưởng lớn đầu tiên trong sự nghiệp của họ, bao gồm một giải Bonsang và Daesang, tại Melon Music Awards năm 2014 với giải "Top 10 Artists" và "Best New Artist".[52] Ngoài ra, họ cũng giành được giải "Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất" tại 2014 Mnet Asian Music Awards, SBS Awards Festival, Gaon Chart K-Pop Awards và Golden Disk Awards.
Korean
Gaon Chart Music Awards
Năm | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2015 | New Artist of the Year (Male Group) | Winner[53] | Đoạt giải |
Golden Disc Awards
Năm | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2015 | Best New Artist of the Year (Male Group) | Winner[54] | Đoạt giải |
Disk Bonsang | 2014 S/S | Đề cử | |
Digital Bonsang | "Empty" | Đề cử |
Melon Music Awards
Năm | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2014 | Best New Artist | Winner | Đoạt giải |
Top 10 Artists | Đoạt giải | ||
Netizen Popularity Award | Đề cử | ||
Artist of the Year | Đề cử | ||
Album of the Year | 2014 S/S | Đề cử | |
2017 | Top 10 Artists[55] | Winner | Chưa công bố |
Melon Popularity Award
Year | Recipient | Date |
---|---|---|
2016 | "Baby Baby"[56] | February 8 |
2017 | "Really Really"'[57] | May 15 |
May 22 |
Mnet Asian Music Awards
Năm | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2014 | Best New Artist | Winner | Đoạt giải |
Union Pay Artist of the Year | Đề cử |
SBS MTV Best of the Best
Năm | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2014 | Rookie of the Year[58] | Winner | Đề cử |
SBS Gayo Daejeon
Năm | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2014 | Best New Artist | Winner[59] | Đoạt giải |
Seoul Music Awards
Năm | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2015 | Bonsang Award | Winner | Đề cử |
New Artist | Đề cử | ||
Popularity Award | Đề cử | ||
Hallyu Special Award | Đề cử |
Style Icon Awards
Năm | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2014 | New Icons | Winner[60] | Đoạt giải |
2016 | Awesome K-Style | Đoạt giải |
Chinese
Tudou Young Choice Awards
Năm | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2014 | Most Popular Korean Group | Winner[61] | Đoạt giải |
QQ Music Awards
Năm | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2015 | Best New Force Group | Winner[62] | Đoạt giải |
MTV Asia Music Gala
Năm | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2016 | Overseas Popularity Award | Winner[63][64] | Đoạt giải |
Chương trình âm nhạc
Mnet M Countdown
Năm | Ngày | Bài hát |
---|---|---|
2014 | 21 tháng 8 | "Empty"[65] |
28 tháng 8 | ||
18 tháng 9 | ||
2016 | 25 tháng 2 | "Sentimental"[66] |
2017 | 13 tháng 4 | "Really Really"[67][68] |
20 tháng 4 | ||
2018 | 12 tháng 4 | "Everyday" |
19 tháng 4 |
KBS Music Bank
Năm | Ngày | Bài hát |
---|---|---|
2014 | 22 tháng 8 | "Empty"[69] |
SBS Inkigayo
Năm | Ngày | Bài hát |
---|---|---|
2014 | 24 tháng 8 | "Empty"[70] |
31 tháng 8 | ||
2017 | 16 tháng 4 | "Really Really"[71][72] |
23 tháng 4 | ||
2018 | 15 tháng 4 | "Everyday" |
MBC Show! Music Core
Năm | Ngày | Bài hát |
---|---|---|
2017 | 22 tháng 4 | "Really Really" |
2018 | 14 tháng 4 | "Everyday" |
Chương trình thực tế và truyền hình
Năm | Đài truyền hình | Tên | Thành viên | Vai trò | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
2013 | Mnet | Who is Next: WIN | Tất cả thành viên | Chính thức | 10 tập, phát sóng ngày 23 tháng 8 |
Winner TV | 10 tập, phát sóng ngày 13 tháng 12 | ||||
2014 | KBS 2 | Yoo Hee-yeol's Sketchbook | Khách mời | Tập 243, phát sóng ngày 19 tháng 9 | |
MBC | Weekly Idol | Khách mời | Tập 169, 301 | ||
2015 | Mnet | Show me the money 4 | Song Minho | Chính thức | Á quân |
2016 | 1theK | ASK IN A BOX | Tất cả thành viên | Khách mời | |
HBS | Happy Camp | ||||
Ment | Show me the money 5 | Song Minho | "Machine Gun" cùng Kush & Zion.T | ||
SBS | Running Man | Song Minho, Nam Taehyun | Tập 294 | ||
Blue Star | Kang Seung Yoon | Khách mời | Tập đặc biệt mừng lễ Trung thu | ||
Flower Crew | Thành viên cố định | ||||
Fantastic Duo | Khách mời | Tập 1 và 2 | |||
Tencent | The Collaboration | Seungyoon, Mino | 10 tập, phát sóng ngày 30 tháng 6 | ||
SBS MTV | |||||
JTBC | Tribe of Hip-hop | Song Minho | Khách mời | "Don't Call Me Mama" cùng Moon Hee Kyung | |
Sugar Man | Song Minho, Nam Taehyun,
Kang Seung Yoon |
Khách mời | Tập 21 | ||
Half Moon Friends | Tất cả thành viên | Chính thức | 10 tập | ||
tvN | Eat Sleep Eat | Lee Seung Hoon | Khách mời | 3 tập | |
MBC | Infinite Challange | Song Minho | Khách mời | Tập 506, 507 & 513 | |
2017 | tvN | New Journey to the West 3 | Song Minho | Chính thức | 10 tập, phát sóng ngày 08 tháng 01 |
MBC Live | My television | Tất cả thành viên | Phát sóng trực tuyến ngày 2 tháng 4 | ||
SBS | Animal farm | Tất cả thành viên | Khách mời | ||
MBC | Oppa Thinking | Tất cả thành viên | Khách mời | Tập 1 | |
tvN | New Journey to the West 4 | Song Minho | Chính thức | ||
Secret Variety Training | Song Minho | Khách mời | Tập 1 | ||
Wednesday Food Talk | Kang Seung Yoon | Khách mời | Tập 119 | ||
JBTC | Let's eat dinner together | Song Minho | Khách mời | Tập 34 | |
MBC | Infinite Challange | Kim Jinwoo | Khách mời | Tập 530, 531 | |
Radio star | Song Minho | Khách mời | Tập 522 | ||
SBS | Baek Jong-won’s Three Great Emperors broadcast | Kang Seungyoon, Lee Seunghoon | Khách mời | Tập 82 |
Chú thích
- ^ 이지영 기자 (ngày 25 tháng 10 năm 2013). “'WIN' 강승윤 속한 A팀, 최종 우승...'WINNER'로 데뷔”. My Daily via Nate News (bằng tiếng Triều Tiên). My Daily via Nate News. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2013. Đã bỏ qua tham số không rõ
|trans_title=
(gợi ý|trans-title=
) (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ “YG Entertainment's Winner set to debut in Japan”. Kpopstarz.com. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2014.
- ^ “가요전문가 28인 선정, 올 최고 신인은(연말설문)”. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2015.
- ^ a b c “Gaon Album Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Korean). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- “2014 S/S”. ngày 16 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp)
- “2014 S/S”. ngày 16 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ
- ^ a b WINNERのアルバム売上ランキング [Album sales rankings history for Winner] (bằng tiếng Japanese). Oricon. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015.
|script-title=
không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ “Heatseekers Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. ngày 30 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Winner – Chart history”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015.
- ^ Total sales for 2014 S/S:
- 2014년 Album Chart. Gaon Chart (bằng tiếng Korean). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp);|script-title=
không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - 2015년 12월 (December 2015) Album Chart. Gaon Chart (bằng tiếng Korean). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp);|script-title=
không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- 2014년 Album Chart. Gaon Chart (bằng tiếng Korean). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ
- ^ “Winner's Debut Album Ranks No. 2 on Oricon's Weekly Album Chart”. MWave. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Oricon Weekly Charts for 9/8 ~ 9/14”. Tokyohive. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2016.
- ^ a b “오리콘 위클리 싱글/앨범/DVD/블루레이 차트 1~100위 (갱신완료)” [Oricon Weekly Single / Album / DVD / Blu-ray chart, 1-100 (updated)] (bằng tiếng Korean). theqoo. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “G-Music Combo Chart” (bằng tiếng Trung Quốc). G-Music. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Heatseekers Albums”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2016.
- ^ “World Albums / Billboard.com”. Billboard. ngày 8 tháng 2 năm 2016.
- ^
- “Gaon Album Chart – 2016 (December)”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Fate Number For”. Gaon. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2017.
- ^ “Gaon Album Chart – 2017 (June)”. Gaon. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2017.
- ^ オリコン月間 CDシングルランキング 2017年05月度 [CD single monthly ranking of May 2017] (bằng tiếng Japanese). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ “2016 WINNER Exit Tour In Seoul Live CD”. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2016.
- ^ “2016 Gaon Album Chart – August”. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Gaon Digital Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Korean). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2017.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- “Just Another Boy + Go Up”. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2017.
- “Empty + Color Ring”. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2017.
- “Pricked”. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2017.
- “Baby Baby + Sentimental”. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2017.
- ^
- “Pricked”. ngày 3 tháng 2 năm 2016.
- “Baby Baby/Sentimental”. ngày 10 tháng 2 năm 2016.
- “Fool/Really Really”. ngày 13 tháng 4 năm 2017.
- ^ “Winner – Chart history”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015.
- “Empty + Color Ring”. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ
|subscription=
(gợi ý|url-access=
) (trợ giúp) - “Pricked”. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ
|subscription=
(gợi ý|url-access=
) (trợ giúp) - “Really Really/Fool”. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ
|subscription=
(gợi ý|url-access=
) (trợ giúp)
- “Empty + Color Ring”. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ
- ^ オリコンランキング [Oricon Rankings] (bằng tiếng Japanese). Oricon. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2017.
|script-title=
không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)- “Oricon: Fate Number For”. ngày 6 tháng 3 năm 2017.
- ^
- ^ “2013년 Download Chart – Week 45”. Gaon Chart (bằng tiếng Korean). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Total downloads for "Go Up":
- “2013년 Download Chart – Week 45”. Gaon Chart (bằng tiếng Korean). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- “2013년 Download Chart – Week 46”. Gaon Chart (bằng tiếng Korean). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Total downloads for "Empty":
- “2014년 Download Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Korean). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- “2015년 01월 (January 2015) Download Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Korean). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- “2015년 02월 (February 2015) Download Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Korean). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- “2015년 03월 (March 2015) Download Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Korean). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Total downloads for "Color Ring":
- “Week 34”. ngày 16 tháng 8 năm 2014.
- “Week 35”. ngày 23 tháng 8 năm 2014.
- “Week 36”. ngày 30 tháng 8 năm 2014.
- “Week 37”. ngày 6 tháng 9 năm 2014.
- “Week 38”. ngày 13 tháng 9 năm 2014.
- “Week 39”. ngày 20 tháng 9 năm 2014.
- “Week 40”. ngày 27 tháng 9 năm 2014.
- “Week 41”. ngày 4 tháng 10 năm 2014.
- “Week 42 (Domestic)”. ngày 11 tháng 10 năm 2014.
- ^
- “2016 Download Chart – Week 03”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 04”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 05”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 06”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 07”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 08”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 09”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 10”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 11”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 12”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- ^ a b
- “2016 Download Chart – Week 06”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 07”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 08”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 09”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 10”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 11”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 12”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 13”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 14”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 15”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 16”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 17”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 18”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 19”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 20”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 21”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- ^
- “2016 Download Chart – Week 22”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 23”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 24”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 25”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 26”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 27”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 28”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 29”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 30”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 31”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 32”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 33”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 34”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 35”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 36”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 37”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 38”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 39”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 40”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- ^ Total downloads for "Really Really":
- “2017 Download Chart – Week 14”. Gaon Chart. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2017.
- “2017 Download Chart – Week 15”. Gaon Chart. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2017.
- “2017 Download Chart – Week 16”. Gaon Chart. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2017.
- “2017 Download Chart – Week 17”. Gaon Chart. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2017.
- “2017 Download Chart – Week 18”. Gaon Chart. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2017.
- “2017 Download Chart – Week 19”. Gaon Chart. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2017.
- “2017 Download Chart – Week 20”. Gaon Chart. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2017.
- “2017 Download Chart – Week 21”. Gaon Chart. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2017.
- “2017 Download Chart – Week 22”. Gaon Chart. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2017.
- “2017 Download Chart – Week 23”. Gaon Chart. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2017.
- “2017 Download Chart – Week 24”. Gaon Chart. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2017.
- “2017 Download Chart – Week 25”. Gaon Chart. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2017.
- “2017 Download Chart – Week 26”. Gaon Chart. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
- “2017 Download Chart – Week 27”. Gaon Chart. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2017.
- “2017 Download Chart – Week 28”. Gaon Chart. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2017.
- “2017 Download Chart – Week 29”. Gaon Chart. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2017.
- “2017 Download Chart – Week 30”. Gaon Chart. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2017.
- ^ Total downloads for "Fool":
- “2017 Download Chart – Week 14”. Gaon Chart. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2017.
- “2017 Download Chart – Week 15”. Gaon Chart. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2017.
- “2017 Download Chart – Week 16”. Gaon Chart. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2017.
- “2017 Download Chart – Week 17”. Gaon Chart. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2017.
- “2017 Download Chart – Week 18”. Gaon Chart. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2017.
- “2017 Download Chart – Week 19”. Gaon Chart. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2017.
- ^ 週間 CDシングルランキング 2017年05月29日~2017年06月04日 [CD single weekly ranking from ngày 29 tháng 5 năm 2017 to ngày 4 tháng 6 năm 2017] (bằng tiếng Japanese). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp);|script-title=
không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ “2014 Download Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Korean). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ a b c d e “2014 Download Chart – August”. Gaon Chart (bằng tiếng Korean). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “2014 Download Chart – September (Domestic)”. Gaon Chart (bằng tiếng Korean). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^
- “2016 Download Chart – Week 06”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 07”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- “2016 Download Chart – Week 08”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
- ^ WINNERのDVD売上ランキング [DVD sales rankings history for Winner] (bằng tiếng Japanese). Oricon. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015.
|script-title=
không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ Winner Japan Tour 2015 Sales:
- “2016 Oricon Chart – May Week 4”. Oricon. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2016.
- “2016 Oricon Albums Chart – June Week 2”. Oricon. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016.
- “2016 Oricon Albums Chart – June Week 3”. Oricon. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2016.
- “2016 Oricon Albums Chart – June Week 4”. Oricon. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2016.
- “2016 Oricon Albums Chart – July Week 3”. Oricon. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2016.
- ^ “2016 Oricon Chart – December Week 2”. Oricon. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2016.
- ^ a b “WINNER Successfully Wrap Up "WINNER 1st JAPAN TOUR 2014," Drawing 25,000 Fans”. Mwave. ngày 23 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
- ^ “WINNER 1st JAPAN TOUR 2014”. YGEX. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
- ^ “WINNER JAPAN TOUR 2015”. YGEX. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
- ^ “WINNER」、自身初の沖縄公演大盛況!”. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2016.
- ^ “위너, 日투어 성료…3만 6천 관객과 굿바이”. Truy cập 4 tháng 2 năm 2018.
- ^ “WWIC Worldwide Inner Circle Conference 2015”. YG Entertainment. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
- ^ “WINNER Sell Over 31,000 Tickets During Worldwide Inner Circle Conference 2015 Tour”. Kpop Starz. ngày 23 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
- ^ “『WINNER FANEVENT 2017 IN JAPAN』”. WINNER - YGEX. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2017.
- ^ “WINNER grab 1st win at M!Countdown with just 5 days since debut stage”. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2015.
- ^ “2014 MelOn Music Awards: WINNER Nabs Best New Artist Award, Block B Takes Home Best Dance Artist Male Award”. KpopStarz. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2015.
- ^ [1]
- ^ [2]
- ^ “2017 Top 10 Artists”. Melon. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Melon Music Awards”. MelOn. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2016.
- ^ “Melon Music Awards”. MelOn. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2017.
- ^ “2014 SBS MTV Best of the Best”. MTV Korea. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2017.
- ^ Winners from the '2014 SBS Gayo Daejun'!
- ^ Winners of the '2014 Style Icon Awards'!
- ^ [3]
- ^ [4]
- ^ [5]
- ^ [6]
- ^ Winner Grabs First Music Show Win on “M!Countdown”
- ^ WINNER Takes 1st Win For "Sentimental" on "M!Countdown"
- ^ WINNER Takes 1st Win With “Really Really” On “M!Countdown”
- ^ WINNER Takes 3rd Win With “Really Really” On “M!Countdown”
- ^ Winner wins #1 on 'Music Bank' following 'M! Countdown'... 'monster rookie group'
- ^ Winner wins #1 on SBS' 'Inkigayo' + performances by BTS, KARA, Orange Caramel, more'
- ^ WINNER Gets 2nd Win With “Really Really” For Third Week Of April On “Inkigayo”
- ^ WINNER Gets 5th Win With “Really Really” On “Inkigayo”
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Winner (nhóm nhạc). |
|}
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “upper-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="upper-alpha"/>
tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref>
bị thiếu