Bước tới nội dung

Cúp bóng đá Nga 2024–25

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cúp bóng đá Nga 2024–25
Chi tiết giải đấu
Quốc giaNga
Số đội107

Mùa giải 2024–25 của Cúp bóng đá Nga là mùa giải thứ 33 của giải đấu bóng đá Nga loại trực tiếp kể từ khi Liên Xô tan rã.

Thông thường, đội vô địch giải đấu sẽ giành suất tham dự UEFA Europa League 2025–26, tuy nhiên, vào ngày 28 tháng 2 năm 2022, các CLB của Nga đã bị UEFAFIFA cấm tham dự các giải đấu quốc tế cho đến khi có thông báo mới do ảnh hưởng về mặt chính trị của Nga.[1]

Các CLB góp mặt

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngoại Hạng Nga (1): 16 CLB.
  • Hạng Nhất Nga (2): 18 CLB.
  • Hạng A của giải Hạng Nhì Nga (3): 18 CLB
  • Hạng B của giải Hạng Nhì Nga (4): 42 CLB.
  • Giải bán chuyên:
    • Giải Hạng Ba (5): 8 CLB
    • Giải Hạng Tư (giải khu vực) (6): 2 CLB.
    • Câu lạc bộ truyền thông nghiệp dư (7): 3 CLB.
  • Tổng cộng: 107 CLB.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội từ giải Ngoại hạng và các đội còn lại sẽ bước vào vòng đấu loại trực tiếp với 2 nhánh khác nhau. Đối với các đội Ngoại hạng, họ sẽ thi đấu ở vòng bảng nhánh RPL với 2 lượt thi đấu vòng tròn, chia làm 4 bảng, mỗi bảng 4 đội. Các đội khác sẽ thi đấu ở vòng loại nhánh khu vực, bắt đầu từ vòng 1/256 đội cho đến vòng 1/8 với 1 trận mỗi vòng.

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu sẽ diễn ra như sau:

Giai đoạn Vòng Ngày thi đấu
Vòng loại (nhánh khu vực) Vòng 1 30 tháng 7 – 1 tháng 8 năm 2024
Vòng 2 20–22 tháng 8 năm 2024
Vòng 3 3–5 tháng 9 năm 2024
Vòng 4 24–26 tháng 9 năm 2024
Vòng 5 15–17 tháng 10 năm 2024
Vòng 6 29–31 tháng 10 năm 2024
Vòng bảng (nhánh RPL) Lượt trận 1 30 tháng 7 – 1 tháng 8 năm 2024
Lượt trận 2 13–15 tháng 8 năm 2024
Lượt trận 3 27–28 tháng 8 năm 2024
Lượt trận 4 17–19 tháng 9 năm 2024
Lượt trận 5 1–3 tháng 10 năm 2024
Lượt trận 6 22–24 tháng 10 năm 2024
Vòng đấu loại trực tiếp Tứ kết Nhánh RPL Trận 1 5–7 tháng 11 năm 2024
Trận 2 26–28 tháng 11 năm 2024
Nhánh khu vực Vòng 1 26–28 tháng 11 năm 2024
Vòng 2 11–13 tháng 3 năm 2025
Bán kết Nhánh RPL Trận 1 11–13 tháng 3 năm 2025
Trận 2 15–17 tháng 4 năm 2025
Nhánh khu vực Vòng 1 15–17 tháng 4 năm 2025
Vòng 2 30 tháng 4 – 2 tháng 5 năm 2025
Chung kết nhánh Nhánh RPL Trận 1 30 tháng 4 – 2 tháng 5 năm 2025
Trận 2 13–15 tháng 5 năm 2025
Nhánh khu vực 13–15 tháng 5 năm 2025
Chung kết tổng 1 tháng 6 năm 2025

Vòng loại (nhánh khu vực)

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày thi đấu được ấn định vào ngày 24 tháng 7 năm 2024.

Số đội tham dự:

  • 13 CLB từ giải nghiệp dư
  • 21 CLB có thành tích tệ nhất ở giải hạng B của giải hạng Nhì.

Thời gian thi đấu tính theo giờ MSK (UTC+3)

Các đội tham dự:

  • 17 đội giành chiến thắng ở vòng 1.
  • 21 đội có thành tích cao ở giải hạng B của giải Hạng Nhì
  • 18 đội từ giải hạng A của giải hạng Nhì

Ngày thi đấu được công bố vào ngày 9 tháng 8 năm 2024.

  1. ^ Due to the complicated situation in the Belgorod region, Salyut will played this match in Stary Oskol without spectators.
  2. ^ Due to the complicated situation in the Kursk region, Avangard will played this match in Oryol.

Các đội tham dự

  • 28 đội thắng ở vòng 2

Buổi lễ bốc thăm tổ chức vào ngày 8 tháng 9 năm 2024 lúc 19:30 MSK.

Các đội tham gia:

  • 14 đội thắng của vòng 3
  • 18 CLB của giải Hạng Nhất

Các đội ở nhóm 1 sẽ thi đấu vòng 4 trên sân nhà.

Nhóm 1 Nhóm 2

Các trận đấu diễn ra theo múi giờ MSK (UTC+3) được liệt kê bởi RFU, (giờ địa phương, nếu có sự khác biệt, được hiển thị trong ngoặc đơn).

Buổi bốc thăm diễn ra vào ngày 27 tháng 9 năm 2024 lúc 15:00 MSK

Số đội tham dự

  • 16 đội thắng ở Vòng 4


Vòng bảng (nhánh RPL)

[sửa | sửa mã nguồn]

Buổi lễ bốc thăm vòng bảng diễn ra vào ngày 10 tháng 8 năm 2024

16 đội bóng của Giải bóng đá Ngoại hạng Nga sẽ bắt đầu giải từ vòng bảng (4 đội mỗi bảng). Các đội sẽ chơi 6 trận ở vòng bảng.

  • Ngày 1: 30 tháng 7 – 1 tháng 8.
  • Ngày 2: 13 – 15 tháng 8.
  • Ngày 3: 27 – 29 tháng 8.
  • Ngày 4: 17 – 19 tháng 9.
  • Ngày 5: 1 – 3 tháng 10.
  • Ngày 6: 22 – 24 tháng 10.
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4

Các trận đấu diễn ra vào múi giờ MSK (UTC+3)

VT Đội Tr T PT PB B BT BB BHS Đ Giành quyền tham dự SPA DMO DMA KRY
1 Spartak Moscow (A) 5 4 0 0 1 13 4 +9 12 Giành quyền tham dự Vòng đấu loại trực tiếp (nhánh RPL) 3–0 0–1 4–1
2 Dynamo Moscow (T) 5 2 1 0 2 11 10 +1 8 2–3 2–1 5–1
3 Dynamo Makhachkala (T) 5 2 0 2 1 8 7 +1 8 Giảnh quyền tham dự Vòng đấu loại trực tiếp (nhánh khu vực) 2–2[a] 1–0
4 Krylia Sovetov Samara (E) 5 0 1 0 4 5 16 −11 2 0–3 3–3[b]
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 2 tháng 10 năm 2024. Nguồn: Russian Football Union (bằng tiếng Nga), Soccerway
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm thành tích đối đầu; 3) Số trận đối đầu thắng; 4) Hiệu số đối đầu; 5) Số bàn đối đầu; 6) Trận thắng; 7) Hiệu số; 8) Bàn thắng; 9) Hiệu số luân lưu; 10) Bốc thăm.
(A) Lọt vào vòng sau; (E) Bị loại; (T) Đi tiếp, nhưng chưa chắc lọt vào giai đoạn đã nêu rõ
Ghi chú:
  1. ^ Dynamo Moscow thắng 5–3 ở loạt sút luân lưu
  2. ^ Krylya Sovetov thắng 5–3 ở loạt sút luân lưu.






VT Đội Tr T PT PB B BT BB BHS Đ Giành quyền tham dự LOK ROS KHI ORE
1 Lokomotiv Moscow (A) 5 5 0 0 0 15 4 +11 15 Giành quyền tham dự Vòng đấu loại trực tiếp (nhánh RPL) 1–0 4–0 2–1
2 Rostov (Q) 5 3 0 1 1 9 5 +4 10 3–1 3–1
3 Khimki (Q) 5 1 1 0 3 5 14 −9 5 Giảnh quyền tham dự Vòng đấu loại trực tiếp (nhánh khu vực) 1–5 2–2[a] 1–0
4 Orenburg (E) 5 0 0 0 5 4 10 −6 0 2–3 0–1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 2 tháng 10 năm 2024. Nguồn: Russian Football Union (bằng tiếng Nga), Soccerway
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm thành tích đối đầu; 3) Số trận đối đầu thắng; 4) Hiệu số đối đầu; 5) Số bàn đối đầu; 6) Trận thắng; 7) Hiệu số; 8) Bàn thắng; 9) Hiệu số luân lưu; 10) Bốc thăm.
(A) Lọt vào vòng sau; (E) Bị loại; (Q) Lọt vào giai đoạn đã nêu rõ
Ghi chú:
  1. ^ Khimki giành chiến thắng 8–7 ở loạt sút luân lưu.







VT Đội Tr T PT PB B BT BB BHS Đ Giành quyền tham dự CSK AKH KRA PNN
1 CSKA Moscow (T) 5 3 1 0 1 7 2 +5 11 Giành quyền tham dự Vòng đấu loại trực tiếp (nhánh RPL) 2–0 1–1[a]
2 Akhmat Grozny (T) 5 3 0 0 2 9 5 +4 9[b] 0–2 3–0 4–1
3 Krasnodar (T) 5 3 0 0 2 3 5 −2 9[b] Giảnh quyền tham dự Vòng đấu loại trực tiếp (nhánh khu vực) 1–0 1–0
4 Pari Nizhny Novgorod (E) 5 0 0 1 4 3 10 −7 1 0–2 1–2 0–1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 2 tháng 10 năm 2024. Nguồn: Russian Football Union (bằng tiếng Nga), Soccerway
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm thành tích đối đầu; 3) Số trận đối đầu thắng; 4) Hiệu số đối đầu; 5) Số bàn đối đầu; 6) Trận thắng; 7) Hiệu số; 8) Bàn thắng; 9) Hiệu số luân lưu; 10) Bốc thăm.
(E) Bị loại; (T) Đi tiếp, nhưng chưa chắc lọt vào giai đoạn đã nêu rõ
Ghi chú:
  1. ^ CSKA thắng 4–2 ở luân lưu
  2. ^ a b Hiệu số bàn thắng hiệp chính: Akhmat +4, Krasnodar -2





VT Đội Tr T PT PB B BT BB BHS Đ Giành quyền tham dự ZEN AKR RUB FAK
1 Zenit Saint Petersburg (A) 5 4 0 1 0 12 2 +10 13 Giành quyền tham dự Vòng đấu loại trực tiếp (nhánh RPL) 5–1 2–0 3–0
2 Akron Tolyatti (T) 5 2 1 0 2 6 11 −5 8 1–1[a] 2–0
3 Rubin Kazan 5 2 0 0 3 6 4 +2 6 Giảnh quyền tham dự Vòng đấu loại trực tiếp (nhánh khu vực) 0–1 4–0 0–1
4 Fakel Voronezh 5 1 0 0 4 2 9 −7 3 1–2 0–2
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 2 tháng 10 năm 2024. Nguồn: Russian Football Union (bằng tiếng Nga), Soccerway
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm thành tích đối đầu; 3) Số trận đối đầu thắng; 4) Hiệu số đối đầu; 5) Số bàn đối đầu; 6) Trận thắng; 7) Hiệu số; 8) Bàn thắng; 9) Hiệu số luân lưu; 10) Bốc thăm.
(A) Lọt vào vòng sau; (T) Đi tiếp, nhưng chưa chắc lọt vào giai đoạn đã nêu rõ
Ghi chú:
  1. ^ Akron thắng 5–4 ở loạt sút luân lưu.





Vòng đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]

Ở giai đoạn loại trực tiếp, giống như ở vòng loại, các đội sẽ chia thành 2 nhánh

Các đội ở nhánh RPL (nhánh trên) sẽ thi đấu với nhau trong hai trận theo hình thức sân nhà và sân khách. Các đội thua sau 2 trận ở nhánh RPL, trừ trận chung kết nhánh, sẽ có cơ hội thứ hai ở nhánh vùng.

Các đội ở nhánh vùng (nhánh dưới) sẽ thi đấu với nhau trong 1 trận. Mỗi vòng, trừ trận chung kết nhánh, bao gồm 2 giai đoạn. Ở giai đoạn 1 của tứ kết, các đội từ vòng loại nhánh vùng sẽ thi đấu với đội xếp thứ ba của giai đoạn nhóm nhánh RPL, sau đó ở giai đoạn 2, họ sẽ thi đấu với đội thua ở tứ kết nhánh RPL. Ở giai đoạn 1 của bán kết, các đội sẽ thi đấu với các đội thắng ở vòng trước của nhánh vùng, giai đoạn 2 giống như ở tứ kết.

Như mùa giải trước, đội thua ở trận chung kết nhánh trên sẽ bị loại khỏi giải đấu và sẽ không thi đấu ở trận chung kết nhánh dưới, vì vậy trận chung kết nhánh Vùng chỉ bao gồm 1 giai đoạn.[4]

Các đội thắng ở cả hai nhánh sẽ thi đấu trong trận siêu chung kết.

Nhánh RPL
Tứ kết
Nhánh RPL
Bán kết
Nhánh RPL
Chung kết
Siêu chung kết
tháng 6 năm 2025 – Moscow
Nhánh vùng
Tứ kết
Giai đoạn 1
Nhánh vùng
Tứ kết
Giai đoạn 2
Nhánh vùng
Bán kết
Giai đoạn 1
Nhánh vùng
Bán kết
Giai đoạn 2
Nhánh vùng
Chung kết

Tứ kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhánh RPL
Nhóm 1 Nhóm 2
  • Rostov (1)
  • Nhì bảng A (1)
  • Nhì bảng C (1)
  • Nhì bảng D (1)
Nhánh vùng
Nhóm 1 Nhóm 2
  • Thắng vòng 6
  • Thắng vòng 6
  • Thắng vòng 6
  • Thắng vòng 6
  • Khimki (1)
  • Đứng thứ 3 bảng A (1)
  • Đứng thứ 3 bảng C (1)
  • Đứng thứ 3 bảng D (1)

Nhánh RPL

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Spartak Moscow Rostov
2A Lokomotiv Moscow
Zenit Saint Petersburg 2C
2D 1C



Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “UEFA decisions for upcoming competitions relating to the ongoing suspension of Russian national teams and clubs”. UEFA. 2 tháng 5 năm 2022.
  2. ^ “The Russian Cup match between Salut and Spartak Tambov will be held without spectators”. sport-express.ru. Victoria Kravchenko (Sport Express). Truy cập 19 tháng 8 năm 2024.
  3. ^ “Kursk Avangard to play home matches at Lenin Stadium in Orel”. pfcorel.com. Football 57. Truy cập 12 tháng 8 năm 2024.
  4. ^ РФС утвердил регламент FONBET Кубка России сезона 2023/24