Bước tới nội dung

Danh sách quân chủ tại vị lâu nhất

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Louis XIV, vị quân chủ cầm quyền lâu nhất có thể xác minh được.

Đây là một danh sách vị quân chủ trị vì lâu nhất mọi thời đại, chi tiết về các vị quân chủ và các nhà lãnh đạo suốt đời trị vì lâu nhất trong lịch sử thế giới, sắp xếp theo thời gian trị vì. Các vị quân chủ đang trị vì hiện nay được tô màu xanh lá cây.

Quân chủ của quốc gia có chủ quyền với thời gian trị vì có thể xác minh theo ngày tháng chính xác

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng dưới đây chứa các vị quân chủ của quốc gia có chủ quyền quốc tế trong hầu hết hoặc tất cả các triều đại của họ.

Quân chủ theo thời gian trị vì
STT Tên Quốc gia Tại vị Thời gian trị vì
Từ Đến (ngày) (năm, ngày)
1 Louis XIV[1]  Pháp 14 tháng 5 năm 1643 1 tháng 9 năm 1715 26.407 72 năm, 110 ngày
2 Elizabeth II  Anh Quốc,
 Canada,
 Úc
 New Zealand[2][a]
6 tháng 2 năm 1952[2] 8 tháng 9 năm 2022 26.576 70 năm, 214 ngày
3 Bhumibol Adulyadej (Rama IX)  Thái Lan 9 tháng 6 năm 1946 13 tháng 10 năm 2016 25.694 70 năm, 126 ngày
4 Johann II  Liechtenstein 12 tháng 11 năm 1858 11 tháng 2 năm 1929 25.658 70 năm, 91 ngày
5 Kʼinich Janaabʼ Pakal I Palenque 29 tháng 7 năm 615[b] 31 tháng 8 năm 683 24.870 68 năm, 33 ngày
6 Franz Joseph I  Áo (1848–1867)
 Áo-Hung (1867–1916)
2 tháng 12 năm 1848 21 tháng 11 năm 1916 24.825 67 năm, 355 ngày
7 Ferdinando III  Sicilia (1759–1816)
 Hai Sicilia (1816–1825)
6 tháng 10 năm 1759 4 tháng 1 năm 1825 23.831 65 năm, 90 ngày
8 Victoria  Anh Quốc 20 tháng 6 năm 1837 22 tháng 1 năm 1901 23.226 63 năm, 216 ngày
9 James I Aragón 12 tháng 9 năm 1213 27 tháng 7 năm 1276 22.964 62 năm, 319 ngày
10 Hirohito (Thiên hoàng Chiêu Hòa)[c]  Nhật Bản 25 tháng 12 năm 1926 7 tháng 1 năm 1989 22.659 62 năm, 13 ngày
11 Hoàng đế Khang Hi[d]  Đại Thanh Đế Quốc 5 tháng 2 năm 1661 20 tháng 12 năm 1722 22.597 61 năm, 318 ngày
12 Hoàng đế Càn Long[e]  Đại Thanh Đế Quốc 18 tháng 10 năm 1735 9 tháng 2 năm 1796 22.029 60 năm, 114 ngày
13 Christian IV[4]  Đan Mạch–Na Uy 4 tháng 4 năm 1588 28 tháng 2 năm 1648 21.879 59 năm, 330 ngày
14 Elizabeth II[5][6]  Jamaica 6 tháng 8 năm 1962 8 tháng 9 năm 2022 21.948 60 năm, 33 ngày
15 George III[7]  Vương quốc Anh (1760–1801)
 Vương quốc Ireland (1760–1801)
 Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland (1801–1820)[f]
 Tuyển hầu quốc Hannover[g] (1760–1814)
 Vương quốc Hanover (1814–1820)
25 tháng 10 năm 1760 29 tháng 1 năm 1820 21.644 59 năm, 96 ngày
16 Honoré III[8]  Monaco 7 tháng 11 năm 1733 19 tháng 1 năm 1793 21.623 59 năm, 73 ngày
17 Louis XV[9]  Vương quốc Pháp 1 tháng 9 năm 1715 10 tháng 5 năm 1774 21.436 58 năm, 251 ngày
18 Pedro II[10]  Brazil 7 tháng 4 năm 1831 15 tháng 11 năm 1889 21.407 58 năm, 222 ngày
19 Nicholas I[11]  Thân vương quốc Montenegro (1860–1910)
 Vương quốc Montenegro (1910–1918)
13 tháng 8 năm 1860 26 tháng 11 năm 1918 21.288 58 năm, 105 ngày
20 Wilhelmina[12]  Hà Lan 23 tháng 11 năm 1890 4 tháng 9 năm 1948 21.104 57 năm, 286 ngày
21 James VI[13]  Scotland 24 tháng 7 năm 1567 27 tháng 3 năm 1625 21.066 57 năm, 246 ngày
22 Conrad I Burgundy 11 tháng 7 năm 937 19 tháng 10 năm 993 20.554 56 năm, 100 ngày
23 Alfonso VIII  Castila 31 tháng 8 năm 1158 5 tháng 10 năm 1214 20.489 56 năm, 35 ngày
24 Henry III  England 28 tháng 10 năm 1216 16 tháng 11 năm 1272 20.473 56 năm, 19 ngày
25 Lý Nhân Tông Đại Việt 1 tháng 2 năm 1072 15 tháng 1 năm 1128 20.436 55 năm,

347 ngày

Cập nhật hàng ngày theo UTC.

Quân chủ của quốc gia cấu thành hoặc lệ thuộc với thời gian trị vì có thể xác minh theo ngày tháng chính xác

[sửa | sửa mã nguồn]
Sobhuza II, vị vua trị vì lâu nhất từng được biết đến.

Bảng dưới đây bao gồm các quân chủ của các quốc gia không có chủ quyền quốc tế trong hầu hết thời gian trị vì của họ.

"(HRE)" chỉ một quốc gia bán chủ quyền trong Đế chế La Mã Thần thánh và triều đại kết thúc trước khi Đế chế tan rã vào năm 1806. "(HRE*)" chỉ một triều đại bắt đầu khi nhà nước nằm trong Đế chế và còn tiếp tục tồn tại sau khi Đế chế tan ra.

STT Tên Quốc gia Tại vị Thời gian trị vì
Từ Đến (ngày) (năm, ngày)
1 Sobhuza II[h]  Eswatini (đất nước bảo hộ của Anh cho đến năm 1968) 10 tháng 12 năm 1899 21 tháng 8 năm 1982 30.204 82 năm, 254 ngày
2 Bernhard VII không khungLippe (HRE) 12 tháng 8 năm 1429 2 tháng 4 năm 1511 29.818 81 năm, 234 ngày
3 Eberhard III Arenberg (HRE) 29 tháng 3 năm 1308 15 tháng 11 năm 1387 29.085 79 năm, 231 ngày
4 William IV không khungHenneberg-Schleusingen (HRE) 26 tháng 5 năm 1480 24 tháng 1 năm 1559 28.731 78 năm, 243 ngày
5 Karansinhji[15] Bang Lakhtar (một phần của Raj thuộc Anh từ năm 1858) 15 tháng 6 năm 1846 8 tháng 8 năm 1924 28.543 78 năm, 54 ngày
6 Heinrich XI[i][16][17] không khungReuss-Obergreiz (HRE) 17 tháng 3 năm 1723 28 tháng 6 năm 1800 28.227 77 năm, 103 ngày
7 Idris ibni Muhammad al-Qadri,[18] Tunku Besar của Tampin[19] Tampin ( Negeri Sembilan,  Malaysia) (một phần của Mã Lai thuộc Anh cho đến năm 1957) 3 tháng 12 năm 1929 26 tháng 12 năm 2005 27.782 76 năm, 23 ngày
8 Christian August không khungPalatinate-Sulzbach (HRE) 14 tháng 8 năm 1632 23 tháng 4 năm 1708 27.645 75 năm, 253 ngày
9 Bishan Chandra Jenamuni Rairakhol (một phần của Raj thuộc Anh từ năm 1858) 13 tháng 3 năm 1825 27 tháng 6 năm 1900 27.499 75 năm, 106 ngày
10 Mudhoji IV Rao Naik Nimbalkar không khungPhaltan (một phần của Raj thuộc Anh từ 1858) 7 tháng 12 năm 1841 17 tháng 10 năm 1916 27.342 74 năm, 315 ngày
11 Bhagvatsingh Sahib không khungBang Gondal (Raj thuộc Anh) 14 tháng 12 năm 1869 10 tháng 3 năm 1944 27.114 74 năm, 87 ngày
12 George William không khungSchaumburg-Lippe (HRE*) 13 tháng 2 năm 1787 21 tháng 11 năm 1860 26.944 73 năm, 282 ngày
13 Charles Frederick Baden (HRE*) 12 tháng 5 năm 1738 10 tháng 6 năm 1811 26.691 73 năm, 29 ngày
14 John Louis không khungNassau-Saarbrücken (HRE) 19 tháng 10 năm 1472 4 tháng 6 năm 1545 26.525 72 năm, 228 ngày[j]
15 Henry Frederick không khungHohenlohe-Langenburg (HRE) 29 tháng 1 năm 1628 5 tháng 8 năm 1699 26.121 71 năm, 188 ngày
16 Jagatjit Singh không khungKapurthala (Raj thuộc Anh) 3 tháng 9 năm 1877 20 tháng 8 năm 1948 25.918 70 năm, 352 ngày[k]
17 Parashuramrao Shrinivas không khungAundh (Ấn Độ) 30 tháng 8 năm 1777 11 tháng 6 năm 1848 25.852 70 năm, 286 ngày
18 Franz Karl Fürstenberg-Donaueschingen (HRE) 15 tháng 11 năm 1627 19 tháng 7 năm 1698 25.814 70 năm, 246 ngày
19 Werner Salm-Reifferscheid-Dyck (HRE) 31 tháng 10 năm 1559 26 tháng 12 năm 1629 25.624 70 năm, 56 ngày
20 Karl August không khungSaxe-Weimar-Eisenach (HRE*) 28 tháng 5 năm 1758 14 tháng 6 năm 1828 25.584 70 năm, 17 ngày
21 Alberico I Cybo-Malaspina không khungMassa và Carrara (HRE) 6 tháng 6 năm 1553 18 tháng 1 năm 1623 25.428 69 năm, 226 ngày
22 Heinrich Joseph Johann không khungAuersperg (HRE) 6 tháng 11 năm 1713 9 tháng 2 năm 1783 25.297 69 năm, 95 ngày
23 Frederick III[l] Inner Austria (HRE) 10 tháng 6 năm 1424 19 tháng 8 năm 1493 25.272 69 năm, 70 ngày
24 George William Palatinate-Zweibrücken-Birkenfeld (HRE) 16 tháng 12 năm 1600 25 tháng 12 năm 1669 25.211 69 năm, 9 ngày
25 George I không khungAnhalt-Dessau (HRE) 24 tháng 9 năm 1405 21 tháng 9 năm 1474 25.199 68 năm, 362 ngày
26 Frederick V không khungHesse-Homburg (HRE*) 7 tháng 2 năm 1751 20 tháng 1 năm 1820 25.183 68 năm, 347 ngày
27 Vikramatji Khimojiraj[cần dẫn nguồn] không khungPorbandar (lãnh thổ bảo hộ của Anh, sau đó là một phần của Raj thuộc Anhh từ năm 1858) 20 tháng 6 năm 1831 21 tháng 4 năm 1900 25.142 68 năm, 305 ngày
28 Krishnaraja Wadiyar III  Vương quốc Mysore(Liên minh Công ty của Anh , sau đó là một phần của Raj thuộc Anh từ năm 1858) 30 tháng 6 năm 1799 27 tháng 3 năm 1868 25.107 68 năm, 271 ngày
29 Chintaman Rao I Appa Sahib Sangli (Ấn Độ) 6 tháng 11 năm 1782 15 tháng 7 năm 1851 25.087 68 năm, 251 ngày
30 Johann Friedrich [de] Castell-Rüdenhausen (HRE) 10 tháng 1 năm 1681 23 tháng 6 năm 1749 25.000 68 năm, 164 ngày
31 Sawant Singh[cần dẫn nguồn] không khungPratapgarh (Ấn Độ) 26 tháng 10 năm 1775 5 tháng 1 năm 1844 24.907 68 năm, 71 ngày
32 Christian Karl Reinhard không khungLeiningen-Dagsburg (HRE) 3 tháng 11 năm 1698 17 tháng 11 năm 1766 24.850 68 năm, 14 ngày
33 Ram Singh không khungBang Bundi (lãnh thổ bảo hộ của Anh, sau đó là một phần của Raj thuộc Anh từ năm 1858) [cần dẫn nguồn] 14 tháng 5 năm 1821 28 tháng 3 năm 1889 24.790 67 năm, 318 ngày
34 Ernest II Oettingen-Wallerstein (HRE) 14 tháng 10 năm 1602 3 tháng 3 năm 1670 24,613 67 năm, 141 ngày
35 Malietoa Tanumafili II  Samoa 7 tháng 1 năm 1940 11 tháng 5 năm 2007 24.596 67 năm, 124 ngày
36 Henry III không khungMeissen (HRE) 18 tháng 1 năm 1221 15 tháng 2 năm 1288 24.499 67 năm, 28 ngày
37 Eberhard IV Arenberg (HRE) 15 tháng 11 năm 1387 12 tháng 11 năm 1454 24.468 64 năm, 363 ngày
38 Aliénor[m] Aquitaine (HRE) 9 tháng 4 năm 1137 1 tháng 4 năm 1204 24.464 66 năm, 358 ngày
39 Augustus Anhalt-Plötzkau (HRE) 6 tháng 12 năm 1586 22 tháng 8 năm 1653 24.366 66 năm, 259 ngày
40 Amarsinhji Banesinhji[n] không khungWankaner (Raj thuộc Anh) 12 tháng 6 năm 1881 15 tháng 2 năm 1948 24.353 66 năm, 248 ngày
41 Khengarji III không khungCutch (Raj thuộc Anh) 19 tháng 12 năm 1875 15 tháng 1 năm 1942 24.133 66 năm, 27 ngày
42 Sulaiman Sharif ul-'Alam Shah không khungVương quốc Hồi giáo Serdang

(Indonesia)

20 tháng 12 năm 1879 4 tháng 12 năm 1945 24.090 65 năm, 349 ngày
43 Leopold III không khungAnhalt-Dessau (HRE) 16 tháng 12 năm 1751 9 tháng 8 năm 1817 23.977 65 năm, 236 ngày
44 John I không khungBrittany (Pháp) 21 tháng 10 năm 1221 8 tháng 10 năm 1286 23.728 64 năm, 352 ngày
45 Frederick William không khungHohenzollern-Hechingen (HRE) 13 tháng 1 năm 1671 14 tháng 11 năm 1735 23.680 64 năm, 305 ngày
46 Johann Seyfried Eggenberg(HRE) 19 tháng 2 năm 1649 5 tháng 10 năm 1713 23.603 64 năm, 228 ngày
47 Gangadhar Rao II Bala Sahib Patwardhan Miraj Senior (Raj thuộc Anh) 6 tháng 6 năm 1875 11 tháng 12 năm 1939 23.563 64 năm, 188 ngày
48 Marie II Soissons (Pháp) 25 tháng 10 năm 1482 1 tháng 4 năm 1547 23.533 64 năm, 158 ngày
49 Vishwanath Singh Bahadur Chhatarpur (Raj thuộc Anh) 4 tháng 11 năm 1867 4 tháng 4 năm 1932 23.527 64 năm, 152 ngày
50 Friedrich II Magnus Salm-Neuweiler (HRE) 26 tháng 10 năm 1608 25 tháng 1 năm 1673 23,467 64 năm, 91 ngày
51 Albert V Anhalt-Dessau (HRE) 24 tháng 9 năm 1405 24 tháng 9 năm 1469 23.376 64 năm, 0 ngày
52 Ibrahim  Johor, Malaysia (một phần của Mã Lai thuộc Anh cho đến năm 1957) 4 tháng 6 năm 1895 8 tháng 5 năm 1959 23.348 63 năm, 338 ngày
53 Sayajirao Gaekwad III không khungBang Baroda (Raj thuộc Anh) 27 tháng 5 năm 1875 6 tháng 2 năm 1939 23.265 63 năm, 256 ngày
54 Albert Anton không khungSchwarzburg-Rudolstadt (HRE) 4 tháng 11 năm 1646 24 tháng 6 năm 1710 23.242 63 năm, 232 ngày
55 Anton Günther không khungOldenburg (HRE) 12 tháng 11 năm 1603 19 tháng 6 năm 1667 23.230 63 năm, 219 ngày
56 Frederick Augustus I[o]  Vương quốc Sachsen(HRE*) 17 tháng 12 năm 1763 5 tháng 5 năm 1827 23.149 63 năm, 139 ngày
57 Ludwig I[20] không khungAnhalt (HRE) ngày 9 tháng 1 năm 1586 ngày 7 tháng 1 năm 1650 23,039 63 years,29 days
58 Isa ibn Ali Al Khalifa  Bahrain(đất nước bảo hộ của Anh từ năm 1880) 1 tháng 12 năm 1869 9 tháng 12 năm 1932 23.018 63 năm, 8 ngày
59 Charles III không khungUpper Lorraine (HRE) 12 tháng 6 năm 1545 14 tháng 5 năm 1608 22.982 62 năm, 337 ngày
60 Johann Friedrich II không khungHohenlohe-không khungNeuenstein-không khungÖhringen (HRE) 17 tháng 10 năm 1702 24 tháng 8 năm 1765 22.957 62 năm, 311 ngày
61 Karl Friedrich I Oettingen-Wallerstein [p] 22 tháng 11 năm 1842 31 tháng 8 năm 1905 22.927 62 năm, 282 ngày
62 Philipp Ernst Hohenlohe-Waldenburg-Schillingsfürst (HRE) 21 tháng 2 năm 1697 29 tháng 11 năm 1759 22,926 62 năm, 281 ngày
63 Bernhard II không khungSaxe-Meiningen (HRE*) 24 tháng 12 năm 1803 20 tháng 9 năm 1866 22.916 62 năm, 270 ngày
64 Philip II không khungNassau-Weilburg (HRE) 2 tháng 7 năm 1429 19 tháng 3 năm 1492 22.906 62 năm, 261 ngày[q]
65 Nicolas Leopold I không khungSalm-Hoogstraat (HRE) 6 tháng 6 năm 1707 4 tháng 2 năm 1770 22.889 62 năm, 243 ngày
66 Christian II[21] Palatinate-Birkenfeld-Bischweiler (HRE) 16 tháng 9 năm 1654 25 tháng 4 năm 1717 22.866 62 năm, 221 ngày
67 Léopold Philippe không khungArenberg (HRE) 19 tháng 8 năm 1691 4 tháng 3 năm 1754 22.842 62 năm, 197 ngày
68 Muhammad Ibrahim Ali Khan[cần dẫn nguồn] không khungTonk (Raj thuộc Anh) 20 tháng 12 năm 1867 23 tháng 6 năm 1930 22.830 62 năm, 185 ngày
69 Saqr bin Mohammed Al Qasimi không khungRas Al Khaimah (một phần của Cơ quan bảo hộ các bang Trực thuộc Anh cho đến năm 1971, sau đó là Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất) 17 tháng 7 năm 1948 27 tháng 10 năm 2010 22.747 62 năm, 102 ngày
70 Nahar Singh không khungShahpura (Raj thuộc Anh) 21 tháng 4 năm 1870 24 tháng 6 năm 1932 22.709 62 năm, 64 ngày[cần dẫn nguồn]
71 Franz William Salm-Reifferscheid-Bedbur (HRE) 1 tháng 1 năm 1673 31 tháng 12 năm 1734 22.643 61 năm, 364 ngày
72 Johann Christian I Eggenberg(HRE) 19 tháng 2 năm 1649 14 tháng 12 năm 1710 22.577 61 năm, 298 ngày
73 Tuanku Abdul Hamid Halim Shah không khungKedah Sultanate (Mã Lai thuộc Anh) 22 tháng 9 năm 1881 13 tháng 5 năm 1943 22.512 61 năm, 233 ngày
74 Philip IV không khungWaldeck-Wildungen (HRE) 28 tháng 5 năm 1513 30 tháng 11 năm 1574 22.466 61 năm, 186 ngày
75 Wakhat Singh Dalil Singh không khungLunavada (Raj thuộc Anh) 31 tháng 10 năm 1867 27 tháng 4 năm 1929 22.458 61 năm, 178 ngày
76 Paku Alam VIII Pakualaman (Indonesia) 12 tháng 4 năm 1937 11 tháng 9 năm 1998 22.432 61 năm, 152 ngày
77 Victor Amadeus không khungAnhalt-Bernburg (HRE) 22 tháng 9 năm 1656 14 tháng 2 năm 1718 22.424 61 năm, 145 ngày
78 Lakshman Singh, Maharawal of Banswara không khungBang Banswara (lãnh thổ bảo hộ của Anh, sau đó là một phần của Raj thuộc Anh từ năm 1858) 2 tháng 2 năm 1844 29 tháng 4 năm 1905 22.366 61 năm, 86 ngày[cần dẫn nguồn]
79 Ulrich V không khungWürttemberg-Stuttgart (HRE) 2 tháng 7 năm 1419 1 tháng 9 năm 1480 22.342 61 năm, 61 ngày[r]
80 Ranbir Singh không khungJind (Raj thuộc Anh) 7 tháng 3 năm 1887 31 tháng 3 năm 1948 22.304 61 năm, 24 ngày[s][cần dẫn nguồn]
81 Ernst Ludwig Hesse-Darmstadt (HRE) 31 tháng 8 năm 1678 12 tháng 9 năm 1739 22.291 61 năm, 12 ngày
82 Johann Friedrich I không khungHohenlohe-không khungNeuenstein-không khungÖhringen (HRE) 11 tháng 10 năm 1641 17 tháng 10 năm 1702 22.285 61 năm, 6 ngày
83 Wilhelm Moritz II Isenburg-Philippseich (HRE) 8 tháng 3 năm 1711 7 tháng 3 năm 1772 22.280 60 năm, 365 ngày
84 Christian Ernest không khungStolberg-Wernigerode (HRE) 9 tháng 11 năm 1710 25 tháng 10 năm 1771 22.265 60 năm, 350 ngày
85 Adolf III Schauenburg and Holstein (HRE) 6 tháng 7 năm 1164 3 tháng 1 năm 1225 22.096 60 năm, 181 ngày

Quân chủ không xác định được ngày trị vì chính xác

[sửa | sửa mã nguồn]
Pepi II vị quân chủ trị vì lâu nhất có tài liệu ghi chép lại.

Các vị quân chủ này được phân nhóm theo thời gian trị vì theo số năm tròn. Trong mỗi nhóm năm, họ xuất hiện theo thứ tự lịch sử. Trong một năm nhất định, có thể có nhiều thời gian trị vì thực tế dựa trên ngày. Cho nên, bảng này không trình bày thứ hạng chính xác theo thời gian trị vì. Danh sách được giới hạn cho những người có thể được dự đoán hợp lý nằm trong phạm vi của những người trong các bảng trên, tối thiểu 57 năm.

Các vị thiên hoàng của Nhật Bản, theo lịch Nhật Bản cổ đại, trị vì trong những nhiệm kỳ rất dài từ 60–70 năm mỗi người. Người trị vì lâu nhất trong các vị hoàng đế huyền thoại, Thiên hoàng Kōan, được cho rằng là đã trị vì khoảng 101 năm. Những số liệu này không được đưa vào bảng vì chúng được các học giả hiện đại coi là không chính xác.

STT Tên Quốc gia Tại vị Thời gian trị vì
(năm ước lượng)
từ đến
1 Minhti[22] Vương quốc Arakan 1279 1374 95 năm (tranh cãi)
2 Pepi II Neferkare[t] Ai Cập cổ đại 2278 TCN 2184 TCN 94 years94 năm (tranh cãi)
3 Thái Tổ Đại Vương[23] Cao Câu Ly 53 146 93 năm93 năm (tranh cãi)
4 Ermanaric the Ostrogoth[24] Oium 296 (tranh cãi) 376 80 năm (tranh cãi)
5 Mahanyod Hariphunchai (Thái Lan) 670 750 80 năm
6 Raja Sawai Basavalinga I Sundem (Ấn Độ) 1763 1843
7 Trường Thọ Vương Cao Câu Ly 413 491 78 năm
8 Mirian III Vương quốc Iberia 268 hoặc 284 345 hoặc 361 77 năm
9 Raisingh Deo Patna (Ấn Độ) 1685 1762
10 Otto I[25] Baden-Hachberg-Sausenberg (HRE) 1308 1384 76 năm
11 Thái Mậu Shang (China) 1486 TCN 1411 TCN 75 năm
12 Mohan Singh Rajgarha (Ấn Độ) 1639 14 tháng 4 năm 1714
13 Vakhtang Gorgasali Vương quốc Iberia 447 522
14 Johann Philipp[u] Stadion (HRE) 1666 1741
15 Sauromaces I Kingdom of Iberia 234 BCE 159 BCE
16 Sukhachain Jind (Ấn Độ) 1676 1751
17 Yo-Tha Hariphunchai (Thái Lan) 1197 1271 74 năm
18 Wilhelm I Sayn-Wittgenstein (HRE) 1494 1568
19 Fazl Ali Khan II Bahadur Banganapalle 1686 1759 73 năm
20 Tezozomoc Azcapotzalco 1353, 1367, hoặc 1370 1426 73–56 năm
21 Triệu Vũ Vương Nam Việt 209 TCN 137 TCN 72 năm
22 Raja Sang Tawal Kelantan Sultanate 1267 1339
23 Arwa al-Sulayhi Yemen 1067 1138 71 năm
24 Simon I Lippe (HRE) 1273 1344
25 Heinrich VIII Fürstenberg-Wolfach (HRE) 1419 30 tháng 11 năm 1490
26 Pandukabhaya Anuradhapura (Sri Lanka) 437 TCN 367 TCN 70 năm
27 Shapur II[v] Sasanian Empire (Persia) 309 379
28 Ponhea Yat Khmer Empire (Cambodia) 1393 1463
29 Johann Ulrich Stadion (HRE) 1530 1600
30 Muhtarram Shah Kator The First Chitral (Ấn Độ) 1585 1655
31 Tề Hoàn công Tề (Trung Quốc) 636 TCN 567 TCN 69 năm
32 Tshudpud Namgyal Sikkim (một phần của Raj thuộc Anh from 1858) 1794 1863
33 Ernest II Oettingen-Wallerstein (HRE) 1602 1670 68 năm
34 Alberto Azzo II Este and Milan 1029 20 tháng 8 năm 1097
35 Louis XIII Oettingen-Wallerstein (HRE) 1449 1517
36 Louis II Stadion (HRE) 1260 1328
37 Odo II Blois (Pháp) 1047 1115
38 Malojirao III Mudhol (Ấn Độ) 1737 1805
39 Sizzo II Schwarzburg (HRE) 1050 1118
40 Robert[26] Bar (HRE) 1344 20 tháng 11 năm 1411 67 năm
41 Sultan Mahmud Shah II Perak (Malaysia) 1653 1720
42 Johann III Sponheim-Starkenburg (HRE) 1331 1398
43 Ramesses II Ai Cập cổ đại 1279 TCN 1213 TCN 66 năm
44 Pharnavaz I Vương quốc Iberia 302 TCN 237 TCN 65 năm
45 Nandivarman II Pallava Empire (Ấn Độ) 731 796
46 Sagramji I Kumbhoji Gondal (Ấn Độ) 1648 1713
47 Zhao Song (China) 468 TCN 404 TCN 64 năm
48 Khuman III Udaipur (Ấn Độ) 878 942
48 Amoghavarsha Rashtrakuta Empire (Ấn Độ) 814 878
50 Tề Trang công Tề (China) 794 TCN 731 TCN
51 Friedrich IV Castell (HRE) 1285 1349
52 Ja'far ibn Muhammad Nizari Ismailism (Umayyad Caliphate) 701 hoặc 702 765 63–64 years
53 Mahmud III Mansa (Empire of Mali) 1496 1559 63 năm
54 Friedrich II Salm-Neuweiler (HRE) 1610 1673
55 Jayavarman VIII Khmer Empire (Cambodia) 1243 1295
56 Philipp Ernst Hohenlohe-Waldenburg-Schillingsfürst (HRE) 1697 1759 62 năm
57 Karl Sayn-Wittgenstein-Sayn-Altenkirchen (HRE) 1741 1803
58 Abdul Jalilul Akbar Bruneian Empire cuối 1597 hoặc đầu 1598 1659 61–62 năm
59 Bhavsinhji I Ratanji Bhavnagar (Ấn Độ) 1703 1764 61 năm
60 Aescwine Kingdom of Essex 527 587 60c. 60 năm
61 Pawl Glywysing (Wales) 480 540
62 Cynan Garwyn Kingdom of Powys (Wales) 550 610
63 Mutasiva Anuradhapura (Sri Lanka) 367 TCN 307 TCN 60 năm
64 Sophie Bar (HRE) 1033 1093
65 Adesida I Akure (Nigeria) tháng 6 năm 1897 1957
66 Friedrich I Salm-Blankenburg (HRE) 1210 1270
67 Heinrich III Henneberg-Aschach-Römhild (HRE) 1292 1352
68 Heinrich II Salm-Blankenburg (HRE) 1301 1361
69 Otto I Solms-Braunfels (HRE) 1349 1409
70 Ludwig Salm-Blankenburg (HRE) 1443 1503
71 Mayadunne Sitawaka (Sri Lanka) 1521 1581
72 Vanghoji II Jagpalrao Nimbalkar Phaltan (Ấn Độ) 1570 1630
73 Gerhard I the Elder Schwarzburg (HRE) 1266 1325 hoặc 1326 59 hoặc 60 năm
74 Trần Hồ công Chen (China) 1045 TCN 986 TCN 59 năm
75 Guilhem III Toulouse 978 1037
76 Otto I Salm-Kyrburg (HRE) 1548 7 tháng 6 năm 1607
77 Chu Noãn vương China (Chu) 314 TCN 256 TCN 58 năm
78 Harald I Norway 872 930 58 years c. 58 năm
79 Henry II Baden-Hachberg (HRE) 1231 1289 58 năm
80 Rudolf I Saxe-Wittenberg (HRE) 1298 1356
81 Jayaba Mukne Jawhar (Ấn Độ) 1342 1400
82 Heinrich V Henneberg-Schleusingen (HRE) 1347 1405
83 Nikolaus III Tecklenburg (HRE) 1450 1508
84 Mulraj II Jaisalmer State (Ấn Độ) 1762 1820
85 Muhammad Shafi ud-din II Sambas (Borneo) 1866 1924
86 Bột Hải Văn Vương Vương quốc Bột Hải 736 793 57 năm
87 Pharasmanes I the Great Vương quốc Iberia 1 CE 58 c.57 năm
88 Maredydd ap Rhain Vương quốc Dyfed (Wales) 740 797 57 năm
89 Sourigna Vongsa Lan Xang (Lào) 1637 1694
90 Tề Cảnh công Tề (Trung Quốc) 547 TCN 490 TCN
91 Mithridates VI Pontos 120 TCN 63 TCN
92 Vseslav of Polotsk[27] Polotsk 1044 1101
93 Roger II Foix (Pháp) 1067 1124
94 Kori Oyo 1300 1357
95 Bernhard I Bentheim-Bentheim (HRE) 1364 1421
96 Yi Hham Hka Kengtung (Burma) 1403 1460
97 Sargon Akkadian Empire 2271 BC 2215 BC
98 Johannes Waldburg-Waldsee (HRE) 1667 1724
99 Tần Chiêu Tương vương Tần (Trung Quốc) 307 BC 250 BC
100 Adolf Ludwig Wilhelm Sayn-Wittgenstein-Karlsburg (HRE) 1749 1806
  1. ^ Thời gian trị vì này chỉ áp dụng cho Anh Quốc, Canada, Úc và New Zealand, vì tất cả các quốc gia khác mà Elizabeth II đang là nữ hoàng hiện tại vẫn chưa giành được độc lập vào thời điểm bà lên ngôi.
  2. ^ In the Maya calendar, acceded 9.9.2.4.8, 5 Lamat 1 Mol; died 9.12.11.5.18, 6 Etz'nab 11 Yax. Long Count dates are converted using the Goodman-Martinez-Thompson (GMT) correlation.
  3. ^ Served as Regent for his father Emperor Taishō, from ngày 29 tháng 11 năm 1921 until his formal accession. Status as head of state not formally defined in the 1947 constitution of Japan, but the emperor of Japan can act as a head of state, whenever needed.[3]
  4. ^ Người cai trị de jure lâu nhất Trung Quốc, mặc dù Càn Long nắm giữ quyền lực de facto lâu hơn.
  5. ^ Nắm giữ quyền lực de facto lâu nhất Trung Quốc, mặc dù Khang Hi tại vị de jure lâu hơn.
  6. ^ Vương quốc Anh và Ireland được gia nhập thành Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland vào năm 1801.
  7. ^ Tuyển hầu quốc Hannover (không liên tục) từ năm 1760. Được công nhận là Vua của Hanover vào năm 1814.
  8. ^ He was proclaimed king at the age of four months, and his grandmother, Labotsibeni Mdluli, acted as regent until ngày 22 tháng 12 năm 1921 and then formally transferred all monarchial power to Sobhuza II.[14] Some sources take the date of succession as the date on which his grandmother handed over the royal duties to him, not when he was proclaimed king. Swaziland became independent from the United Kingdom in 1968.
  9. ^ Heinrich XI succeeded to the throne as Count of Reuss-Obergreiz in 1723 on the death of his brother, Heinrich IX (all male members of the family were named Heinrich in order of birth, even across cousins). In 1778 he became the first Prince of Reuss Elder Line.
  10. ^ Bá tước Johann Ludwig được sinh ra vào ngày 25 tháng 7 năm 1472 sau khi cha ông là Bá tước Johann II qua đời; ông kế vị ngai vàng khi sinh ra.
  11. ^ Được gia nhập Liên minh Ấn Độ vào ngày 15 tháng 8 năm 1947. Sáp nhập Kapurthala vào Liên minh các quốc gia Patiala và Đông Punjab (PEPSU) vào ngày 5 tháng 5 năm 1948, từ bỏ quyền chủ quyền của mình có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8. Rajpramukh của PEPSU từ ngày 5 tháng 5 năm 1948 cho đến khi ông qua đời vào ngày 17 tháng 6 năm 1949
  12. ^ Holy Roman Emperor as Frederick III 1452–1493.
  13. ^ Eleanor là Nữ công tước xứ Aquitaine theo đúng nghĩa, mặc dù luật thời trung cổ quy định rằng những người chồng (Louis VII của Pháp, Henry II của Anh) và con trai (Richard I và John II của Anh) của bà sẽ đồng trị vì.
  14. ^ Merged his state into the United State of Kathiawad on ngày 15 tháng 2 năm 1948, but lived until ngày 28 tháng 6 năm 1954.
  15. ^ Frederick Augustus I was known as Frederick Augustus III before 1806.
  16. ^ Oettingen-Wallerstein là một phần của Liên bang Đức cho đến năm 1866.
  17. ^ Philipp II ruled as co-ruler with his brother till 1442 when they divided their inheritances.
  18. ^ Ulrich V was Count of all Württemberg until its partition between Württemberg-Urach and Württemberg-Stuttgart in 1442. He continued as Count of the latter branch until his death in 1480.
  19. ^ Acceded to the Union of India on ngày 14 tháng 8 năm 1947, but retained sovereignty over his state until his death on ngày 31 tháng 3 năm 1948
  20. ^ Pepi II's figure has been tranh cãi by some Egyptologists who favour a shorter reign length of 64 years, given the absence of attested dates known for Pepi after his 31st Count, which would equate to 62 years assuming the count to be biennial. Others point, however, to the consistency between the existing historical sources all crediting Pepi with over 90 years of reign. Finally, the lack of evidence beyond his 62nd year does not preclude a much longer reign, especially in view of the decay of the Egyptian state into the chaos of the First Intermediate Period at the end of Pepi's reign.
  21. ^ Johann Philipp succeeded to the Lordship of Stadion at age 14 in 1666, was raised to Baron in 1686 and Reichsgraf (Count) in 1704.
  22. ^ Shapur II was crowned in utero: the crown was placed upon his mother's belly. This child, named Shapur, was therefore born king; the government was conducted by his mother and the magnates.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “BBC – History – Historic Figures: Louis XIV (1638–1715)”. www.bbc.co.uk (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2020.
  2. ^ a b “Her Majesty the Queen”. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
  3. ^ Kristof, Nicholas D. (ngày 12 tháng 11 năm 1995). “Japan's State Symbols: Now You See Them ...”. The New York Times. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2019.
  4. ^ “Christian IV | Scandinavian king”. Encyclopedia Britannica (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2020.
  5. ^ “Jamaica”. Royal.uk. 5 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2021.
  6. ^ “Independence”. Jamaica Information Service. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2020.
  7. ^ Kirsty.Oram (31 tháng 12 năm 2015). “George III (r. 1760–1820)”. The Royal Family (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2020.
  8. ^ “Prince Honore III: one of the longest reigns in European history”. HelloMonaco (bằng tiếng Anh). 22 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2020.
  9. ^ “Louis XV”. Biography (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2020.
  10. ^ “Pedro II | emperor of Brazil”. Encyclopedia Britannica (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2020.
  11. ^ “Nicholas I | Facts & Biography”. Encyclopedia Britannica (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2020.
  12. ^ “Wilhelmina | queen of the Netherlands”. Encyclopedia Britannica (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2020.
  13. ^ “James I | Biography, Religion, & Facts”. Encyclopedia Britannica (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2020.
  14. ^ Swaziland National Trust Commission: "Cultural Resources: King Sobhuza II" Lưu trữ 2015-03-02 tại Wayback Machine, retrieved ngày 29 tháng 8 năm 2008.
  15. ^ “Lakhtar – Indian Princely States”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2017.
  16. ^ Friedrich Wilhelm Trebge, Spuren im Land, Hohenleuben, 2005.
  17. ^ Thomas Gehrlein, Das Haus Reuß: Älterer und Jüngerer Linie, Börde Verlag 2006, ISBN 978-3-9810315-3-9
  18. ^ “Rulers of Malaysian States”.
  19. ^ The longest-Reigning Muslim monarch.
  20. ^ after 1603 he also ruled Anhalt-Köthen after that line went extinct.
  21. ^ After 1671 Christian also ruled Palatinate-Zweibrücken-Birkenfeld after that line went extinct.
  22. ^ “Longest ever reigns”. Guinness World Records (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2021.
  23. ^ it's dispute where Taejo 's reign ended it could have been 121-145 or even 167 but the most believe one is 146 since Korean historians claim that he died in 146.
  24. ^ longest reigning-Monarch since Taejo.
  25. ^ During his lifetime he had many co Monarchs including his father Rudolph IV made him ruler in 1308 he also ruled with his brother Henry IV until he died in 1318 and also his brother Henry IV who died in 1352.
  26. ^ Robert đã đồng cai trị với anh trai kế của mình Edward II cho đến năm 1352
  27. ^ cũng cai trị nước Nga trong một thời gian ngắn từ 1068 đến 1069.