Tước hiệu quý tộc châu Âu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thứ bậc Hoàng tộc, Quý tộc và Hiệp sĩ
Hoàng đế & Hoàng hậu
Nữ hoàng & Hoàng tế
Thái hoàng thái hậu
Hoàng thái hậu / Thái thượng hoàng hậu
Hoàng thái phi & Thái thượng hoàng

Thái hậu / Thái phi
Vương thái hậu / Vương đại phi
Quốc vương & Vương hậu
Nữ vương & Vương phu
Hoàng tử & Hoàng tử phi
Thái tử & Thái tử phi
Thế tử & Thế tử tần
Công chúa & Phò mã
Đại Thân vương & Đại Vương phi
Đại Công tước & Đại Công tước phu nhân
Thân vương & Vương phi
Phó vương & Phó vương phi
Quận chúa & Quận mã
Huyện chúa & Huyện mã
Công tước & Công tước phu nhân
Hầu tước & Hầu tước phu nhân
Bá tước & Bá tước phu nhân
Tử tước & Tử tước phu nhân
Nam tước & Nam tước phu nhân
Hiệp sĩ & Nữ Tước sĩ

Hệ thống đẳng cấp quý tộchoàng gia châu Âu được cho là bắt đầu hình thành khoảng từ thời Hậu kỳ cổ đại đến thời Trung cổ, sau khi Đế chế Tây La Mã bước vào quá trình sụp đổ và tan rã thành nhiều vùng lãnh thổ có mức độ chủ quyền khác nhau. Theo dòng lịch sử, vị trí xếp hạng giữa các tước vị có thể thay đổi theo giai đoạn lịch sử và phạm vi lãnh thổ (ví dụ: tước vị Hoàng thân trong một số thời kỳ có thể xem như ngang với tước vị Đại công tước). Dưới đây cung cấp một phân loại đối chiếu giữa các tước vị quý tộc và hoàng gia châu Âu, nhằm so sánh tương đương cũng như những khác biệt giữa chúng.

Quân chủ[sửa | sửa mã nguồn]

Trong tiếng Việt, "quân chủ" là một từ Hán - Việt bắt nguồn từ chữ Hán (君主) hàm ý chỉ nhà cai trị tối cao trong vùng lãnh thổ trên thực tế, bao gồm cả thẩm quyền cai trị độc tài và quyền tài phán chủ quyền lãnh thổ đó. "Vua", một từ thuần Việt khác được sử dụng phổ biến, cũng mang ý nghĩa tương tự. Tuy nhiên, "vua" được giới hạn cụ thể hơn đối với các tước vị như Hoàng đế hay Quốc vương trên thực tế mà không bao gồm hàm ý ở các lãnh chúa cai trị mang tước vị thấp hơn.

Trong tiếng Anh, từ monarch có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp μονάρχης (monárkhēs, "nhà cai trị độc tôn"). Một từ khác cũng được xem là gần tương đương là sovereign có nguồn gốc từ tiếng Latin superānus, có nghĩa là "bậc thượng tôn", "cao quý".

Dưới đây liệt kê một số tước vị quân chủ thượng tôn tương đương Hoàng đế hoặc Quốc vương ở Đông Á. Hầu hết là những tước vị cai trị thực tế và có chủ quyền, dù trong một số thời điểm lịch sử, tước vị tự xưng không bao gồm chủ quyền trên lãnh thổ tuyên bố. Như trường hợp Đức hoàng giữ tước vị Hoàng đế của Đế quốc Đức, kiêm Quốc vương Phổ, tuy nhiên vẫn tồn tại các vương quốc chủ quyền với các quốc vương độc lập liên minh trong đế quốc như Vương quốc Württemberg hoặc Vương quốc Bayern.

Tước vị
(nam / nữ)
Ngôn ngữ Lãnh thổ sử dụng Ghi chú
Hoàng đế /
Nữ hoàng
(la) Imperator[1] /
Imperatrix

(de) Kaiser[2] /
Kaiserin

Đế quốc La Mã Thần thánh
(ru) Император /
Императрица

(ru) Царь /
Царица

Đế quốc Nga Tước hiệu Император chính thức dùng cho các Nga hoàng từ thời Pyotr Đại đế trở đi, song song với tước hiệu Царь.
(fr) Empereur /
Impératrice
Đế quốc Pháp Tước hiệu của Hoàng đế Pháp nhà Bonaparte
(de) Kaiser /
Kaiserin
Đế quốc Áo
Đế quốc Đức
(bg) Цар /
Царица
Đế quốc Bulgaria
Quốc vương /
Nữ vương
(en) King /
Queen
Đế quốc Anh
(de) König /
Königin
Vương quốc Đức
Vương quốc Bohemia
Vương quốc Phổ
Vương quốc Württemberg
Vương quốc Bayern
Vương quốc Sachsen
(it) Rex /
Regina
Vương quốc Ý
(fr) Roi /
Reine
Vương quốc Frank
Vương quốc Pháp
Vương quốc Navarra
(es) Rey /
Reina
Vương quốc Tây Ban Nha
(pt) Rei /
Rainha
Vương quốc Bồ Đào Nha
(sv) Kung (hoặc Konung) /
Drottning
Vương quốc Thụy Điển
(hu) Király /
Királynő
Vương quốc Hungary
(pl) Król /
Królowa
Vương quốc Ba Lan
Đại công tước /
Nữ Đại công tước
(de) Erzherzog /
Erzherzogin
Đại công quốc Áo Tước vị cao nhất dưới các tước vị hoàng đế và quốc vương trong Đế quốc La Mã Thần thánh.
(de) Groussherzog /
Groussherzogin
Đại công quốc Hessen
Đại công quốc Oldenburg
Đại công quốc Baden
(it) Granduca /
Granduchessa
Đại công quốc Toscana
(lb) Groussherzog /
Groussherzogin

(fr) Grand-Duc /
Grande-Duchesse
(de) Groussherzog /
Groussherzogin

Đại công quốc Luxembourg
Đại thân vương /
Nữ Đại thân vương

Đại vương công /
Nữ Đại vương công
(ru) Великий Князь /
Великая Княгиня
Đại công quốc Rus
Đại công quốc Moskva
Đại công quốc Vladimir
Danh hiệu "Đại vương công" dùng chuyển ngữ cho tước hiệu nhà cai trị thực quyền, còn danh hiệu "Đại thân vương" dùng chuyển ngữ cho tước hiệu danh nghĩa, dù chúng cùng từ gốc.
(de) Großfürst /
Großfürstin
Đại công quốc Siebenbürgen
(lt) Didysis kunigaikštis /
Didžioji kunigaikštytė
Đại công quốc Litva
(fi) Suurherttua /
Suurherttuatar

(fi) Suuriruhtinas /
Suuriruhtinatar

Đại công quốc Phần Lan

Vương công[sửa | sửa mã nguồn]

Một số trường hợp tước vị bậc thấp hơn (như Hoàng thân hoặc Đại công tước) nhưng có bao gồm quyền cai trị trên lãnh thổ có chủ quyền, cũng được xếp trong đề mục này.

Tước vị
(nam / nữ)
Bản ngữ Lãnh thổ sử dụng Ghi chú
Công tước /
Nữ công tước
(en) Duke /
Duchess
Công quốc Cornwall
Công quốc Lancaster
(fr) Duc /
Duchesse
Công quốc Bourgogne
Công quốc Normandie
Công quốc Orléans
Công quốc Lorraine
(de) Herzog /
Herzogin
Công quốc Bayern
Công quốc Bremen
Công quốc Pommern
Công quốc Sachsen
(it) Duca /
Duchessa
Công quốc Milano
Công quốc Parma
Công quốc Firenze
Hoàng tử /
Hoàng nữ

Vương công /
Nữ vương công
(en) Prince /
Princess[3]
Thân vương quốc Wales
(fr) Prince /
Princesse

(it) Principe /
Principessa

Thân vương quốc Monaco
(fr) Prince /
Princesse
Thân vương quốc Andorra
(de) Fürst /
Fürstin
Thân vương quốc Liechtenstein
(ru) Князь /
Княгиня
Thân vương quốc Tver
Thân vương quốc Kholm
Thân vương quốc Novgorod

Dưới đây là danh sách các tước hiệu quý tộc Âu châu theo thứ tự từ cao đến thấp:

Tiếng Anh Tiếng Đức Tiếng Nga Tiếng Pháp Tiếng Latin Tiếng Việt
Emperor,
Empress
Kaiser,
Kaiserin
Император (Imperator),
Императрица (Imperatritsa)
Царь (Tsar),
Царица (Tsaritsa)
Empereur,
Imperatrice
Imperator Augustus,
Imperatrix Augusta
Hoàng đế/Hoàng tế
Nữ hoàng/Hoàng hậu
King,
Queen
König,
Königin
Король (Korol),
Королева (Koroleva)
Roi,
Reine
Rex,
Regina
Quốc vương/Vương tế
Nữ vương/Vương hậu
Viceroy,
Vicereine
Vizekönig,
Vizekönigin
Bице-Kороль/(Vitse-Koroléva),
вице Королева(Vitse- Koroleva)
Viceroi,
Vicereine
Prorex,
Proregina
Phó vương, Phó nữ vương
Archduke, Archduchess Erzherzog, Erzherzogin Эрцгерцог (Ertsgertsog), Эрцгерцогиня (Ertsgertsoginya) Archiduc, Archiduchesse Archidux, Archiducissa Đại công tước/Nữ đại công tước
Grand Duke/Grand Prince, Grand Duchess/Grand Princess Großherzog/Großfürst,
(Groß-)Herzogin/(Groß-)Fürstin
Великий Герцог (Velikiy Gertsog),
Великая Герцогиня (Velikaya Gertsoginya)
Grand Duc,
Grande Duchesse
Magnus Dux,
Magna Ducissa
Đại công tước/Đại thân vương, Nữ đại công tước/Nữ đại thân vương
Prince,
Princess
Fürst,
Fürstin
Князь (Knyaz),
Княгиня (Kniaginya)
Prince,
Princesse
Princeps Thân vương, Nữ Thân vương
Duke,
Duchess
Herzog,
Herzogin
Герцог (Gertsog),
Герцогиня (Gertsoginya)
Duc,
Duchesse
Dux
Ducissa
Công tước / Nữ công tước
Marquess,
Marchioness
Markgraf,
Markgräfin
Маркиз (Markiz),
Маркиза (Markiza)
Marquis,
Marquise
Marchio Hầu tước / Nữ hầu tước
Earl/Count,
Countess
Graf,
Gräfin
Граф (Graf),
Графиня (Grafinya)
Comte,
Comtesse
Comes,
Comitissa
Bá tước / Nữ bá tước
Viscount,
Viscountess
Vizegraf,
Vizegräfin
Виконт (Vikont),
Виконтесса (Vikontessa)
Vicomte,
Vicomtesse
Vice comes,
Vice comitissa
Tử tước / Nữ tử tước
Baron,
Baroness
Freiherr,
Freifrau
Барон (Baron),
Баронесса (Baronessa)
Baron,
Baronne
Baro Nam tước / Nữ nam tước

Đại công tước[sửa | sửa mã nguồn]

  • Áo: Tất cả các vương tử của dòng dõi HabsburgHabsburg-Lothringen đều có tước hiệu là Đại công tước Áo (tiếng Anh: Archduke, tiếng Đức: Erzherzog).
  • Nga: Trước kia các nhà cai trị lãnh địa Nga chỉ có quyền lực hạn chế như các lãnh chúa địa phương, thường được chuyển ngữ tước hiệu là Vương công (Князь), một số lãnh chúa có quyền lực ảnh hưởng trên các lãnh chúa khác được gọi là Đại vương công (Великий князь - Velikiy Knyaz, tiếng Anh: Grand Duke hoặc Great Prince, tiếng Đức: Großfürst). Năm 1547 Đại vương công MoskvaIvan Hung đế (Иван Грозный, Ivan IV) xưng là "Sa hoàng" (Царь) để khẳng định vị trí đặc biệt hơn hẳn các đại vương công khác. Danh hiệu đó đặt Ivan IV ngang hàng với các vua chúa châu Âu, coi như ông là kế thừa các hoàng đế Đông La Mã ngày xưa. Các tước hiệu Великий князь và Князь dần dà chỉ còn danh nghĩa, dùng để chỉ những thành viên không nắm quyền cai trị trong Hoàng gia Nga, từ đó được chuyển ngữ lại thành Đại công tước (Великий князь) và Công tước (Князь - Knyaz, tiếng Anh: Prince, tiếng Đức: Fürst). Từ khi triều đình Aleksandr III (1881-1894) cải cách lại thì chỉ những người trực hệ của Nga hoàng mới được phép dùng tước hiệu là Đại công tước, những người hoàng thân khác chỉ được phép có tước hiệu là Công tước
  • Luxembourg: Hiện nay tước hiệu quân chủ Đại công quốc Luxembourg là Đại công tước Luxembourg.

Công tước[sửa | sửa mã nguồn]

  • Đức: Công tước là một trong những tước hiệu cao nhất trong hệ thống quý tộc ở Đức. Trong thời kỳ của đế quốc La Mã Thần thánh, Công tước là những người trị vì lãnh thổ sau các vua và hoàng đế. Trong thời Hậu trung cổ các Herzog (công tước), Landgraf, Markgraf và Pfalzgraf (hầu tước) đều thuộc về giai cấp Fursjt. Tuyển hầu tước (tiếng Anh: Elector, tiếng Đức: Kurfürst) là những người trong đẳng cấp này được tuyển lựa ra để bầu hoàng đế La Mã Thần thánh.

Tử tước[sửa | sửa mã nguồn]

  • Anh: hệ thống quý tộc của Anh không có tước hiệu Count; tương đương của tước hiệu này được gọi là Earl. Nếu được phong tước thì con của Count sẽ được gọi là tử tước Viscount.(Là danh hiệu thấp nhất trong tước vị quý tộc dòng chính thống.)
  • Ngoài ra còn có các tước vị đặc cách như: Đại công tước(con cháu hoàng tộc) cao nhất; Thánh tước và công tước cùng bậc địa vị; Hầu tước, Phiên hầu tước, Hậu tước cùng bậc địa vị, ngoài ra còn có Bạch tước....

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hoàng tử, Hoàng nữ, Vương tử, Vương nữ, Vương phi, Vương thân, không phải là tước hiệu để phong, mà là danh từ chỉ quan hệ thân thích với quốc vương hoặc hoàng đế.
  • Hiện nay có ba quốc gia ở châu Âu được gọi là Công quốc: Andorra, MonacoLiechtenstein. Monaco và Liechtenstein do Vương công đứng đầu, còn Andorra do Tổng thống PhápGiám mục xứ Urgel (Tây Ban Nha) cùng lãnh đạo.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Khởi thủy là một danh hiệu tôn xưng cho các lãnh đạo quân sự nhiều chiến công trong Quân đội Đế quốc La Mã. [1]
  2. ^ Khởi thủy là một danh hiệu danh cho các phó hoàng đế La Mã trong thời kỳ Tứ đầu chế của Đế chế La Mã. [2]
  3. ^ Tùy theo ngữ cảnh, từ Prince / Princess có thể hiểu như là tước hiệu quý tộc, hoặc để chỉ quan hệ với hoàng gia (Hoàng thân hoặc Hoàng tử / Hoàng nữ)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]