Giai đoạn vòng loại và vòng play-off UEFA Europa Conference League 2021–22

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Giai đoạn vòng loại và vòng play-off UEFA Europa Conference League 2021-22 bắt đầu vào ngày 8 tháng 7 và kết thúc vào ngày 26 tháng 8 năm 2021.[1]

Tổng cộng có 163 đội cạnh tranh ở hệ thống vòng loại của UEFA Europa Conference League 2021-22, bao gồm giai đoạn vòng loại và vòng play-off, với 24 đội ở Nhóm các đội vô địch và 139 đội ở Nhóm chính. 22 đội thắng ở vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng, cùng 10 đội thua của vòng play-off Europa League.[2]

Thời gian là CEST (UTC+2), như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau thì được đặt trong dấu ngoặc đơn).

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm các đội vô địch[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm các đội vô địch bao gồm tất cả các đội vô địch giải vô địch quốc gia mà bị loại từ giai đoạn vòng loại Nhóm các đội vô địch của Champions League và giai đoạn vòng loại Nhóm các đội vô địch của Europa League, và bao gồm các vòng đấu sau:

Dưới đây là các đội tham dự của Nhóm các đội vô địch (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ, tuy nhiên không được sử dụng để xếp hạt giống cho Nhóm các đội vô địch),[3] được xếp nhóm theo vòng đấu bắt đầu của họ.

Chú thích màu sắc
Đội thắng của vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng
Đội bị loại
Vòng play-off
Đội Hệ số[3]
Litva Žalgiris[UEL CH Q3] 6.500
Estonia Flora[UEL CH Q3] 6.250
Kazakhstan Kairat[UEL CH Q3] 6.000
Gibraltar Lincoln Red Imps[UEL CH Q3] 5.750
Azerbaijan Neftçi Baku[UEL CH Q3] 5.000
Vòng loại thứ ba
Đội Hệ số[3]
Cộng hòa Ireland Shamrock Rovers[UCL Q1] 4.750
Vòng loại thứ hai
Đội Hệ số[3]
Bắc Macedonia Shkëndija[UCL Q1] 9.000
Gruzia Dinamo Tbilisi[UCL Q1] 6.500
Montenegro Budućnost Podgorica[UCL Q1] 6.000
Latvia Riga[UCL Q1] 5.500
Bắc Ireland Linfield[UCL Q1] 5.250
Luxembourg Fola Esch[UCL Q1] 5.250
Belarus Shakhtyor Soligorsk[UCL Q1] 5.250
Israel Maccabi Haifa[UCL Q1] 4.875
Wales Connah's Quay Nomads[UCL Q1] 4.750
Iceland Valur[UCL Q1] 4.250
Na Uy Bodø/Glimt[UCL Q1] 4.200
Malta Hibernians[UCL Q1] 3.750
Albania Teuta[UCL Q1] 2.750
Quần đảo Faroe HB Tórshavn[UCL PR SF] 2.250
Kosovo Prishtina[UCL Q1] 2.250
Bosna và Hercegovina Borac Banja Luka[UCL Q1] 1.600
Andorra Inter Club d'Escaldes[UCL PR F] 1.500
San Marino Folgore[UCL PR SF] 1.000
Ghi chú
  1. UEL CH Q3 Đội thua của vòng loại thứ ba Europa League (Nhóm các đội vô địch).
  2. UCL Q1 Đội thua của vòng loại thứ nhất Champions League.
  3. UCL PR F Đội thua của trận chung kết vòng sơ loại Champions League.
  4. UCL PR SF Đội thua của các trận bán kết vòng sơ loại Champions League.

Nhóm chính[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm chính bao gồm tất cả các đội không vô địch giải vô địch quốc gia mà không lọt vào thẳng vòng bảng, và bao gồm các vòng đấu sau:

  • Vòng loại thứ nhất (66 đội): 66 đội tham dự vào vòng đấu này.
  • Vòng loại thứ hai (90 đội): 57 đội tham dự vào vòng đấu này, và 33 đội thắng của vòng loại thứ nhất.
  • Vòng loại thứ ba (54 đội): 9 đội tham dự vào vòng đấu này, và 45 đội thắng của vòng loại thứ hai.
  • Vòng play-off (34 đội): 7 đội tham dự vào vòng đấu này (bao gồm 3 đội thua của vòng loại thứ ba Europa League Nhóm chính), và 27 đội thắng của vòng loại thứ ba.

Dưới đây là các đội tham dự của Nhóm chính (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ),[3] được xếp nhóm theo vòng đấu bắt đầu của họ.

Chú thích màu sắc
Đội thắng của vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng
Đội bị loại
Vòng play-off
Đội Hệ số[3]
Ý Roma 90.000
Anh Tottenham Hotspur 88.000
Pháp Rennes 19.000
Đức Union Berlin 14.714
Cộng hòa Séc Jablonec[UEL MP Q3] 7.000
Scotland St Johnstone[UEL MP Q3] 6.675
Cộng hòa Síp Anorthosis Famagusta[UEL MP Q3] 5.550
Vòng loại thứ ba
Đội Hệ số[3]
Bỉ Anderlecht 25.000
Áo LASK 21.000
Hy Lạp PAOK 20.000
Bồ Đào Nha Paços de Ferreira 9.709
Hà Lan Vitesse 7.840
Nga Rubin Kazan 7.676
Ukraina Kolos Kovalivka 6.620
Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor 6.020
Thụy Sĩ Luzern 5.500
Vòng loại thứ hai
Đội Hệ số[3]
Thụy Sĩ Basel 49.000
Đan Mạch Copenhagen 43.500
Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň 33.500
Bỉ Gent 26.500
Kazakhstan Astana 22.500
Hà Lan Feyenoord 21.000
Azerbaijan Qarabağ 21.000
România FCSB 21.000
Israel Maccabi Tel Aviv 20.500
Hy Lạp AEK Athens 19.500
Serbia Partizan 18.000
Belarus BATE Borisov 17.500
Israel Hapoel Be'er Sheva 17.500
Na Uy Molde 17.000
Na Uy Rosenborg 14.000
Croatia Rijeka 13.500
Cộng hòa Síp Apollon Limassol 13.500
Áo Austria Wien 10.000
Bồ Đào Nha Santa Clara 9.709
Bulgaria CSKA Sofia 8.000
Croatia Hajduk Split 8.000
Luxembourg F91 Dudelange 8.000
Nga Sochi 7.676
Scotland Aberdeen 7.500
Slovenia Olimpija Ljubljana 6.750
Scotland Hibernian 6.675
Ukraina Vorskla Poltava 6.620
Thổ Nhĩ Kỳ Sivasspor 6.020
Croatia Osijek 6.000
România Universitatea Craiova 6.000
Đan Mạch AGF 5.575
Cộng hòa Síp AEL Limassol 5.550
Liechtenstein Vaduz 5.500
Serbia Vojvodina 5.350
Serbia Čukarički 5.350
Cộng hòa Séc Slovácko 5.320
Thụy Sĩ Servette 5.245
Hy Lạp Aris Thessaloniki 5.200
Belarus Dynamo Brest 5.000
Slovakia DAC Dunajská Streda 5.000
Israel Ashdod 4.875
Na Uy Vålerenga 4.200
Thụy Điển Hammarby IF 4.100
Thụy Điển BK Häcken 4.100
Thụy Điển IF Elfsborg 4.100
Bulgaria Lokomotiv Plovdiv 4.075
Bulgaria Arda 4.075
România Sepsi OSK 3.640
Azerbaijan Keşla 3.375
Azerbaijan Sumgayit 3.375
Kazakhstan Tobol 3.125
Kazakhstan Shakhter Karagandy 3.125
Hungary Újpest 3.100
Belarus Torpedo-BelAZ Zhodino 3.050
Ba Lan Raków Częstochowa 3.025
Ba Lan Pogoń Szczecin 3.025
Litva Panevėžys 1.750
Vòng loại thứ nhất
Đội Hệ số[3]
Slovenia Maribor 14.000
Hungary Fehérvár 11.500
Cộng hòa Ireland Dundalk 10.500
Litva Sūduva 8.750
Wales The New Saints 7.500
Slovakia Spartak Trnava 7.500
Bosna và Hercegovina Sarajevo 6.250
Slovenia Domžale 5.500
Quần đảo Faroe 5.250
Phần Lan KuPS 5.000
Iceland FH 5.000
Montenegro Sutjeska 4.750
Andorra FC Santa Coloma 4.500
Albania Partizani 4.250
Albania Laçi 4.000
Gibraltar Europa 4.000
Latvia Liepāja 4.000
Estonia FCI Levadia 3.750
Kosovo Drita 3.500
San Marino La Fiorita 3.250
Iceland Stjarnan 3.250
Hungary Puskás Akadémia 3.100
Ba Lan Śląsk Wrocław 3.025
Bắc Macedonia Shkupi 3.000
Moldova Petrocub Hîncești 3.000
Quần đảo Faroe NSÍ Runavík 3.000
Bắc Ireland Coleraine 2.750
San Marino Tre Penne 2.750
Bosna và Hercegovina Široki Brijeg 2.750
Slovakia Žilina 2.725
Wales Bala Town 2.500
Malta Gżira United 2.500
Iceland Breiðablik 2.250
Gibraltar St Joseph's 2.250
Moldova Milsami Orhei 2.250
Armenia Urartu 2.250
Litva Kauno Žalgiris 2.000
Latvia RFS 2.000
Phần Lan Inter Turku 2.000
Bắc Macedonia Sileks 1.750
Luxembourg Racing FC 1.650
Luxembourg Swift Hesperange 1.650
Bosna và Hercegovina Velež Mostar 1.600
Cộng hòa Ireland Bohemians 1.575
Cộng hòa Ireland Sligo Rovers 1.575
Bắc Macedonia Struga 1.525
Moldova Sfîntul Gheorghe 1.500
Malta Birkirkara 1.500
Armenia Noah 1.475
Latvia Valmiera 1.475
Armenia Ararat Yerevan 1.475
Albania Vllaznia 1.450
Bắc Ireland Glentoran 1.391
Bắc Ireland Larne 1.391
Gruzia Dinamo Batumi 1.375
Phần Lan Honka 1.375
Gruzia Dila Gori 1.375
Gruzia Gagra 1.375
Malta Mosta 1.275
Andorra Sant Julià 1.250
Kosovo Llapi 1.166
Gibraltar Mons Calpe 1.133
Estonia Paide Linnameeskond 1.000
Montenegro Dečić 1.000
Montenegro Podgorica 1.000
Wales Newtown 1.000
Ghi chú
  1. UEL MP Q3 Đội thua của vòng loại thứ ba Europa League (Nhóm chính).

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi cặp đấu được diễn ra theo thể thức hai lượt, với mỗi đội thi đấu một lượt tại sân nhà. Đội nào có tổng tỉ số cao hơn qua hai lượt đi tiếp vào vòng tiếp theo. Nếu tổng tỉ số bằng nhau sau khi kết thúc thời gian thi đấu chính thức của lượt về, luật bàn thắng sân khách không còn được áp dụng bắt đầu từ mùa giải này.[4][5] Để xác định đội thắng của cặp đấu, hiệp phụ được diễn ra, và nếu số bàn thắng ghi được bởi cả hai đội bằng nhau trong thời gian hiệp phụ, cặp đấu được định đoạt bằng loạt sút luân lưu.

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu của giải đấu như sau (tất cả các lễ bốc thăm được tổ chức tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ).[1]

Lịch thi đấu cho giai đoạn vòng loại của UEFA Europa Conference League 2021-22
Vòng Ngày bốc thăm Lượt đi Lượt về
Vòng loại thứ nhất 15 tháng 6 năm 2021 8 tháng 7 năm 2021 15 tháng 7 năm 2021
Vòng loại thứ hai 16 tháng 6 năm 2021 22 tháng 7 năm 2021 29 tháng 7 năm 2021
Vòng loại thứ ba 19 tháng 7 năm 2021 5 tháng 8 năm 2021 12 tháng 8 năm 2021
Vòng play-off 2 tháng 8 năm 2021 19 tháng 8 năm 2021 26 tháng 8 năm 2021

Vòng loại thứ nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ nhất được tổ chức vào ngày 15 tháng 6 năm 2021, lúc 13:30 CEST.[6]

Xếp hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 66 đội thi đấu ở vòng loại thứ nhất. Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ.[3] Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đối đầu với nhau. Trước lễ bốc thăm, UEFA hình thành tám nhóm, bảy nhóm 8 đội (4 đội hạt giống và 4 đội không hạt giống) và một nhóm 10 đội (5 đội hạt giống và 5 đội không hạt giống), theo như những nguyên tắc được đặt ra bởi Ủy ban giải đấu cấp câu lạc bộ. Số được ấn định trước cho mỗi đội bởi UEFA, với lễ bốc thăm được tổ chức trong hai lượt, một lượt cho các Nhóm 1–7 với 8 đội và một lượt cho Nhóm 8 với 10 đội. Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi cặp đấu là đội nhà của trận lượt đi.

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
Nhóm 5 Nhóm 6 Nhóm 7 Nhóm 8
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi được diễn ra vào ngày 6 và 8 tháng 7, và lượt về được diễn ra vào ngày 13 và 15 tháng 7.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ hai Nhóm chính. Đội thua bị loại.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
FCI Levadia Estonia 4–2 Gibraltar St Joseph's 3–1 1–1
Inter Turku Phần Lan 1–3 Hungary Puskás Akadémia 1–1 0–2
Drita Kosovo 3–1[A] Montenegro Dečić 2–1 1–0
Sūduva Litva 2–1 Latvia Valmiera 2–1 0–0
Birkirkara Malta 2–1[A] San Marino La Fiorita 1–0 1–1
Mons Calpe Gibraltar 1–5 Andorra FC Santa Coloma 1–1 0–4
Velež Mostar Bosna và Hercegovina 4–2 Bắc Ireland Coleraine 2–1 2–1
Domžale Slovenia 2–1 Luxembourg Swift Hesperange 1–0 1–1
Shkupi Bắc Macedonia 3–1 Kosovo Llapi 2–0 1–1
Tre Penne San Marino 0–7[A] Gruzia Dinamo Batumi 0–4 0–3
Partizani Albania 8–4[A] Moldova Sfîntul Gheorghe 5–2 3–2
Maribor Slovenia 2–0 Armenia Urartu 1–0 1–0
Podgorica Montenegro 1–3[A] Albania Laçi 1–0 0–3 (s.h.p.)
Milsami Orhei Moldova 1–0 Bosna và Hercegovina Sarajevo 0–0 1–0
Noah Armenia 1–5 Phần Lan KuPS 1–0 0–5
Žilina Slovakia 6–3 Gruzia Dila Gori 5–1 1–2
FH Iceland 3–1 Cộng hòa Ireland Sligo Rovers 1–0 2–1
Paide Linnameeskond Estonia 1–4 Ba Lan Śląsk Wrocław 1–2 0–2
Rīgas Latvia 6–5 Quần đảo Faroe 2–3 4–2 (s.h.p.)
Bala Town Wales 0–2 Bắc Ireland Larne 0–1 0–1
Fehérvár Hungary 1–3 Armenia Ararat Yerevan 1–1 0–2
Sutjeska Montenegro 2–1 Gruzia Gagra 1–0 1–1
Sileks Bắc Macedonia 1–2 Moldova Petrocub Hîncești 1–1 0–1
Široki Brijeg Bosna và Hercegovina 3–4 Albania Vllaznia 3–1 0–3
Stjarnan Iceland 1–4 Cộng hòa Ireland Bohemians 1–1 0–3
Glentoran Bắc Ireland 1–3 Wales The New Saints 1–1 0–2
Sant Julià Andorra 1–1 (3–5 p) Malta Gżira United 0–0 1–1 (s.h.p.)
Europa Gibraltar 0–2 Litva Kauno Žalgiris 0–0 0–2
Dundalk Cộng hòa Ireland 5–0 Wales Newtown 4–0 1–0
Mosta Malta 3–4[A] Slovakia Spartak Trnava 3–2 0–2
Liepāja Latvia 5–2[A] Bắc Macedonia Struga 1–1 4–1
Racing Luxembourg Luxembourg 2–5 Iceland Breiðablik 2–3 0–2
Honka Phần Lan 3–1 Quần đảo Faroe NSÍ Runavík 0–0 3–1
  1. ^ a b c d e f g Thứ tự lượt đấu đảo ngược sau lần bốc thăm ban đầu.

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ hai được tổ chức vào ngày 16 tháng 6 năm 2021, lúc 13:30 CEST.[7]

Xếp hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 108 đội thi đấu ở vòng loại thứ hai. Họ được chia làm hai nhóm:

  • Nhóm các đội vô địch (18 đội): Các đội bóng mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, được xếp hạt giống như sau:
    • Hạt giống: 15 trong số 16 đội thua của vòng loại thứ nhất UEFA Champions League 2021-22 (1 trong số các đội nhận suât vào thẳng đến vòng loại thứ ba).
    • Không hạt giống: 3 đội thua của vòng sơ loại UEFA Champions League 2021-22.
  • Nhóm chính (90 đội): 57 đội tham dự vào vòng đấu này, và 33 đội thắng của vòng loại thứ nhất. Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ.[3] Đối với các đội thắng của vòng loại thứ nhất mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của đội còn lại có thứ hạng cao nhất ở mỗi cặp đấu được sử dụng. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đối đầu với nhau.

Trước lễ bốc thăm, UEFA hình thành ba nhóm ở Nhóm các đội vô địch gồm 5 đội hạt giống và 1 đội không hạt giống, và chín nhóm ở Nhóm chính gồm 5 đội hạt giống và 5 đội không hạt giống, theo như những nguyên tắc được đặt ra bởi Ủy ban giải đấu cấp câu lạc bộ. Ở mỗi nhóm của Nhóm các đội vô địch, trước tiên, một đội hạt giống được bốc thăm để đối đầu với đội không hạt giống duy nhất, và sau đó bốn đội hạt giống còn lại được bốc thăm để đối đầu với nhau. Ở Nhóm chính, số được ấn định trước cho mỗi đội bởi UEFA, với lễ bốc thăm được tổ chức trong một lượt cho các Nhóm 1–9 với 10 đội. Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi cặp đấu là đội nhà của trận lượt đi.

Nhóm các đội vô địch
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
Nhóm chính
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
Nhóm 4 Nhóm 5 Nhóm 6
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
Nhóm 7 Nhóm 8 Nhóm 9
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thắng của vòng loại thứ nhất mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội được thể hiện bằng chữ in nghiêng đánh bại đội với hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ của họ ở lễ bốc thăm.

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi được diễn ra vào ngày 20, 21 và 22 tháng 7, và lượt về được diễn ra vào ngày 27 và 29 tháng 7.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ ba thuộc nhóm tương ứng của các đội. Đội thua bị loại.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch
Shamrock Rovers Cộng hòa Ireland Bye N/A
Teuta Albania 3–2 Andorra Inter Club d'Escaldes 0–2 3–0 (s.h.p.)
Riga Latvia 3–0 Bắc Macedonia Shkëndija 2–0 1–0
Dinamo Tbilisi Gruzia 2–7 Israel Maccabi Haifa 1–2 1–5
HB Tórshavn Quần đảo Faroe 6–0[A] Montenegro Budućnost Podgorica 4–0 2–0
Linfield Bắc Ireland 4–0 Bosna và Hercegovina Borac Banja Luka 4–0 0–0
Shakhtyor Soligorsk Belarus 1–3 Luxembourg Fola Esch 1–2 0–1
Folgore San Marino 3–7 Malta Hibernians 1–3 2–4
Prishtina Kosovo 6–5 Wales Connah's Quay Nomads 4–1 2–4
Valur Iceland 0–6 Na Uy Bodø/Glimt 0–3 0–3
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm chính
KuPS Phần Lan 5–4 Ukraina Vorskla Poltava 2–2 3–2 (s.h.p.)
FCSB România 2–2 (3–5 p) Kazakhstan Shakhter Karagandy 1–0 1–2 (s.h.p.)
Arda Bulgaria 0–6 Israel Hapoel Be'er Sheva 0–2 0–4
Apollon Limassol Cộng hòa Síp 3–5 Slovakia Žilina 1–3 2–2
Čukarički Serbia 2–0 Azerbaijan Sumgayit 0–0 2–0
Sutjeska Montenegro 1–3 Israel Maccabi Tel Aviv 0–0 1–3
Astana Kazakhstan 3–2 Hy Lạp Aris Thessaloniki 2–0 1–2 (s.h.p.)
Petrocub Hîncești Moldova 0–2 Thổ Nhĩ Kỳ Sivasspor 0–1 0–1
AEL Limassol Cộng hòa Síp 2–0 Albania Vllaznia 1–0 1–0
Sochi Nga 7–2 Azerbaijan Keşla 3–0 4–2
IF Elfsborg Thụy Điển 9–0 Moldova Milsami Orhei 4–0 5–0
Rīgas Latvia 5–0 Hungary Puskás Akadémia 3–0 2–0
Dinamo Batumi Gruzia 4–2 Belarus BATE Borisov 0–1 4–1
Partizan Serbia 3–0 Slovakia DAC Dunajská Streda 1–0 2–0
Dundalk Cộng hòa Ireland 4–3 Estonia FCI Levadia 2–2 2–1
Gżira United Malta 0–3 Croatia Rijeka 0–2 0–1
Viktoria Plzeň Cộng hòa Séc 4–2 Belarus Dynamo Brest 2–1 2–1
Kauno Žalgiris Litva 1–10 Wales The New Saints 0–5 1–5
Domžale Slovenia 2–1 Phần Lan Honka 1–1 1–0
CSKA Sofia Bulgaria 0–0 (3–1 p) Latvia Liepāja 0–0 0–0 (s.h.p.)
Shkupi Bắc Macedonia 0–5 Bồ Đào Nha Santa Clara 0–3 0–2
Hibernian Scotland 5–1 Andorra FC Santa Coloma 3–0 2–1
Larne Bắc Ireland 3–2 Đan Mạch AGF 2–1 1–1
Gent Bỉ 4–2 Na Uy Vålerenga 4–0 0–2
F91 Dudelange Luxembourg 0–4 Cộng hòa Ireland Bohemians 0–1 0–3
Velež Mostar Bosna và Hercegovina 2–2 (3–2 p) Hy Lạp AEK Athens 2–1 0–1 (s.h.p.)
Qarabağ Azerbaijan 1–0 Israel Ashdod 0–0 1–0
Lokomotiv Plovdiv Bulgaria 1–1 (3–2 p) Cộng hòa Séc Slovácko 1–0 0–1 (s.h.p.)
Ararat Yerevan Armenia 5–7 Ba Lan Śląsk Wrocław 2–4 3–3
Laçi Albania 1–0[A] România Universitatea Craiova 1–0 0–0
Drita Kosovo 2–3 Hà Lan Feyenoord 0–0 2–3
Basel Thụy Sĩ 5–0 Albania Partizani 3–0 2–0
Pogoń Szczecin Ba Lan 0–1 Croatia Osijek 0–0 0–1
Austria Wien Áo 2–3 Iceland Breiðablik 1–1 1–2
Olimpija Ljubljana Slovenia 1–1 (5–4 p) Malta Birkirkara 1–0 0–1 (s.h.p.)
Hammarby IF Thụy Điển 4–1 Slovenia Maribor 3–1 1–0
Molde Na Uy 3–2 Thụy Sĩ Servette 3–0 0–2
Újpest Hungary 5–2 Liechtenstein Vaduz 2–1 3–1
Sūduva Litva 0–0 (3–4 p) Ba Lan Raków Częstochowa 0–0 0–0 (s.h.p.)
Spartak Trnava Slovakia 1–1 (4–3 p) România Sepsi OSK 0–0 1–1 (s.h.p.)
FH Iceland 1–6 Na Uy Rosenborg 0–2 1–4
Copenhagen Đan Mạch 9–1 Belarus Torpedo-BelAZ Zhodino 4–1 5–0
Panevėžys Litva 0–2 Serbia Vojvodina 0–1 0–1
Hajduk Split Croatia 3–4 Kazakhstan Tobol 2–0 1–4 (s.h.p.)
Aberdeen Scotland 5–3 Thụy Điển BK Häcken 5–1 0–2
  1. ^ a b Thứ tự lượt đấu đảo ngược sau lần bốc thăm ban đầu.

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ ba[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 19 tháng 7 năm 2021, lúc 13:00 CEST.[1]

Xếp hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 64 đội thi đấu ở vòng loại thứ ba. Họ được chia làm hai nhóm:

  • Nhóm các đội vô địch (10 đội): 9 đội thắng của vòng loại thứ hai (Nhóm các đội vô địch) mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, và 1 đội thua từ vòng loại thứ nhất của Champions League nhận suất vào thẳng vòng đấu này (Shamrock Rovers). Không có đội hạt giống. Các đội từ Bosnia-Herzegovina và Kosovo không thể được bốc thăm để đối đầu với nhau, do đó đội thắng của các cặp đấu giữa Borac Banja Luka/Linfield và Prishtina/Connah's Quay Nomads không thể được bốc thăm để đối đầu với nhau.
  • Nhóm chính (54 đội): 9 đội tham dự vào vòng đấu này, và 45 đội thắng của vòng loại thứ hai (Nhóm chính). Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ.[3] Đối với các đội thắng của vòng loại thứ hai mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của đội còn lại có thứ hạng cao nhất ở mỗi cặp đấu được sử dụng. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đối đầu với nhau.

Trước lễ bốc thăm, UEFA hình thành bảy nhóm ở Nhóm chính, sáu nhóm gồm 4 đội hạt giống và 4 đội không hạt giống, và một nhóm gồm 3 đội hạt giống và 3 đội không hạt giống, theo như những nguyên tắc được đặt ra bởi Ủy ban giải đấu cấp câu lạc bộ. Ở Nhóm chính, số được ấn định trước cho mỗi đội bởi UEFA, với lễ bốc thăm được tổ chức trong hai lượt, một lượt cho các Nhóm 1–6 với 8 đội và một lượt cho Nhóm 7 với 6 đội. Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi cặp đấu là đội nhà của trận lượt đi.

Nhóm các đội vô địch
Nhóm chính
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
Nhóm 5 Nhóm 6 Nhóm 7
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thắng của vòng loại thứ hai mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội được thể hiện bằng chữ in nghiêng đánh bại đội với hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ của họ ở lễ bốc thăm.

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi được diễn ra vào ngày 3 và 5 tháng 8, và lượt về được diễn ra vào ngày 10 và 12 tháng 8.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng play-off thuộc nhóm tương ứng của các đội. Đội thua bị loại.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch
Maccabi Haifa Israel 7–3 Quần đảo Faroe HB Tórshavn 7–2 0–1
Linfield Bắc Ireland 2–4 Luxembourg Fola Esch 1–2 1–2
Shamrock Rovers Cộng hòa Ireland 3–0 Albania Teuta 1–0 2–0
Riga Latvia 4–2 Malta Hibernians 0–1 4–1 (s.h.p.)
Prishtina Kosovo 2–3 Na Uy Bodø/Glimt 2–1 0–2
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm chính
Dinamo Batumi Gruzia 2–3 Thổ Nhĩ Kỳ Sivasspor 1–2 1–1 (s.h.p.)
KuPS Phần Lan 5–4 Kazakhstan Astana 1–1 4–3
Sochi Nga 3–3 (2–4 p) Serbia Partizan 1–1 2–2 (s.h.p.)
Śląsk Wrocław Ba Lan 2–5 Israel Hapoel Be'er Sheva 2–1 0–4
Santa Clara Bồ Đào Nha 3–0 Slovenia Olimpija Ljubljana 2–0 1–0
Újpest Hungary 1–6 Thụy Sĩ Basel 1–2 0–4
IF Elfsborg Thụy Điển 5–2 Bosna và Hercegovina Velež Mostar 1–1 4–1
Kolos Kovalivka Ukraina 0–0 (1–3 p) Kazakhstan Shakhter Karagandy 0–0 0–0 (s.h.p.)
Paços de Ferreira Bồ Đào Nha 4–1 Bắc Ireland Larne 4–0 0–1
Luzern Thụy Sĩ 0–6 Hà Lan Feyenoord 0–3 0–3
Gent Bỉ 3–2 Latvia RFS 2–2 1–0
Hibernian Scotland 2–5 Croatia Rijeka 1–1 1–4
Breiðablik Iceland 3–5 Scotland Aberdeen 2–3 1–2
Trabzonspor Thổ Nhĩ Kỳ 4–4 (4–3 p) Na Uy Molde 3–3 1–1 (s.h.p.)
Bohemians Cộng hòa Ireland 2–3 Hy Lạp PAOK 2–1 0–2
The New Saints Wales 5–5 (1–4 p) Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň 4–2 1–3 (s.h.p.)
Raków Częstochowa Ba Lan 1–0 Nga Rubin Kazan 0–0 1–0 (s.h.p.)
Lokomotiv Plovdiv Bulgaria 3–5 Đan Mạch Copenhagen 1–1 2–4
Čukarički Serbia 4–6 Thụy Điển Hammarby IF 3–1 1–5
Tobol Kazakhstan 0–6 Slovakia Žilina 0–1 0–5
CSKA Sofia Bulgaria 5–3 Croatia Osijek 4–2 1–1
Vojvodina Serbia 1–7 Áo LASK 0–1 1–6
AEL Limassol Cộng hòa Síp 1–2 Azerbaijan Qarabağ 1–1 0–1
Spartak Trnava Slovakia 0–1 Israel Maccabi Tel Aviv 0–0 0–1
Rosenborg Na Uy 8–2 Slovenia Domžale 6–1 2–1
Laçi Albania 1–5 Bỉ Anderlecht 0–3 1–2
Vitesse Hà Lan 4–3 Cộng hòa Ireland Dundalk 2–2 2–1

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng play-off được tổ chức vào ngày 2 tháng 8 năm 2021, lúc 13:00 CEST.[1]

Xếp hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 44 đội thi đấu ở vòng play-off. Họ được chia làm hai nhóm:

  • Nhóm các đội vô địch (10 đội): Các đội bóng mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, được xếp hạt giống như sau:
    • Hạt giống: 5 đội thua của vòng loại thứ ba UEFA Europa League 2021-22 (Nhóm các đội vô địch).
    • Không hạt giống: 5 đội thắng của vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch).
  • Nhóm chính (34 đội): 4 đội tham dự vào vòng đấu này, 27 đội thắng của vòng loại thứ ba (Nhóm chính), và 3 đội thua của vòng loại thứ ba UEFA Europa League 2021-22 (Nhóm chính). Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ.[3] Đối với các đội thắng của vòng loại thứ ba và các đội thua của vòng loại thứ ba Europa League mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của đội còn lại có thứ hạng cao nhất được sử dụng. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đối đầu với nhau.

Trước lễ bốc thăm, UEFA hình thành bốn nhóm ở Nhóm chính, ba nhóm gồm 4 đội hạt giống và 4 đội không hạt giống, và một nhóm gồm 5 đội hạt giống và 5 đội không hạt giống, theo như những nguyên tắc được đặt ra bởi Ủy ban giải đấu cấp câu lạc bộ. Ở Nhóm chính, số được ấn định trước cho mỗi đội bởi UEFA, với lễ bốc thăm được tổ chức trong hai lượt, một lượt cho các Nhóm 1–3 với 8 đội và một lượt cho Nhóm 4 với 10 đội. Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi cặp đấu là đội nhà của trận lượt đi.

Nhóm các đội vô địch
Hạt giống Không hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thua của vòng loại thứ ba Europa League (Nhóm các đội vô địch).
  2. Đội thắng của vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch) mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm.
Nhóm chính
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thua của vòng loại thứ hai Europe League (Nhóm chính).
  2. Đội thắng của vòng loại thứ ba (Nhóm chính) mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm.

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi được diễn ra vào ngày 19 tháng 8, và lượt về được diễn ra vào ngày 26 tháng 8 năm 2021.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng bảng. Đội thua bị loại.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch
Žalgiris Litva 2–3 Na Uy Bodø/Glimt 2–2 0–1
Neftçi Baku Azerbaijan 3–7 Israel Maccabi Haifa 3–3 0–4
Flora Estonia 5–2 Cộng hòa Ireland Shamrock Rovers 4–2 1–0
Riga Latvia 2–4 Gibraltar Lincoln Red Imps 1–1 1–3 (s.h.p.)
Fola Esch Luxembourg 2–7 Kazakhstan Kairat 1–4 1–3
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm chính
Qarabağ Azerbaijan 4–1 Scotland Aberdeen 1–0 3–1
Basel Thụy Sĩ 4–4 (4–3 p) Thụy Điển Hammarby IF 3–1 1–3 (s.h.p.)
Viktoria Plzeň Cộng hòa Séc 2–3 Bulgaria CSKA Sofia 2–0 0–3 (s.h.p.)
Paços de Ferreira Bồ Đào Nha 1–3 Anh Tottenham Hotspur 1–0 0–3
Rennes Pháp 5–1 Na Uy Rosenborg 2–0 3–1
Anderlecht Bỉ 4–5 Hà Lan Vitesse 3–3 1–2
LASK Áo 3–1 Scotland St Johnstone 1–1 2–0
Shakhter Karagandy Kazakhstan 1–4 Israel Maccabi Tel Aviv 1–2 0–2
PAOK Hy Lạp 3–1 Croatia Rijeka 1–1 2–0
KuPS Phần Lan 0–4 Đức Union Berlin 0–4 0–0
Feyenoord Hà Lan 6–3 Thụy Điển IF Elfsborg 5–0 1–3
Raków Częstochowa Ba Lan 1–3 Bỉ Gent 1–0 0–3
Sivasspor Thổ Nhĩ Kỳ 1–7 Đan Mạch Copenhagen 1–2 0–5
Santa Clara Bồ Đào Nha 2–3 Serbia Partizan 2–1 0–2
Trabzonspor Thổ Nhĩ Kỳ 1–5 Ý Roma 1–2 0–3
Hapoel Be'er Sheva Israel 1–3 Cộng hòa Síp Anorthosis Famagusta 0–0 1–3
Jablonec Cộng hòa Séc 8–1 Slovakia Žilina 5–1 3–0

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d “UEFA Europa Conference League: all you need to know”. UEFA. ngày 2 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ “Regulations of the UEFA Europa Conference League, 2021/22 Season”. UEFA. 2021. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
  3. ^ a b c d e f g h i j k l m “Club coefficients”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 31 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2021.
  4. ^ “Abolition of the away goals rule in all UEFA club competitions”. UEFA.com. ngày 24 tháng 6 năm 2021.
  5. ^ Hồng Duy (25 tháng 6 năm 2021). “UEFA bỏ luật bàn trên sân khách”. VnExpress. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2021.
  6. ^ “UEFA Europa Conference League first qualifying round draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 15 tháng 6 năm 2021.
  7. ^ “UEFA Europa Conference League second qualifying round draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 16 tháng 6 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]