Bước tới nội dung

UEFA Europa League 2021-22

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
UEFA Europa League 2021-22
Sân vận động Ramón Sánchez PizjuánSeville sẽ tổ chức trận chung kết.
Chi tiết giải đấu
Thời gianVòng loại:
3–26 tháng 8 năm 2021
Vòng đấu chính:
15 tháng 9 năm 2021 – 18 tháng 5 năm 2022
Số độiVòng đấu chính: 32+8
Tổng cộng: 21+37 (từ 32–35 hiệp hội)
Vị trí chung cuộc
Vô địchĐức Eintracht Frankfurt (lần thứ 2)
Á quânScotland Rangers
Thống kê giải đấu
Số trận đấu139
Số bàn thắng367 (2,64 bàn/trận)
Số khán giả3.435.542 (24.716 khán giả/trận)
Vua phá lướiJames Tavernier (Rangers, 7 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Filip Kostić (Eintracht Frankfurt)[1]

UEFA Europa League 2021-22 là mùa giải thứ 51 của giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ hạng hai của châu Âu do UEFA tổ chức, và là mùa giải thứ 13 kể từ khi giải được đổi tên từ Cúp UEFA thành UEFA Europa League.

Eintracht Frankfurt đánh bại Rangers trong trận chung kết được diễn ra tại Sân vận động Ramón Sánchez PizjuánSeville, Tây Ban Nha với tỷ số 5–4 trên chấm luân lưu sau khi hòa 1–1 sau hiệp phụ, vô địch giải đấu lần đầu tiên trong lịch sử câu lạc bộ. Trận đấu ban đầu dự kiến được diễn ra tại Sân vận động PuskásBudapest, Hungary.[2] Tuy nhiên, do việc hoãn và dời địa điểm của trận chung kết năm 2020, các địa điểm đăng cai trận chung kết bị dời lại một năm, với Budapest thay vào đó tổ chức trận chung kết năm 2023.[3] Với tư cách là đội vô địch, Eintracht Frankfurt tự động lọt vào vòng bảng UEFA Champions League 2022-23, và cũng giành quyền thi đấu với Real Madrid, đội vô địch của UEFA Champions League 2021-22 trong trận Siêu cúp châu Âu 2022.

Mùa giải này là lần đầu tiên kể từ 1998-99 (mùa giải cuối cùng mà UEFA Cup Winners' Cup được diễn ra) mà ba giải đấu cấp câu lạc bộ châu Âu lớn (UEFA Champions League, UEFA Europa League, và giải đấu mới được hình thành UEFA Europa Conference League) được tổ chức bởi UEFA, và là lần đầu tiên mà Europa League (trước đây là Cúp UEFA) là giải đấu hạng hai trong số ba giải. Vì thế, những sự thay đổi lớn về thể thức của Europa League được áp dụng. Số đội ở vòng bảng được giảm từ 48 xuống còn 32 đội, và số đội tham dự ở vòng loại cũng được giảm xuống đáng kể. Vòng đấu đầu tiên của vòng đấu loại trực tiếp bây giờ cũng chỉ bao gồm đội nhì bảng và đội đứng thứ ba Champions League, còn đội nhất bảng vào thẳng vòng 16 đội.[4]

Với tư cách là đương kim vô địch của Europa League, Villarreal lọt vào UEFA Champions League 2021-22. Họ không thể bảo vệ danh hiệu do họ đã đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp Champions League.

Vào ngày 24 tháng 6 năm 2021, UEFA chấp thuận đề xuất bỏ luật bàn thắng sân khách khỏi tất cả các giải đấu cấp câu lạc bộ UEFA, vốn đã tồn tại từ năm 1965. Theo đó, nếu ở thể thức hai lượt, hai đội có tổng tỉ số bằng nhau, đội thắng của cặp đấu không còn được xác định bằng số bàn thắng sân khách ghi được bởi mỗi đội mà sẽ bước vào 30 phút của hiệp phụ, và nếu hai đội ghi số bàn thắng bằng nhau ở hiệp phụ, đội thắng được xác định bằng loạt sút luân lưu.[5][6]

Phân bố đội của hiệp hội

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 58 đội từ 31 đến 36 trong số 55 hiệp hội thành viên UEFA dự kiến tham dự ở UEFA Europa League 2021-22. Trong số đó, 16 hiệp hội có các đội lọt vào Europa League trực tiếp, trong khi đối với 39 hiệp hội còn lại mà không có đội nào lọt vào trực tiếp, từ 15 đến 20 hiệp hội trong số đó có thể có các đội thi đấu sau khi được chuyển qua từ Champions League (hiệp hội thành viên duy nhất không thể có đội tham dự là Liechtenstein, do không tổ chức giải vô địch quốc gia, và chỉ có đội vô địch cúp quốc gia tham dự vào Europa Conference League dựa trên thứ hạng hiệp hội của họ). Thứ hạng hiệp hội dựa trên hệ số hiệp hội UEFA được sử dụng để xác định số đội tham dự cho mỗi hiệp hội:[7]

  • Các hiệp hội 1–5 có 2 đội lọt vào.
  • Các hiệp hội 6–15 có 1 đội lọt vào.
    • Vì suất của đội đương kim vô địch UEFA Europa Conference League không được sử dụng mùa giải này, hiệp hội 16 có một đội chuyển lên từ Europa Conference League đến Europa League, nên họ cũng có một đội lọt vào.
  • Hơn nữa, 37 đội bị loại từ UEFA Champions League 2021-22 được chuyển qua Europa League.
  • Ở các mùa giải sau, đội đương kim vô địch của UEFA Europa Conference League sẽ được thêm một suất tham dự bổ sung vào Europa League. Tuy nhiên, suất này không được sử dụng cho mùa giải này vì mùa giải đầu tiên của UEFA Europa Conference League chưa được tổ chức.

Thứ hạng hiệp hội

[sửa | sửa mã nguồn]

Đối với UEFA Europa League 2021-22, các hiệp hội được phân bố vị trí dựa theo hệ số hiệp hội UEFA năm 2020, tính đến thành tích của họ ở các giải đấu châu Âu từ mùa giải 2015-16 đến 2019-20.[8]

Ngoài việc phân bố dựa trên hệ số hiệp hội, các hiệp hội có thể có thêm đội tham dự Europa League, như được ghi chú dưới đây:

  • (UCL) – Các đội bổ sung được chuyển qua từ UEFA Champions League
Thứ hạng hiệp hội cho UEFA Europa League 2021-22
Hạng Hiệp hội Hệ số Số đội Ghi chú
1  Tây Ban Nha 102.283 2 +2 (UCL)
2  Anh 90.462
3  Đức 74.784 +2 (UCL)
4  Ý 70.653 +1 (UCL)
5  Pháp 59.248 +1 (UCL)
6  Bồ Đào Nha 49.449 1 +1 (UCL)
7  Nga 45.549 +2 (UCL)
8  Bỉ 37.900 +1 (UCL)
9  Ukraina 36.100
10  Hà Lan 35.750 +1 (UCL)
11  Thổ Nhĩ Kỳ 33.600 +1 (UCL)
12  Áo 32.925 +1 (UCL)
13  Đan Mạch 29.250 +2 (UCL)
14  Scotland 27.875 +2 (UCL)
15  Cộng hòa Séc 27.300 +2 (UCL)
16  Síp 26.750 +1 (UCL)
17  Thụy Sĩ 26.400 0
18  Hy Lạp 26.300 +1 (UCL)
19  Serbia 25.500 +1 (UCL)
Hạng Hiệp hội Hệ số Số đội Ghi chú
20  Croatia 24.875 0 +1 (UCL)
21  Thụy Điển 22.750
22  Na Uy 21.750
23  Israel 19.625
24  Kazakhstan 19.250 +1 (UCL)
25  Belarus 18.875
26  Azerbaijan 18.750 +1 (UCL)
27  Bulgaria 17.375 +1 (UCL)
28  Romania 16.700 +1 (UCL)
29  Ba Lan 16.625 +1 (UCL)
30  Slovakia 15.875 +1 (UCL)
31  Liechtenstein 13.500
32  Slovenia 13.000 +1 (UCL)
33  Hungary 12.875 +1 (UCL)
34  Luxembourg 8.000
35  Litva 7.875 +1 (UCL)
36  Armenia 7.625 +1 (UCL)
37  Latvia 7.625
Hạng Hiệp hội Hệ số Số đội Ghi chú
38  Albania 7.375 0
39  Bắc Macedonia 7.375
40  Bosnia và Herzegovina 6.875
41  Moldova 6.750 +1 (UCL)
42  Cộng hòa Ireland 6.700
43  Phần Lan 6.500 +1 (UCL)
44  Gruzia 5.750
45  Malta 5.750
46  Iceland 5.375
47  Wales 5.000
48  Bắc Ireland 4.875
49  Gibraltar 4.750 +1 (UCL)
50  Montenegro 4.375
51  Estonia 4.375 +1 (UCL)
52  Kosovo 4.000
53  Quần đảo Faroe 3.750
54  Andorra 2.831
55  San Marino 0.666

Phân phối

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau đây là danh sách tham dự cho mùa giải này.[9]

Danh sách tham dự cho UEFA Europa League 2021-22
Các đội tham dự vào vòng đấu này Các đội đi tiếp từ vòng đấu trước Các đội chuyển qua từ Champions League
Vòng loại thứ ba
(16 đội)
Nhóm các đội vô địch
(10 đội)
  • 10 đội bị loại từ vòng loại thứ hai Champions League (Nhóm các đội vô địch)
Nhóm chính
(6 đội)
  • 3 đội vô địch cúp quốc gia từ các hiệp hội 14–16
  • 3 đội bị loại từ vòng loại thứ hai Champions League (Nhóm các đội không vô địch)
Vòng play-off
(20 đội)
  • 6 đội vô địch cúp quốc gia từ các hiệp hội 8–13
  • 5 đội thắng từ vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch)
  • 3 đội thắng từ vòng loại thứ ba (Nhóm chính)
  • 6 đội bị loại từ vòng loại thứ ba Champions League (Nhóm các đội vô địch)
Vòng bảng
(32 đội)
  • 7 đội vô địch cúp quốc gia từ các hiệp hội 1–7
  • 1 đội đứng thứ tư giải vô địch quốc gia từ hiệp hội 5
  • 4 đội đứng thứ năm giải vô địch quốc gia từ các hiệp hội 1–4
  • 10 đội thắng từ vòng play-off
  • 4 đội bị loại từ vòng play-off Champions League (Nhóm các đội vô địch)
  • 2 đội bị loại từ vòng play-off Champions League (Nhóm các đội không vô địch)
  • 4 đội bị loại từ vòng loại thứ ba Champions League (Nhóm các đội không vô địch)
Vòng play-off đấu loại trực tiếp
(16 đội)
  • 8 đội nhì bảng từ vòng bảng
  • 8 đội đứng thứ ba từ vòng bảng Champions League
Vòng đấu loại trực tiếp
(16 đội)
  • 8 đội nhất bảng từ vòng bảng
  • 8 đội thắng từ vòng play-off đấu loại trực tiếp

Các đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Các ký tự trong ngoặc thể hiện cách mỗi đội lọt vào vị trí của vòng đấu bắt đầu:

  • CW: Đội vô địch cúp quốc gia
  • 4th, 5th, v.v.: Vị trí giải vô địch quốc gia của mùa giải trước
  • UCL: Chuyển qua từ Champions League
    • GS: Đội đứng thứ ba từ vòng bảng
    • CH/LP PO: Đội thua từ vòng play-off (Nhóm các đội vô địch/không vô địch)
    • CH/LP Q3: Đội thua từ vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch/không vô địch)
    • CH/LP Q2: Đội thua từ vòng loại thứ hai (Nhóm các đội vô địch/không vô địch)

Vòng loại thứ ba được chia làm Nhóm các đội vô địch (CH) và Nhóm chính (MP).

Các đội lọt vào cho UEFA Europa League 2021-22
Vòng đấu tham dự Đội
Vòng play-off đấu loại trực tiếp Đức RB Leipzig (UCL GS) Bồ Đào Nha Porto (UCL GS) Đức Borussia Dortmund (UCL GS) Moldova Sheriff Tiraspol (UCL GS)
Tây Ban Nha Barcelona (UCL GS) Ý Atalanta (UCL GS) Tây Ban Nha Sevilla (UCL GS) Nga Zenit Saint Petersburg (UCL GS)
Vòng bảng Tây Ban Nha Real Sociedad (5th) Tây Ban Nha Real Betis (6th) Anh Leicester City (CW) Anh West Ham United (6th)
Đức Eintracht Frankfurt (5th) Đức Bayer Leverkusen (6th) Ý Napoli (5th) Ý Lazio (6th)
Pháp Lyon (4th) Pháp Marseille (5th) Bồ Đào Nha Braga (CW) Nga Lokomotiv Moscow (CW)
Đan Mạch Brøndby (UCL CH PO) Croatia Dinamo Zagreb (UCL CH PO) Bulgaria Ludogorets Razgrad (UCL CH PO) Hungary Ferencváros (UCL CH PO)
Pháp Monaco (UCL LP PO) Hà Lan PSV Eindhoven (UCL LP PO) Nga Spartak Moscow (UCL LP Q3) Bỉ Genk (UCL LP Q3)
Đan Mạch Midtjylland (UCL LP Q3) Cộng hòa Séc Sparta Prague (UCL LP Q3)
Vòng play-off Bỉ Antwerp (3rd) Ukraina Zorya Luhansk (3rd) Hà Lan AZ (3rd) Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe (3rd)
Áo Sturm Graz (3rd) Đan Mạch Randers (CW) Scotland Rangers (UCL CH Q3) Cộng hòa Séc Slavia Prague (UCL CH Q3)
Hy Lạp Olympiacos (UCL CH Q3) Serbia Red Star Belgrade (UCL CH Q3) România CFR Cluj (UCL CH Q3) Ba Lan Legia Warsaw (UCL CH Q3)
Vòng loại thứ ba CH Cộng hòa Síp Omonia (UCL CH Q2) Kazakhstan Kairat (UCL CH Q2) Azerbaijan Neftçi Baku (UCL CH Q2) Slovakia Slovan Bratislava (UCL CH Q2)
Slovenia Mura (UCL CH Q2) Litva Žalgiris (UCL CH Q2) Armenia Alashkert (UCL CH Q2) Phần Lan HJK (UCL CH Q2)
Gibraltar Lincoln Red Imps (UCL CH Q2) Estonia Flora (UCL CH Q2)
MP Scotland St Johnstone (CW) Cộng hòa Séc Jablonec (3rd) Cộng hòa Síp Anorthosis Famagusta (CW) Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray (UCL LP Q2)
Áo Rapid Wien (UCL LP Q2) Scotland Celtic (UCL LP Q2)

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu của giải đấu như sau.[10] Các trận đấu được lên lịch vào Thứ Năm ngoại trừ trận chung kết diễn ra vào Thứ Tư, dù vậy các trận đấu có thể diễn ra vào Thứ Ba hoặc Thứ Tư do mâu thuẫn lịch thi đấu. Thời gian diễn ra trận đấu bắt đầu từ vòng bảng là 18:45 (thay vì 18:55 như trước đây) và 21:00 CEST/CET, dù vậy các trận đấu có thể diễn ra lúc 16:30 vì lý do địa lý.[11]

Tất cả các lễ bốc thăm bắt đầu lúc 13:00 hoặc 13:30 CEST/CET và được tổ chức tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ. Vào ngày 16 tháng 7 năm 2021, UEFA thông báo rằng lễ bốc thăm vòng bảng được tổ chức ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.[12]

Lịch thi đấu cho UEFA Europa League 2021-22
Giai đoạn Vòng Ngày bốc thăm Lượt đi Lượt về
Vòng loại Vòng loại thứ ba 19 tháng 7 năm 2021 5 tháng 8 năm 2021 12 tháng 8 năm 2021
Vòng play-off 2 tháng 8 năm 2021 19 tháng 8 năm 2021 26 tháng 8 năm 2021
Vòng bảng Lượt trận 1 27 tháng 8 năm 2021 16 tháng 9 năm 2021
Lượt trận 2 30 tháng 9 năm 2021
Lượt trận 3 21 tháng 10 năm 2021
Lượt trận 4 4 tháng 11 năm 2021
Lượt trận 5 25 tháng 11 năm 2021
Lượt trận 6 9 tháng 12 năm 2021
Vòng đấu loại trực tiếp Vòng play-off đấu loại trực tiếp 13 tháng 12 năm 2021 17 tháng 2 năm 2022 24 tháng 2 năm 2022
Vòng 16 đội 25 tháng 2 năm 2022 10 tháng 3 năm 2022 17 tháng 3 năm 2022
Tứ kết 18 tháng 3 năm 2022 7 tháng 4 năm 2022 14 tháng 4 năm 2022
Bán kết 28 tháng 4 năm 2022 5 tháng 5 năm 2022
Chung kết 18 tháng 5 năm 2022 tại Sân vận động Ramón Sánchez Pizjuán, Seville

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ ba

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 19 tháng 7 năm 2021, lúc 13:00 CEST.[13] Lượt đi được diễn ra vào ngày 3 và 5 tháng 8, và lượt về được diễn ra vào ngày 10 và 12 tháng 8 năm 2021.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng play-off. Đội thua thuộc Nhóm các đội vô địch được chuyển qua vòng play-off Europa Conference League Nhóm các đội vô địch, trong khi đội thua thuộc Nhóm chính được chuyển qua vòng play-off Europa Conference League Nhóm chính.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch
Omonia Cộng hòa Síp 2–2 (5–4 p) Estonia Flora 1–0 1–2 (s.h.p.)
Mura Slovenia 1–0 Litva Žalgiris 0–0 1–0
Kairat Kazakhstan 2–3 Armenia Alashkert 0–0 2–3 (s.h.p.)
Lincoln Red Imps Gibraltar 2–4 Slovakia Slovan Bratislava 1–3 1–1
Neftçi Baku Azerbaijan 2–5 Phần Lan HJK 2–2 0–3
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm chính
Jablonec Cộng hòa Séc 2–7 Scotland Celtic 2–4 0–3
Rapid Wien Áo 4–2 Cộng hòa Síp Anorthosis Famagusta 3–0 1–2
Galatasaray Thổ Nhĩ Kỳ 5–3 Scotland St Johnstone 1–1 4–2

Vòng play-off

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng play-off được tổ chức vào ngày 2 tháng 8 năm 2021, lúc 13:30 CEST.[14] Lượt đi được diễn ra vào ngày 17, 18 và 19 tháng 8, và lượt về được diễn ra vào ngày 26 tháng 8 năm 2021.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng bảng. Đội thua được chuyển qua vòng bảng Europa Conference League.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Randers Đan Mạch 2–3 Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray 1–1 1–2
Rapid Wien Áo 6–2 Ukraina Zorya Luhansk 3–0 3–2
Celtic Scotland 3–2 Hà Lan AZ 2–0 1–2
Fenerbahçe Thổ Nhĩ Kỳ 6–2 Phần Lan HJK 1–0 5–2
Mura Slovenia 1–5 Áo Sturm Graz 1–3 0–2
Omonia Cộng hòa Síp 4–4 (2–3 p) Bỉ Royal Antwerp 4–2 0–2 (s.h.p.)
Olympiacos Hy Lạp 5–2 Slovakia Slovan Bratislava 3–0 2–2
Rangers Scotland 1–0 Armenia Alashkert 1–0 0–0
Slavia Prague Cộng hòa Séc 3–4 Ba Lan Legia Warsaw 2–2 1–2
Red Star Belgrade Serbia 6–1 România CFR Cluj 4–0 2–1

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]
Địa điểm của các đội bóng tham dự vòng bảng UEFA Europa League 2021-22.
Nâu: Bảng A; Đỏ: Bảng B; Cam: Bảng C; Vàng: Bảng D;
Xanh lục: Bảng E; Xanh lam: Bảng F; Tím: Bảng G; Hồng: Bảng H.

Lễ bốc thăm cho vòng bảng được tổ chức vào ngày 27 tháng 8 năm 2021, lúc 12:00 CEST (13:00 TRT), ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.[12][15] 32 đội được bốc thăm vào tám bảng gồm 4 đội. Đối với lễ bốc thăm, các đội được xếp hạt giống vào bốn nhóm, mỗi nhóm gồm 8 đội, dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ.[16] Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm vào cùng bảng. Trước lễ bốc thăm, UEFA hình thành các cặp gồm các đội từ cùng hiệp hội, bao gồm các đội thi đấu ở vòng bảng Europa Conference League (một cặp cho các hiệp hội với 2 hoặc 3 đội, hai cặp cho các hiệp hội với 4 hoặc 5 đội) dựa trên lượng khán giả xem truyền hình, trong đó một đội được bốc thăm vào các Bảng A–D và đội còn lại được bốc thăm vào các Bảng E–H, do đó hai đội thi đấu vào các khung giờ khác nhau.[17]

Các trận đấu sẽ được diễn ra vào ngày 15–16 tháng 9, 30 tháng 9, 19–21 tháng 10, 4 tháng 11, 24–25 tháng 11 và 9 tháng 12 năm 2021. Đội nhất của mỗi bảng đi tiếp vào vòng 16 đội, trong khi đội nhì đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp. Đội đứng thứ ba được chuyển qua vòng play-off đấu loại trực tiếp Europa Conference League, trong khi đội đứng thứ tư bị loại khỏi các giải đấu châu Âu cho đến hết mùa giải.

BrøndbyWest Ham United có lần đầu tiên xuất hiện ở vòng bảng Europa League (mặc dù Brøndby trước đây đã xuất hiện ở vòng bảng Cúp UEFA).

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự LYO RAN SPP BRO
1 Pháp Lyon 6 5 1 0 16 5 +11 16 Đi tiếp vào vòng 16 đội 1–1 3–0 3–0
2 Scotland Rangers 6 2 2 2 6 5 +1 8 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 0–2 2–0 2–0
3 Cộng hòa Séc Sparta Prague 6 2 1 3 6 9 −3 7 Chuyển qua Europa Conference League 3–4 1–0 2–0
4 Đan Mạch Brøndby 6 0 2 4 2 11 −9 2 1–3 1–1 0–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự MON RSO PSV STU
1 Pháp Monaco 6 3 3 0 7 4 +3 12 Đi tiếp vào vòng 16 đội 2–1 0–0 1–0
2 Tây Ban Nha Real Sociedad 6 2 3 1 9 6 +3 9 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 1–1 3–0 1–1
3 Hà Lan PSV Eindhoven 6 2 2 2 9 8 +1 8 Chuyển qua Europa Conference League 1–2 2–2 2–0
4 Áo Sturm Graz 6 0 2 4 3 10 −7 2 1–1 0–1 1–4
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự SPM NAP LEI LEG
1 Nga Spartak Moscow 6 3 1 2 10 9 +1 10[a] Đi tiếp vào vòng 16 đội 2–1 3–4 0–1
2 Ý Napoli 6 3 1 2 15 10 +5 10[a] Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 2–3 3–2 3–0
3 Anh Leicester City 6 2 2 2 12 11 +1 8 Chuyển qua Europa Conference League 1–1 2–2 3–1
4 Ba Lan Legia Warsaw 6 2 0 4 4 11 −7 6 0–1 1–4 1–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm đối đầu: Spartak Moscow 6, Napoli 0.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự FRA OLY FEN ANT
1 Đức Eintracht Frankfurt 6 3 3 0 10 6 +4 12 Đi tiếp vào vòng 16 đội 3–1 1–1 2–2
2 Hy Lạp Olympiacos 6 3 0 3 8 7 +1 9 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 1–2 1–0 2–1
3 Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe 6 1 3 2 7 8 −1 6 Chuyển qua Europa Conference League 1–1 0–3 2–2
4 Bỉ Antwerp 6 1 2 3 6 10 −4 5 0–1 1–0 0–3
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự GAL LAZ MAR LOK
1 Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray 6 3 3 0 7 3 +4 12 Đi tiếp vào vòng 16 đội 1–0 4–2 1–1
2 Ý Lazio 6 2 3 1 7 3 +4 9 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 0–0 0–0 2–0
3 Pháp Marseille 6 1 4 1 6 7 −1 7 Chuyển qua Europa Conference League 0–0 2–2 1–0
4 Nga Lokomotiv Moscow 6 0 2 4 2 9 −7 2 0–1 0–3 1–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự RSB BRA MID LUD
1 Serbia Red Star Belgrade 6 3 2 1 6 4 +2 11 Đi tiếp vào vòng 16 đội 2–1 0–1 1–0
2 Bồ Đào Nha Braga 6 3 1 2 12 9 +3 10 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 1–1 3–1 4–2
3 Đan Mạch Midtjylland 6 2 3 1 7 7 0 9 Chuyển qua Europa Conference League 1–1 3–2 1–1
4 Bulgaria Ludogorets Razgrad 6 0 2 4 3 8 −5 2 0–1 0–1 0–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự LEV BET CEL FER
1 Đức Bayer Leverkusen 6 4 1 1 14 5 +9 13 Đi tiếp vào vòng 16 đội 4–0 3–2 2–1
2 Tây Ban Nha Real Betis 6 3 1 2 12 12 0 10 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 1–1 4–3 2–0
3 Scotland Celtic 6 3 0 3 13 15 −2 9 Chuyển qua Europa Conference League 0–4 3–2 2–0
4 Hungary Ferencváros 6 1 0 5 5 12 −7 3 1–0 1–3 2–3
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự WHU DZA RWI GNK
1 Anh West Ham United 6 4 1 1 11 3 +8 13 Đi tiếp vào vòng 16 đội 0–1 2–0 3–0
2 Croatia Dinamo Zagreb 6 3 1 2 9 6 +3 10 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 0–2 3–1 1–1
3 Áo Rapid Wien 6 2 0 4 4 9 −5 6 Chuyển qua Europa Conference League 0–2 2–1 0–1
4 Bỉ Genk 6 1 2 3 4 10 −6 5 2–2 0–3 0–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng

Vòng đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]

Ở vòng đấu loại trực tiếp, các đội đối đầu với nhau qua hai lượt trận trên sân nhà và sân khách, ngoại trừ trận chung kết một trận. Cơ chế của lễ bốc thăm cho mỗi vòng như sau:

  • Ở lễ bốc thăm cho vòng play-off đấu loại trực tiếp, tám đội nhì bảng được xếp vào nhóm hạt giống, và tám đội đứng thứ ba vòng bảng Champions League được xếp vào nhóm không hạt giống. Các đội hạt giống được bốc thăm để đấu với các đội không hạt giống, với các đội hạt giống tổ chức trận lượt về. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đấu với nhau.
  • Ở lễ bốc thăm cho vòng 16 đội, tám đội nhất bảng được xếp vào nhóm hạt giống, và tám đội thắng của vòng play-off đấu loại trực tiếp được xếp vào nhóm không hạt giống. Các đội hạt giống được bốc thăm để đấu với các đội không hạt giống, với các đội hạt giống tổ chức trận lượt về. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đấu với nhau.
  • Ở lễ bốc thăm cho vòng tứ kết và bán kết, không có đội hạt giống nào, và các đội từ cùng hiệp hội có thể được bốc thăm để đấu với nhau. Do lễ bốc thăm cho vòng tứ kết và bán kết được tổ chức cùng nhau trước khi vòng tứ kết được diễn ra, danh tính của các đội thắng tứ kết không được biết tại thời điểm bốc thăm bán kết. Một lượt bốc thăm cũng được tổ chức để xác định đội thắng bán kết nào được chỉ định là đội "nhà" cho trận chung kết (vì mục đích hành chính do trận đấu được diễn ra tại một địa điểm trung lập).

Nhánh đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng play-off đấu loại trực tiếpVòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
                            
Tây Ban Nha Sevilla303
Croatia Dinamo Zagreb112
Tây Ban Nha Sevilla101
Anh West Ham United (s.h.p.)022
Anh West Ham United134
Pháp Lyon101
Bồ Đào Nha Porto224
Ý Lazio123
Bồ Đào Nha Porto011
Pháp Lyon112
Anh West Ham United101
Đức Eintracht Frankfurt213
Nga Zenit Saint Petersburg202
Tây Ban Nha Real Betis303
Tây Ban Nha Real Betis112
Đức Eintracht Frankfurt (s.h.p.)213
Đức Eintracht Frankfurt134
Tây Ban Nha Barcelona123
Tây Ban Nha Barcelona145
Ý Napoli123
Tây Ban Nha Barcelona022
Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray011
18 tháng 5 – Seville
Đức Eintracht Frankfurt (p)1 (5)
Scotland Rangers1 (4)
Đức RB Leipzig235
Tây Ban Nha Real Sociedad213
Đức RB Leipzig[A]w/o
Nga Spartak Moscow
Đức RB Leipzig123
Ý Atalanta101
Ý Atalanta235
Hy Lạp Olympiacos101
Ý Atalanta314
Đức Bayer Leverkusen202
Đức RB Leipzig112
Scotland Rangers033
Moldova Sheriff Tiraspol202 (2)
Bồ Đào Nha Braga (p)022 (3)
Bồ Đào Nha Braga213
Pháp Monaco011
Bồ Đào Nha Braga112
Scotland Rangers (s.h.p.)033
Đức Borussia Dortmund224
Scotland Rangers426
Scotland Rangers314
Serbia Red Star Belgrade022

Vòng play-off đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng play-off đấu loại trực tiếp được tổ chức vào ngày 13 tháng 12 năm 2021, lúc 13:00 CET.[18] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 17 tháng 2, và các trận lượt về được diễn ra vào ngày 24 tháng 2 năm 2022.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Sevilla Tây Ban Nha 3–2 Croatia Dinamo Zagreb 3–1 0–1
Atalanta Ý 5–1 Hy Lạp Olympiacos 2–1 3–0
RB Leipzig Đức 5–3 Tây Ban Nha Real Sociedad 2–2 3–1
Barcelona Tây Ban Nha 5–3 Ý Napoli 1–1 4–2
Zenit Saint Petersburg Nga 2–3 Tây Ban Nha Real Betis 2–3 0–0
Borussia Dortmund Đức 4–6 Scotland Rangers 2–4 2–2
Sheriff Tiraspol Moldova 2–2 (2–3 p) Bồ Đào Nha Braga 2–0 0–2 (s.h.p.)
Porto Bồ Đào Nha 4–3 Ý Lazio 2–1 2–2

Vòng 16 đội

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng 16 được tổ chức vào ngày 25 tháng 2 năm 2022, lúc 12:00 CET.[19] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 9 và 10 tháng 3, và các trận lượt về được diễn ra vào ngày 17 tháng 3 năm 2022.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Rangers Scotland 4–2 Serbia Red Star Belgrade 3–0 1–2
Braga Bồ Đào Nha 3–1 Pháp Monaco 2–0 1–1
Porto Bồ Đào Nha 1–2 Pháp Lyon 0–1 1–1
Atalanta Ý 4–2 Đức Bayer Leverkusen 3–2 1–0
Sevilla Tây Ban Nha 1–2 Anh West Ham United 1–0 0–2 (s.h.p.)
Barcelona Tây Ban Nha 2–1 Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray 0–0 2–1
RB Leipzig Đức w/o[A] Nga Spartak Moscow Bị huỷ Bị huỷ
Real Betis Tây Ban Nha 2–3 Đức Eintracht Frankfurt 1–2 1–1 (s.h.p.)

Ghi chú

  1. ^ a b RB Leipzig đi tiếp vào vòng sau sau khi UEFA đình chỉ Spartak Moscow khỏi mọi giải đấu do cuộc tấn công vào Ukraina của Nga.[20]

Tứ kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng tứ kết được tổ chức vào ngày 18 tháng 3 năm 2022, lúc 13:30 CET.[21] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 7 tháng 4, và các trận lượt về được diễn ra vào ngày 14 tháng 4 năm 2022.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
RB Leipzig Đức 3–1 Ý Atalanta 1–1 2–0
Eintracht Frankfurt Đức 4–3 Tây Ban Nha Barcelona 1–1 3–2
West Ham United Anh 4–1 Pháp Lyon 1–1 3–0
Braga Bồ Đào Nha 2–3 Scotland Rangers 1–0 1–3 (s.h.p.)

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng bán kết được tổ chức vào ngày 18 tháng 3 năm 2022, lúc 13:30 CET, sau khi bốc thăm tứ kết.[21] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 28 tháng 4, và các trận lượt về được diễn ra vào ngày 5 tháng 5 năm 2022.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
RB Leipzig Đức 2–3 Scotland Rangers 1–0 1–3
West Ham United Anh 1–3 Đức Eintracht Frankfurt 1–2 0–1

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Trận chung kết được diễn ra vào ngày 18 tháng 5 năm 2022 tại Sân vận động Ramón Sánchez PizjuánSeville. Một lượt bốc thăm được tổ chức vào ngày 18 tháng 3 năm 2022, sau khi bốc thăm tứ kết và bán kết, để xác định đội "nhà" vì mục đích hành chính.[21]

Eintracht Frankfurt Đức1–1 (s.h.p.)Scotland Rangers
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
5–4

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê không tính đến vòng loại và vòng play-off.

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng[23] Cầu thủ Đội Số bàn
thắng
Số phút
đã chơi
1 Anh James Tavernier Scotland Rangers 7 1320
2 Cameroon Karl Toko Ekambi Pháp Lyon 6 583
Brasil Galeno Bồ Đào Nha Braga
Bồ Đào Nha Porto
657
4 Zambia Patson Daka Anh Leicester City 5 416
Nhật Bản Daichi Kamada Đức Eintracht Frankfurt 1108
6 Nga Aleksandr Sobolev Nga Spartak Moscow 4 311
Nigeria Victor Osimhen Ý Napoli 321
Ba Lan Arkadiusz Milik Pháp Marseille 351
Ý Ciro Immobile Ý Lazio 524
Pháp Christopher Nkunku Đức RB Leipzig 526
Tây Ban Nha Borja Iglesias Tây Ban Nha Real Betis 556
Bắc Macedonia Elif Elmas Ý Napoli 617
Pháp Moussa Diaby Đức Bayer Leverkusen 623
Croatia Mislav Oršić Croatia Dinamo Zagreb 672
Colombia Alfredo Morelos Scotland Rangers 680
Colombia Rafael Santos Borré Đức Eintracht Frankfurt 1093
Bồ Đào Nha Ricardo Horta Bồ Đào Nha Braga 1119

Kiến tạo hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng[24] Cầu thủ Đội Số pha
kiến tạo
Số phút
đã chơi
1 Serbia Filip Kostić Đức Eintracht Frankfurt 6 1140
2 Đức Florian Wirtz Đức Bayer Leverkusen 4 437
Bồ Đào Nha Iuri Medeiros Bồ Đào Nha Braga 674
Bồ Đào Nha Ricardo Horta Bồ Đào Nha Braga 1119
5 Nigeria Kelechi Iheanacho Anh Leicester City 3 273
Nga Aleksandr Golovin Pháp Monaco 331
Ý Andrea Petagna Ý Napoli 340
Đức Mario Götze Hà Lan PSV Eindhoven 421
Tây Ban Nha Angeliño Đức RB Leipzig 467
Tây Ban Nha Sergio Canales Tây Ban Nha Real Betis 495
Nigeria Victor Moses Nga Spartak Moscow 525
Pháp Nabil Fekir Tây Ban Nha Real Betis 596
Pháp Moussa Diaby Đức Bayer Leverkusen 623
Tây Ban Nha Pablo Fornals Anh West Ham United 714
Nigeria Joe Aribo Scotland Rangers 1111
Anh Ryan Kent Scotland Rangers 1143

Đội hình tiêu biểu của mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm nghiên cứu chiến thuật của UEFA lựa chọn các cầu thủ sau đây vào đội hình tiêu biểu của giải đấu.[25]

VT Cầu thủ Đội
TM Đức Kevin Trapp Đức Eintracht Frankfurt
HV Anh Craig Dawson Anh West Ham
Áo Martin Hinteregger Đức Eintracht Frankfurt
Nigeria Calvin Bassey Scotland Rangers
TV Anh James Tavernier Scotland Rangers
Áo Konrad Laimer Đức RB Leipzig
Anh Declan Rice Anh West Ham
Serbia Filip Kostić Đức Eintracht Frankfurt
Pháp Christopher Nkunku Đức RB Leipzig
Colombia Rafael Santos Borré Đức Eintracht Frankfurt
Anh Ryan Kent Scotland Rangers

Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Filip Kostić named 2021/22 UEFA Europa League Player of the Season”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 20 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2022.
  2. ^ “UEFA competitions to resume in August”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 17 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2020.
  3. ^ “Budapest to host 2022 UEFA Europa League Final”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2020.
  4. ^ “UEFA Executive Committee approves new club competition”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
  5. ^ “Abolition of the away goals rule in all UEFA club competitions”. UEFA.com. ngày 24 tháng 6 năm 2021.
  6. ^ Hồng Duy (25 tháng 6 năm 2021). “UEFA bỏ luật bàn trên sân khách”. VnExpress. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2021.
  7. ^ “Regulations of the UEFA Europa League, 2021/22 Season”. UEFA. 2021. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
  8. ^ “Country coefficients 2019/20”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2020.
  9. ^ “Access list 2021–24” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2020.
  10. ^ “2021/22 UEFA Europa League: all you need to know”. UEFA. ngày 19 tháng 1 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2021.
  11. ^ “Format change for 2020/21 UEFA Nations League”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 24 tháng 9 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2020.
  12. ^ a b “Venues appointed for club competition finals”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 16 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2021.
  13. ^ “UEFA Europa League third qualifying round draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 19 tháng 7 năm 2021.
  14. ^ “UEFA Europa League play-off round draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 8 năm 2021.
  15. ^ “UEFA Europa League group stage draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 27 tháng 8 năm 2021.
  16. ^ “Club coefficients 2020/21”. UEFA.com. Union of European Football Associations.
  17. ^ “Europa League group stage draw pots confirmed”. UEFA.com. 27 tháng 8 năm 2021.
  18. ^ “UEFA Europa League knockout round play-off draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
  19. ^ “UEFA Europa League round of 16 draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2022.
  20. ^ “Decision of the UEFA Executive Committee related to Russia” (PDF). UEFA.com (Thông cáo báo chí). Union of European Football Associations. 28 tháng 2 năm 2022. tr. 2. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2022.
  21. ^ a b c “UEFA Europa League quarter-final & semi-final draws”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2022.
  22. ^ “Full Time Summary Final – Eintracht Frankfurt v Rangers” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 18 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2022.
  23. ^ “UEFA Europa League – Top Scorers”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2022.
  24. ^ “UEFA Europa League – Top Assists”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2022.
  25. ^ “2021/22 UEFA Europa League Team of the Season”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 20 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2022.
  26. ^ “Ansgar Knauff named 2021/22 UEFA Europa League Young Player of the Season”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 20 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]