Hoa hậu Thế giới 1980
Giao diện
Bài này không có nguồn tham khảo nào. (tháng 12/2021) |
Hoa hậu Thế giới 1980 | |
---|---|
![]() | |
Ngày | 13 tháng 11 năm 1980 |
Dẫn chương trình | Peter Marshall, Judith Chalmers và Anthony Newley |
Địa điểm | Royal Albert Hall, Luân Đôn, Vương quốc Anh |
Truyền hình | Đài truyền hình Thames |
Tham gia | 67 |
Số xếp hạng | 15 |
Lần đầu tham gia | Zimbabwe |
Bỏ cuộc | |
Trở lại | |
Người chiến thắng | Kimberley Santos![]() |
Hoa hậu ảnh | Michelle Rocca![]() |
Là cuộc thi lần thứ 30 diễn ra ngày 13 tháng 11 năm 1980 tại Royal Albert Hall, Luân Đôn, Vương quốc Anh. Người chiến thắng là Gabriella Brum từ Đức. Á hậu 1 là Kimberley Santos đại diện từ Guam. Vào ngày 14 tháng 11, Gabriella Brum từ bỏ ngôi sau 18 tiếng giữ vương miện và 14 ngày sau, Kimberley Santos từ Guam trở thành Hoa hậu Thế giới.
Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Thế giới 1980 |
|
Á hậu 2 |
|
Á hậu 3 |
|
Á hậu 4 |
|
Top 7 |
|
Top 15 |
Giải thưởng đặc biệt[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Cá tính |
|
Hoa hậu Ảnh |
|
Thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia/Lãnh thổ | Thí sinh |
![]() |
Elsa Cecilia Galotti |
![]() |
Ethline Ambrosia Dekker |
![]() |
Linda Leigh Shepherd |
![]() |
Sonya-Maria Schlepp |
![]() |
Bernadette Louise Cash |
![]() |
Brigitte Biche Billen |
![]() |
Zina Maria Minks |
![]() |
Sonia Giovanna Malpartida |
![]() |
Loiane Rogeria Aiache |
![]() |
Annette Labrecque |
![]() |
Delia Devon Walter |
![]() |
Maria Cristina Valencia Cardoña |
![]() |
Marie Claire Tracy Coll |
![]() |
Soraida Celestina de Windt |
![]() |
Parthenopi (Mara) Vassiliadou |
![]() |
Jane Bill |
![]() |
Patricia Polanco Alvarez |
![]() |
Gabriela Maria Catelina Rios Roca |
![]() |
Ritva Helena Tamio |
![]() |
Patricia Barzyk |
![]() |
Gabriella Brum |
![]() |
Yvette Dominguez |
![]() |
Vera Zacharopoulou |
![]() |
Kimberley Santos |
![]() |
Lizabeth (Ligia) Iveth Martinez Noack |
![]() |
Desiree Maria Johanna Nicole Geelen |
![]() |
Rosario Etelvina (Ethel) Raudales Velasquez |
![]() |
Trần Phượng Chi |
![]() |
Elizabeth Anita Reddi |
![]() |
Michelle Mary Teresa Rocca |
![]() |
Voirrey (Flory) Melanie Wallace |
![]() |
Anat Zimmermann |
![]() |
Stefania de Pasquaci |
![]() |
Michelle Ann Harris |
![]() |
Kanako Ito |
![]() |
Karen Rosemary Poole |
![]() |
Chang Sun-ja |
![]() |
Celeste El-Assai |
![]() |
Lit'sila Alina Lerotholi |
![]() |
Callie Liew Tan Chee |
![]() |
Frances Lucy Duca |
![]() |
Christiane Carol Mackay |
![]() |
Claudia Mercedes Holley |
![]() |
Vicky Lee Hemi |
![]() |
Maiken Nielsen |
![]() |
Aurea Horta Torrijos |
![]() |
Mispah Alwyn |
![]() |
Celia Noemi Schaerer |
![]() |
Slivia Roxana Vega Ramos |
![]() |
Milagros (Mila) Guidote Nabor |
![]() |
Michelle Torres Cintron |
![]() |
Adda Pang |
![]() |
Francisca (Paquita) Ondiviela Otero |
![]() |
Bernadine Rosemarie Fernando Ramanyake |
![]() |
Nomagoisa Cawe |
![]() |
Kerstin Monika Jenemark |
![]() |
Jeannette Linkenheil |
![]() |
Unchulee Chaisawan |
![]() |
Maria Octavia Chung |
![]() |
Fahriye Funda Ayloglu |
![]() |
Kim Ashfield |
![]() |
Brooke Alexander |
![]() |
Ana Claudia Carriquiry |
![]() |
Hilda Astrid Abrahamz Navarro |
![]() |
Palmira Frorup |
![]() |
Liliu Tapuai |
![]() |
Shirley Richard Nyanyiwa |
Chú ý[sửa | sửa mã nguồn]
Lần đầu tham gia[sửa | sửa mã nguồn]
Trở lại[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Bỏ cuộc[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Trang chủ của cuộc thi Hoa hậu Thế giới Lưu trữ 2002-03-30 tại Wayback Machine