Hoa hậu Thế giới 2006
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
Hoa hậu Thế giới 2006 | |
---|---|
![]() | |
Ngày | 30 tháng 9 năm 2006 |
Dẫn chương trình | Tim Vincent, Angela Chow, Grażyna Torbicka |
Giải trí | Westlife, Robin Gibb và Amici |
Địa điểm | Cung văn hoá và khoa học, Warsaw, Ba Lan |
Truyền thông | TVP, Star World |
Tham dự | 104 |
Số lượng xếp hạng | 17 |
Đầu tiên tham dự | Campuchia, Montenegro, Serbia |
Bỏ cuộc | Albania, Quần đảo Virgin thuộc Mỹ, Đài Loan, Malawi, Nepal, New Zealand, Nicaragua, Paraguay, Swaziland, Thụy Sĩ và Uganda |
Trở lại | Angola, Áo, Belarus, Quần đảo Cayman, Chile, Curaçao, Phần Lan, Kazakhstan, Tahiti, Zimbabwe |
Người chiến thắng | Taťána Kuchařová |
Đại diện cho | ![]() |
Hoa hậu Thế giới năm 2006 là cuộc thi Hoa hậu Thế giới lần thứ 56 được tổ chức tại thủ đô Warszawa của Ba Lan. Cuộc thi có tất cả 104 thí sinh tham gia. Đêm chung kết của cuộc thi diễn ra vào ngày 30 tháng 9 năm 2006 với vương miện thuộc về người đẹp Tatana Kucharova, đến từ Cộng hòa Séc.
Các kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Các kết quả cuối cùng | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Thế giới 2006 | |
Á hậu 1 |
|
Á hậu 2 | |
Top 6 | |
Top 17 |
|
Các nữ hoàng sắc đẹp khu vực[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực | Thí sinh |
---|---|
Châu Á & Đại dương | |
Châu Âu | |
Châu Mỹ |
|
Châu Phi |
|
Vùng biển Caribê |
|
Các giải phụ[sửa | sửa mã nguồn]
Hoa hậu Bãi biển[sửa | sửa mã nguồn]
Alexandra Federica Guzmán Diamante - Venezuela: Hoa hậu Bãi biển
Tatana Kucharova - Cộng hòa Séc: á hậu 1
Natasha Suri - Ấn Độ: á hậu 2
Hoa hậu Thế thao[sửa | sửa mã nguồn]
Malgorzata Majewska - Canada: Hoa hậu Thể thao
Thebyam Carrion Alvarez - Puerto Rico: á hậu 1
Liga Meinarte - Latvia: á hậu 2
Hoa hậu Tài năng[sửa | sửa mã nguồn]
Catherine Jean Milligan - Bắc Ireland: Hoa hậu Tài năng
Elizaveta Migatcheva - Italia: á hậu 1
Lorraine Tsoanele Maphala - Zimbabwe: á hậu 2
Hoa hậu Nhân ái[sửa | sửa mã nguồn]
Lamisi Mbillah - Ghana: Hoa hậu Nhân ái
Giải thưởng nhà thiết kế tài năng[sửa | sửa mã nguồn]
Croatia - Ivana Ergic.
*Top 5 chung kết: Hà Lan, Ấn Độ, Kenya, Ireland và Croatia.
*Top 20 bán kết: Cộng hòa Czech, Ba Lan, Liban, România, Ý, Aruba, Barbados, Cộng hòa Dominica, Trung Quốc, Colombia, Mỹ, Venezuela, Angola, Mauritius, và Việt Nam.
Thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]
Có tất cả 104 thí sinh tham dự cuộc thi Hoa hậu Thế giới 2006
Châu Á – Thái Bình Dương[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao (cm) |
Chiều cao (ft) |
Quê nhà |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Sabrina Houssami | 20 | 172 | 5'7.5" | Sydney |
![]() |
Sun Srey Mom | 22 | 173 | 5'8" | Kompong Cham |
![]() |
Duo Liu | 24 | 178 | 5'10" | Bắc Kinh |
![]() |
Janet Ka Wai Chow | 23 | 165 | 5'5" | Canada |
![]() |
Natasha Suri | 22 | 173 | 5'8" | Mumbai |
![]() |
Kristania Virginia Besouw | 21 | 172 | 5'7.5" | Manado |
![]() |
Kazuha Kondo | 21 | 172 | 5'7.5" | Tochigi |
![]() |
Sharon Park | 21 | 178 | 5'10" | Incheon |
![]() |
Adeline Wan Ling Choo | 23 | 170 | 5'7" | Kuala Lumpur |
![]() |
Selenge Erdene-Ochir | 19 | 180 | 5'11" | Ulaanbaatar |
![]() |
Anna Maris Igpit | 19 | 168 | 5'6" | Cebu City |
![]() |
Pereira Colleen Francisca | 24 | 173 | 5'8" | Singapore |
![]() |
Rapthi Raffella Dannielle Kerkoven | 18 | 175 | 5'9" | Colombo |
![]() |
Vainui Simon | 20 | 177 | 5'9.5" | Papeete và Pháp |
![]() |
Melisa Mahapol | 23 | 168 | 5'6" | Bangkok |
![]() |
Mai Phương Thuý | 18 | 179 | 5'10'' | Hà Nội |
Bắc Âu[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao (cm) |
Chiều cao (ft) |
Quê nhà |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Tatjana Batinic | 20 | 177 | 5'9.5" | Viên |
![]() |
Katsiaryna Litvinava | 22 | 175 | 5'9" | Mogilev |
![]() |
Virginie Lieve Geraldine Claes | 23 | 170 | 5'7" | Limburg |
![]() |
Taťána Kuchařová | 18 | 177 | 5'9.5" | Opocno |
![]() |
Sandra Nanna Spohr | 19 | 174 | 5'8.5" | Alleroed |
![]() |
Eleanor Mary Anne Glynn | 20 | 175 | 5'9" | Oxford |
![]() |
Leisi Poldsam | 19 | 175 | 5'9" | Tartu |
![]() |
Jenniina Elva Kristiina Tuokko | 17 | 172 | 5'7.5" | Nousiainen |
![]() |
Edita Orascanin | 17 | 181 | 5'11" | Dortmund |
![]() |
Asdis Svava Hallgrimsdottir | 19 | 171 | 5'7" | Isafjordur |
![]() |
Sara Morrissey | 24 | 175 | 5'9" | Dublin |
![]() |
Liga Meinarte | 24 | 180 | 5'11" | Talsi |
![]() |
Sheryl Lynn Baas | 22 | 174 | 5'8.5" | Rotterdam |
![]() |
Catherine Jean Milligan | 19 | 176 | 5'9" | Newtownwards |
![]() |
Tonje Elise Skjaervik | 18 | 176 | 5'9" | Trondheim |
![]() |
Marzena Cieslik | 25 | 176 | 5'9" | Wolin |
![]() |
Aleksandra Mazur | 19 | 176 | 5'9" | Moskva |
![]() |
Nicola Mclean | 22 | 180 | 5'11" | Hamilton |
![]() |
Cathrin Skog | 19 | 171 | 5'7" | Nalden |
![]() |
Olga Shylovanova | 19 | 176 | 5'9" | Kharkov |
![]() |
Sarah Michelle Fleming | 19 | 173 | 5'8" | Wales |
Nam Âu[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao (cm) |
Chiều cao (ft) |
Quê nhà |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Azra Gazdic | 17 | 174 | 5'8.5" | Tuzla |
![]() |
Slavena Vatova | 17 | 177 | 5'9.5" | Shumen |
![]() |
Ivana Ergic | 19 | 173 | 5'8" | Sibenik |
![]() |
Elli Manoli | 18 | 169 | 5'6.5" | Nicosia |
![]() |
Laura Fasquel | 19 | 174 | 5'8.5" | Toulouse |
![]() |
Nino Kalandaze | 17 | 180 | 5'11" | Tbilisi |
![]() |
Hayley O'brien | 20 | 167 | 5'6" | Gibraltar |
![]() |
Eirini Karra | 20 | 176 | 5'9" | Karditsa |
![]() |
Renata Anetta Toth | 21 | 174 | 5'8.5" | Debrecen |
![]() |
Yael Nezri | 18 | 170 | 5'7" | Kiryat-Shmona |
![]() |
Elizaveta Migatcheva | 17 | 177 | 5'9.5" | Roma |
![]() |
Annabella Hilal | 20 | 179 | 5'10.5" | Ain El Remmaneh |
![]() |
Marija Vegova | 18 | 181 | 5'11" | Gevgelida |
![]() |
Solange Jeanne Mifsud | 23 | 177 | 5'9.5" | Zabbar |
![]() |
Alexandra Demciuk | 17 | 176 | 5'9" | Balts City |
![]() |
Ivana Knezevic | 17 | 184 | 6'0" | Balkan Peninsula |
![]() |
Ioana Valentina Boitor | 17 | 178 | 5'10" | Satu-Mare |
![]() |
Vedrana Grbovic | 18 | 175 | 5'9" | Belgrade |
![]() |
Magdalena Sebestova | 23 | 171 | 5'7" | Bilkove Humence |
![]() |
Iris Mulej | 25 | 173 | 5'8" | Ljubljana |
![]() |
Inmaculada Torres Del Rey | 24 | 180 | 5'11" | Alicante |
![]() |
Merve Buyuksarac | 18 | 179 | 5'10.5" | Ankara |
Vùng biển Caribê[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao (cm) |
Chiều cao (ft) |
Quê nhà |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Shanandoa Arnaldi Wijshiser | 19 | 179 | 5'10.5" | Zumbo |
![]() |
Deandrea Conliffe | 24 | 178 | 5'10" | New Providence |
![]() |
Latoya Tamara Mcdowald | 17 | 180 | 5'11" | Applewhaites |
![]() |
Ambuyah Ruth Ebanks | 21 | 183 | 6'0" | Grand Cayman |
![]() |
Paola Torres Cohen | 21 | 175 | 5'9" | Santiago |
![]() |
Caroline Virgile Bevis | 21 | 180 | 5'11" | Guadeloupe |
![]() |
Sara Lawrence | 21 | 174 | 5'8.5" | Kingston |
![]() |
Stephanie Florence Colosse | 19 | 171 | 5'7" | Fort de France |
![]() |
Thebyam Carrion Alvarez | 23 | 175 | 5'9" | Mayaguez |
![]() |
Tamalisa Jn.Baptiste | 20 | 175 | 5'9" | Marchand |
![]() |
Teneke De Freitas | 23 | 174 | 5'8.5" | Westmoorings |
Châu Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao (cm) |
Chiều cao (ft) |
Quê nhà |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Maria Beatriz Vallejos Schulze | 19 | 174 | 5'8.5" | Corrientes |
![]() |
Ana Maria Ortiz Rodal | 17 | 180 | 5'11" | Beni |
![]() |
Jane Sousa Borges Oliveira | 21 | 180 | 5'11" | Goiania |
![]() |
Malgorzata Majewska | 24 | 181 | 5'11" | Brampton |
![]() |
Constanza Silva | 20 | 170 | 5'7" | Santiago |
![]() |
Elizabeth Loaiza | 18 | 174 | 5'8.5" | Cali |
![]() |
Belgica Arias Palomo | 22 | 176 | 5'9" | San Jose |
![]() |
Rebeca Flores Jaramillo | 23 | 172 | 5'7.5" | Cuenca |
![]() |
Evelyn Tatiana Romero Lopez | 20 | 175 | 5'9" | San Salvador |
![]() |
Jackelinne Piccinini Otten | 22 | 175 | 5'9 " | Mazatenango |
![]() |
Dessia Braithwaite | 24 | 175 | 5'9" | Bartical |
![]() |
Karla Veronica Jimenez Amescua | 23 | 170 | 5'7" | Puebla |
![]() |
Giselle Bissot Kieswetter | 23 | 173 | 5'8" | Panama City |
![]() |
Silvia Cornejo Cerna | 19 | 180 | 5'11" | Trujillo |
![]() |
Brooke Elizabeth Angus | 24 | 176 | 5'9" | Essex |
![]() |
Marlene Valeria Politi Lerete | 20 | 175 | 5'9" | San Jacinto |
![]() |
Alexandra Federica Guzman Diamante | 24 | 179 | 5'9.5" | Caracas |
Châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao (cm) |
Chiều cao (ft) |
Quê nhà |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Stiviandra Oliveira | 18 | 175 | 5'9" | Huila |
![]() |
Lorato Pearl Tebogo | 21 | 162 | 5'3" | Sebele |
![]() |
Diane Mizumi Mwinga | 23 | 174 | 5'8.5" | Lubumbashi |
![]() |
Amleset Muchie | 19 | 171 | 5'7" | Addis Ababa |
![]() |
Lamisi Mbillah | 23 | 174 | 5'8.5" | Bawku |
![]() |
Khadijah Shamillah Kiptoo | 21 | 171 | 5'7" | Nairobi |
![]() |
Patrice Daiemole Juah | 21 | 173 | 5'8" | Gbranga |
![]() |
Vanesha Seetohu | 22 | 174 | 5'8.5" | Quarte-Bornes |
![]() |
Anna Svetlana Nashandi | 22 | 178 | 5'10" | Windhoek |
![]() |
Abiola Bashorun | 18 | 180 | 5'11" | Lagos |
![]() |
Nokuthula Sithole | 22 | 173 | 5'8" | ------ |
![]() |
Wema Isaac Sepetu | 18 | 171 | 5'7" | Dar Es Salaam |
![]() |
Juliet Ankakwatsa | 22 | 170 | 5'7" | Kabale |
![]() |
Katanekwa Matundwelo | 25 | 170 | 5'7" | Zambia và Yugoslavia |
![]() |
Lorraine Tsoanele Maphala | 21 | 172 | 5'7.5" | Swanda |
Thông tin thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Campuchia, Montenegro, Serbia lần đầu tiên cử thí sinh tham dự cuộc thi Hoa hậu Thế giới.
- Áo và Tahiti tham dự trở lại kể từ năm 2002.
- Angola, Belarus, Quần đảo Cayman, Chile, Curacao, Phần Lan, Kazakhstan và Zimbabwe tham dự trở lại sau lần cuối không tham dự vào năm 2004.
- Các quốc gia và vùng lãnh thổ không tham dự: Albania, Đài Loan, Nepal, New Zealand, Paraguay, Thụy Sĩ, Nicaragua, Quần đảo Virgin thuộc Mỹ tham dự lần cuối vào năm 2005.
Serbia & Montenegro tách thành hai quốc gia độc lập.
Nepal không tham dự vì cuộc thi hoa hậu quốc gia dự kiến diễn ra vào tháng 1 năm 2007.
Swaziland không tham dự vì không có thời gian kêu gọi tài trợ tổ chức cuộc thi.
Ai Cập (Fawzia Mohamed) bỏ cuộc vì không thể xin visa.
- Malawi và Belize đã tổ chức cuộc thi Hoa hậu quốc gia nhưng không cử đại diện cho năm 2006. Belize cử đại diện tham dự cho năm 2007.
- Antigua & Barbuda và Nicaragua không diễn ra các cuộc thi Hoa hậu địa phương vì những vấn đề nội bộ.
Paraguay nhượng quyền cử thí sinh cho tổ chức khác
- Albania, Lithuania, New Zealand and Thụy Sĩ không cử được đại diện do trục trặc trong vấn đề tổ chức cuộc thi tại địa phương.
Guatemala cử đại diện chiến thắng từ quốc gia của mình tham dự cả hai cuộc thi Hoa hậu Thế giới và Hoa hậu Hoàn vũ kể từ lần đầu tiên từ năm 1982.
- Lần đầu tiên Romania và Angola có mặt trong vòng bán kết sau đó là chung kết.
- 11 trong tổng số 17 quốc gia vào vòng bán kết không có mặt tại vòng bán kết của năm trước: Ghana (1967), Namibia (1991), Brazil (1998), Scotland (2001), Liban và Venezuela (2003), và Úc, Cộng hoà Séc, và Việt Nam (2004). Angola và Romania vào vòng bán kết lần đầu tiên trong lịch sử. Romania tham dự từ năm 1990, trong khi Angola là năm 1998.
Thông tin khác từ thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]
- Ivana Knežević là người đầu tiên từ Montenegro tham dự các sự kiện quốc tế từ khi quốc gia của mình độc lập 3 tháng 6 năm 2006.
- Soledad Gagliardo, Hoa hậu Thế giới Uruguay 2006, đã bị thay thế bởi Á hậu 1 không rõ lý do.
- Các quốc gia như Burkina Faso, Quần đảo Virgin thuộc Anh, Chad và Ivory Coast (sau này là Côte d'Ivoire) đã lựa chọn được thí sinh và có đăng ký với tổ chức Hoa hậu Thế giới, nhưng họ không tham dự.
- Các thí sinh từ Quần đảo Cayman, Guatemala, Namibia và Nam Phi đã tham dự cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ 2006 vào tháng 7 năm 2006.
- Silvia Cornejo từ Peru sau đó đã tham dự Hoa hậu Nữ hoàng Du lịch Quốc tế 2008 và trở thành người chiến thắng
- Alexandra Mazur của Nga sau đó đã tham dự Hoa hậu Quốc tế 2007 và lọt vào vòng bán kết.
- Vanesha Seetohul của Mauritius sau đó cũng đã tham dự Hoa hậu Nữ hoàng Du lịch Quốc tế 2007 nhưng không đoạt giải.