Hoa hậu Thế giới 2004

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hoa hậu Thế giới 2004
Ngày4 tháng 12 năm 2004
(chung kết)
Dẫn chương trình
Biểu diễn
Địa điểmNhà hát Vương miện sắc đẹp, Tam Á, Trung Quốc
Truyền hìnhQuốc tế:
Địa phương:
Tham gia107
Số xếp hạng15
Lần đầu tham gia
Bỏ cuộc
Trở lại
Người chiến thắngMaría Julia Mantilla
 Peru[1]
← 2003
2005 →
Kết quả cuộc thi Hoa hậu Thế giới 2004

Hoa hậu Thế giới 2004 là cuộc thi Hoa hậu Thế giới lần thứ 54 được tổ chức vào ngày 4 tháng 12 năm 2004 tại Tam Á, đảo Hải Nam, Trung Quốc. Hoa hậu Thế giới 2003 đến từ Ireland đã trao vương miện cho Maria Julia Mantilla đến từ Peru. 107 thí sinh từ khắp nơi trên thế giới đã cùng nhau tụ hội về Tam Á để tham gia vào sự kiện lớn nhất hành tinh. Năm 2004 là một năm đặc biệt, số phiếu bầu của khán giả sẽ hoàn toàn quyết định ai là Hoa hậu Thế giới bằng cách gửi SMS và thực hiện bình chọn qua Internet. Sẽ có 4 phần thi bên lề và có một vị trí vào Top 15 do các Hoa hậu bầu chọn.

Các kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Các danh hiệu cao nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Thí sinh
Hoa hậu Thế giới 2004
Á hậu 1
Á hậu 2
Top 5
Top 15

Các nữ hoàng sắc đẹp châu lục[sửa | sửa mã nguồn]

Châu lục Thí sinh
Châu Á & Đại dương
Châu Âu
  •  Ba Lan – Katarzyna Borowicz
Châu Mỹ
Châu Phi
Vùng biển Caribê

Các phần thi phụ[sửa | sửa mã nguồn]

Hoa hậu Bãi biển[sửa | sửa mã nguồn]

  • Chiến thắng: Hoa Kỳ
  • Á hậu 1: Úc
  • Á hậu 2: Trinidad & Tobago
  • Top 10 bán kết: Bolivia, Brazil, Cộng hoà Dominican, Ecuador, México, Paraguay, Philippines
  • Top 20 bán kết: Aruba, Bonsa & Hercegovina, Cộng hòa Séc, Pháp, Hungary, Liban, Panama, Uganda, Ukraina, Venezuela

Hoa hậu Thể thao[sửa | sửa mã nguồn]

  • Chiến thắng: Wales
  • Á hậu 1: Úc
  • Á hậu 2: đồng hạng Peru, Trinidad & Tobago
  • Top 10 bán kết: Antigua & Barbuda, Fiji, Iceland, Hà Lan, Nga, Thái Lan

Hoa hậu Tài Năng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Chiến thắng: Antigua & Barbuda
  • Á hậu 1: Trung Quốc
  • Á hậu 2: Barbados
  • Top 25 bán kết: Aruba, Úc, Bahamas, Botswana, Brazil, Chile, Đài Loan, Cộng hòa Séc, Ecuador, Estonia, Fiji, Gibraltar, Ý, Hàn Quốc, Peru, Philippines, Nga, Tây Ban Nha, Thái Lan, Trinidad & Tobago, Uganda, Zambia

Hoa hậu Siêu mẫu[sửa | sửa mã nguồn]

  • Chiến thắng: México
  • Á hậu 1: Angola
  • Á hậu 2: Bỉ
  • Top 10: Đài Loan, Cộng hòa Séc, Hy Lạp, Puerto Rico, Nga, Tây Ban Nha, Trinidad & Tobago
  • Top 20: Aruba, Botswana, Bulgaria, Trung Quốc, Costa Rica, Síp, Georgia, Ấn Độ, Ba Lan, Hoa Kỳ

Hoa hậu do các thí sinh bình chọn[sửa | sửa mã nguồn]

  • Chiến thắng: Úc
  • Á hậu 1: Hoa Kỳ
  • Á hậu 2: Peru

Giải thưởng đặc biệt[sửa | sửa mã nguồn]

  • Giải thiết kế trang phục xuất sắc nhất: Ellen Petri (Bỉ)
  • Học bổng: Tonoya Toyloy (Jamaica)

Thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]

Các thí sinh chính thức tham dự cuộc thi Hoa hậu Thế giới 2004. Tổng cộng 107 thí sinh

Quốc gia Thí sinh Tuổi Chiều cao
(cm)
Chiều cao
(ft)
Quê nhà
 Albania Agnese Vuthaj 18 175 5'9" Prishtina
 Angola Silvia Anair Joao De Deus 20 178 5'10" Luanda
 Antigua và Barbuda Shermain Sunja Jeremy 23 175 5'9" St. John's
 Argentina Veronica ESTARRIAGA 24 170 5'7" Buenos Aires
 Aruba Luisana Cicilia 20 180 5'11" Oranjestad
 Úc Sarah Janette Davies 22 174 5'8.5" Brisbane
 Bahamas Brianna CLARKE 23 168 5'6" Nassau
 Barbados Kennifer Marius 23 163 5'4" Christ Church
 Belarus Olga Antropova 22 180 5'11" Polotsk
 Bỉ Ellen Petri 22 168 5'6" Merksem
 Bolivia Maria Nuvia Montenegro Apuri 18 178 5'10" Reyes-Beni
 Bosnia & Herzegovina Njegica Balorda 19 177 5'9.5" Sarajevo
 Botswana Juby Peacock 20 173 5'8" Maun
 Brasil Iara Maria Resende Azevdo Coelho 23 181 5'11" Luz
 Bulgaria Gergana Guncheva 17 173 5'8" Sofia
 Canada Tijana Arnautovic 18 180 5'11" Ottawa
 Quần đảo Cayman Stacy-Ann Rose Kelly 24 180 5'11" Bodden Town
 Chile Veronica Roberts 21 172 5'7.5" Santiago
 Trung Quốc Dương Kim 20 173 5'8" Trùng Khánh
 Đài Loan Dorothy Hứa Di Huệ 18 174 5'8.5" Đài Bắc
 Colombia Paola Andrea Marino Garcia 22 178 5'10" Bogotá
 Costa Rica Shirley Calvo 22 173 5'8" Alajuela
 Croatia Ivana Znidaric 17 180 5'11" Čakovec
 Curaçao Sue-Ann Stephanie Hudson 20 170 5'7" Willemstad
 Síp Constantina Evripdou 19 175 5'9" Limassol
 Cộng hòa Séc Jana Dolezelova 23 176 5'9.5" Uničov
 Đan Mạch Line Larsen 23 175 5'9" Fyn
 Cộng hòa Dominica Claudia Julissa Cruz Rodriguez 18 175 5'9" Santo Domingo
 Ecuador Cristina Reyes Hidalgo 23 181 5'11" Guayaquil
 Ai Cập Heba Ahmad 22 175 5'9" Cairo
 El Salvador Andrea Denise Muschenborn Charlaix 18 170 5'7" San Salvador
 Anh Danielle Lloyd 20 173 5'8" Liverpool
 Estonia Moonika Tooming 23 178 5'10" Tallinn
 Ethiopia Sayat Demessie 18 171 5'7.5" Addis Ababa
 Fiji Aishwarya Sukhdeo 24 170 5'7" Suva
 Phần Lan Nina Johanna Tikanmaki 19 172 5'7.5" Naantali
 Pháp Laetitia Marciniak 23 173 5'8" Calais
 Gruzia Salome Chikviladze 20 175 5'9" Tbilisi
 Đức Inka Weickel 20 171 5'7.5" Alzey
 Ghana Serena Ashi-Roye 23 175 5'9" Accra
 Gibraltar Helen Gustafson 24 171 5'7.5" Gibraltar
 Hy Lạp Maria Spirikaki 19 180 5'11" Heraklion
 Guadeloupe Jennifer Desbouiges 18 177 5'9.5" Pointe-à-Pitre
 Guyana Suzatte Marissa Shim 19 175 5'9" Georgetown
 Honduras Kimberly Mcnab 19 172 5'7.5" Roatán
 Hồng Kông Châu Tuệ Mẫn 23 174 5’8.5" Hồng Kông
 Hungary Veronika Orban 20 178 5'10" Zalaegerszeg
 Iceland Hugrun Hardadottir 21 170 5'7" Selfoss
 Ấn Độ Sayali Bhagat 20 175 5'9" Maharastra
 Ireland Natasha Ni Gairbheith 21 171 5'7.5" Gweedare
 Israel Rita Lukin 23 180 5’11" Ashdod
 Ý Valeria Altobelli 20 182 5'11.5" Roma
 Jamaica Tonoya Anne Toloy 24 176 5'9.5" Edgawater
 Nhật Bản Minako Goto 22 171 5'7.5" Akita
 Kazakhstan Alexandra Kazakova 19 178 5'10" Oskemen
 Kenya Juliet Ochieng 19 170 5'7" Kisimu
 Hàn Quốc Kyung Jin Han 19 174 5'8.5" Seongnam
 Latvia Agnese Eiduka 20 177 5'9.5" Valmiera
 Liban Nadine Noujeim 20 175 5'9" Beirut
 Litva Agne Maliaukaite 19 174 5'8.5" Panevezys
 Bắc Macedonia Sara Lesi 17 177 5'9.5" Skopje
 Malaysia Gloria Mei Ru Ting 23 171 5'7.5" Sibu
 Malta Antonella Vella 20 178 5'10" Mosta
 Mauritius Marie Natacha Magalie Antoo 22 176 5'9.5" Rose Hill
 México Yesica Guadalupe Ramirez Meza 22 183 6'0" Tijuana
 Moldova Marina Chivaciuc 21 174 5'8.5" Tiraspol
 Namibia Adele Basson 24 170 5'7" Windhoek
   Nepal Payal Shakya 18 164 5'4.5" Kathmandu
 Hà Lan Miranda Slabber 24 176 5'9.5" Arnemuiden
 New Zealand Amber Jean Peebles 21 170 5'7" Auckland
 Nicaragua Anielka Maria Sanchez-Castillo 22 178 5'10" Masaya
 Nigeria Anita Uwagbale 19 178 5'10" Lagos
 Bắc Ireland Kristy Anne Gabriel Stewart 18 172 5'7.5" Enniskillen
 Na Uy Hega Torresdal 20 177 5'9.5" Aksdal
 Panama Melissa Del Carmen Piedrahita Melendez 22 175 5'9" Thành phố Panama
 Paraguay Tania Maria Domaniczky 23 175 5'9" Asuncion
 Peru Maria Julia Mantilla 20 174 5'8.5" Trujillo
 Philippines Maria Karla Bautista 20 175 5'9" Cebu
 Ba Lan Katarzyna Weronika Borowicz 19 173 5'8" Ostrow Wielkopolski
 Bồ Đào Nha Patricia Oliveira 17 170 5'7" Lisboa
 Puerto Rico Casandra Castro Holland 20 178 5'10" Luquillo
 România Adina Maria Cotuna 20 180 5'11" Arad
 Nga Tatyana Sidorchuk 19 178 5'10" Perm'
 Scotland Lois Anna Weatherup 21 176 5'9.5" Linlithgow
 Serbia & Montenegro Jelena Pejic 17 178 5'10" Sarajevo
 Singapore Shu Jun Lisa Huang 22 171 5'7.5" Singapore
 Slovakia Maria Sandorova 20 175 5'9" Kosice
 Slovenia Ziva Vadnov 22 171 5'7.5" Ljubljana
 Nam Phi Joan Kwena Ramagoshi 24 168 5'6" Mamelodi
Tây Ban Nha Maite Medina Cerroto 24 180 5'11" Barcelona
 Sri Lanka Anarkalli Jay 17 165 5'5" Colombo
 St. Lucia Sascha Andrew-Rose 19 173 5'8" Rodney Bay
 Thụy Điển Helena Hjertonsson 18 177 5'9.5" Kalmar
 Thụy Sĩ Fiona Hefti 24 178 5'10" Zürich
 Tanzania Faraja Kotta 19 178 5'10" Kinondoni
 Thái Lan Nikallaya Abdul 23 174 5'8.5" Amphur Muang
 Trinidad & Tobago Kenisha Nalisha Finita Thom 21 174 5'8.5" Scarborough
 Thổ Nhĩ Kỳ Nur Gumusdograyan 19 180 5'11" Istanbul
 Turks & Caicos Beryl Christian Kateri Handfield 19 167 5'5.5" Grand Turk
 Uganda Barbara Kimbugwe 19 168 5'6" Kampala
 Ukraina Lesya Matvyeyeva 22 170 5'7" Kiev
 Hoa Kỳ Nancy Randall 24 176 5'9.5" Chicago
 Venezuela Andrea Maria Milroy Diaz 20 174 5'8.5" Caracas
Việt Nam Nguyễn Thị Huyền 19 172 5'7.5" Hải Phòng
 Wales Amy Guy 21 173 5'8" Wrexham
 Zambia Rosemary Mulenga Chileshe 24 180 5'11" Lusaka
 Zimbabwe Oslie Muringai 20 173 5'8" Bulawayo

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Philippine Daily Inquirer. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2016.