Hoa hậu Thế giới 2005

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hoa hậu Thế giới 2005
Ngày10 tháng 12 năm 2005
Dẫn chương trìnhTim Vincent, Angela Chow
Biểu diễnAlexander O’Neal
Địa điểmNhà hát Vương miện sắc đẹp, Tam Á, Trung Quốc
Truyền hìnhQuốc tế:
Địa phương:
Tham gia102
Số xếp hạng15
Lần đầu tham gia
Bỏ cuộc
Trở lại
Người chiến thắngUnnur Birna Vilhjálmsdóttir
 Iceland
← 2004
2006 →

Hoa hậu Thế giới 2005 là cuộc thi Hoa hậu Thế giới thứ 55 được tổ chức tại Nhà hát Vương miện sắc đẹp, Tam Á, Trung Quốc vào ngày 10 tháng 12 năm 2005. Chín cựu Hoa hậu Thế giớiJulia Morley là giám khảo của cuộc thi. Hoa hậu Thế giới 2004 María Julia Mantilla đã trao vương miện cho tân Hoa hậu Thế giới là Unnur Birna Vilhjálmsdóttir đến từ Iceland. 102 thí sinh từ khắp nơi trên thế giới đã cùng tụ hội về Tam Á để tranh tài giành chiếc vương miện.

Đây là lần đầu tiên cuộc thi Hoa hậu Thế giới chia các thí sinh thành 6 khu vực: Châu Á - Thái Bình Dương, Bắc Âu, Nam Âu, Vùng Caribe, Châu MỹChâu Phi. Dựa trên kết quả bình chọn của khán giả, sẽ có 2 thí sinh đẹp nhất của mỗi châu lục được vào top 15 cùng với 3 thí sinh đoạt 3 giải phụ: Hoa hậu Bãi biển, Hoa hậu Tài năngHoa hậu Nhân ái. Trong đêm chung kết của cuộc thi, 9 cựu Hoa hậu Thế giới đã chấm điểm để chọn ra tân Hoa hậu Thế giới.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Các quốc gia/vùng lãnh thổ tham dự Hoa hậu Thế giới 2005 và kết quả[1][2]

Thứ hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Thí sinh
Hoa hậu Thế giới 2005
Á hậu 1
Á hậu 2
Top 6
Top 15

Các nữ hoàng sắc đẹp khu vực[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực Thí sinh
Châu Phi
Châu Mỹ
Châu Á - Thái Bình Dương
Vùng Caribê
Bắc Âu
Nam Âu
  •  Ý – Sofia Bruscoli

Thứ tự công bố[sửa | sửa mã nguồn]

Các giải phụ[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng Thí sinh
Hoa hậu bãi biển
  •  Nga - Yulia Ivanova
Hoa hậu Tài năng
Hoa hậu Nhân ái


Thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]

Có tất cả 102 thí sinh tham dự cuộc thi Hoa hậu Thế giới 2005 được chia thành 6 khu vực.

Châu Á – Thái Bình Dương[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Thí sinh Tuổi Chiều cao
(cm)
Chiều cao
(ft)
Quê nhà
 Úc Dennae Brunow 20 178 5'10" Albury
 Trung Quốc Triệu Đình Đình 19 178 5'10" Bắc Kinh
 Đài Loan Hứa Tố Dung 25 177 5'9" Cao Hùng
 Hồng Kông Diệp Thuý Thuý 24 173 5'8" Hồng Kông
 Ấn Độ Sindhura Gadde 21 175 5'9" Vijaywada
 Indonesia Lindi Cistia Prabha 21 172 5'7.5" Jogjakarta
 Nhật Bản Erina Shinohara 22 165 5'5" Fuji
 Hàn Quốc Oh Eun-young 20 172 5'8.5" Seoul
 Malaysia Emmeline Ng 23 179 5'10.5" Singapore
 Mông Cổ Khongorzul Ganbat 17 177 5'9.5" Ulaanbaatar
   Nepal Sugarika K.C. 19 171 5'7" Lalitpur
 New Zealand Kay Anderson 20 172 5'7.5" Auckland
 Philippines Carlene Aguilar 23 175 5'9" Thành phố Quezon
 Singapore Shenise Wong 23 173 5'8" Singapore
 Sri Lanka Nadeeka Pereira 22 177 5'9.5" Colombo
 Thái Lan Sirinda "Sindie" Jensen 22 170 5'7" Đan Mạch
Việt Nam Vũ Hương Giang 20 167 5'6" Hà Nội

Bắc Âu[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Thí sinh Tuổi Chiều cao
(cm)
Chiều cao
(ft)
Quê nhà
 Bỉ Tatiana Silva 20 170 5'7" Bruxelles
 Cộng hòa Séc Lucie Králová 23 174 5'8.5" Teplice
 Đan Mạch Trine Lundgaard 18 178 5'10" Billund
 Anh Hammasa Kohistani 18 170 5'7" Luân Đôn
 Estonia Laura Korgemae 19 178 5'10" Tartu
 Đức Daniela Risch 23 170 5'7" Kiel and Koln
 Iceland Unnur Birna Vilhjálmsdóttir 21 173 5'8" Reykjavik
 Ireland Aoife Cogan 24 180 5'11" Castleknock
 Latvia Valerija Sevcuka 20 176 5'9" Riga
 Hà Lan Monique Plat 23 173 5'8" Volendam
 Bắc Ireland Lucy Evangelista 19 173 5'8" Portglenone
 Na Uy Helene Tråsavik 19 174 5'8.5" Egersund City
 Ba Lan Malwina Ratajczak 19 176 5'9" Krapkowice
 Nga Yulia Ivanova 22 175 5'9" Novosibirsk
 Scotland Aisling Friel 23 171 5'7.5" Glasgow
 Thụy Điển Liza Berggren 19 174 5'8.5" Molndal
 Thụy Sĩ Lauriane Gilliéron 21 170 5'7" Prilly
 Ukraina Yulia Pinchuk 18 179 5'10.5" Novovolynsk
 Wales Claire Evans 22 167 5'6" Aberystwyth

Nam Âu[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Thí sinh Tuổi Chiều cao
(cm)
Chiều cao
(ft)
Quê nhà
 Albania Suada Sherifi 17 184 6'0.5" Vlora
 Bosnia & Herzegovina Sanja Tunjić 19 177 5'9.5" Kula
 Bulgaria Rositsa Ivanova 18 174 5'8.5" Ruse
 Croatia Maja Cvjetković 19 175 5'9" Sibenik
 Síp Orthodoxia Moutsouri 20 174 5'8.5" Dherynia
 Pháp Cindy Fabre 20 179 5'10.5" Cosne sur Loire
 Gruzia Salome Khelashvili 20 176 5'9" Tbilisi
 Gibraltar Melanie Chipolina 23 175 5'9" Gibraltar
 Hy Lạp Katerina Stikoudi 20 176 5'9" Thessalonika
 Hungary Semmi-Kis Tünde 20 182 5'11.5" Budapest
 Israel Keren Shacham 19 171 5'7" Kiryat Motzkin
 Ý Sofia Bruscoli 17 177 5'9.5" Emilia Romagna
 Liban Lamitta Frangieh 25 173 5'8" Beirut
 Cộng hoà Macedonia Milena Stanivuković 20 180 5'11" Skopje
 Malta Ferdine Fava 19 170 5'7" St Julian’s Village
 Moldova Irina Dolovova 21 173 5'8" Moldova
 Bồ Đào Nha Angela María Fonseca 20 174 5'8.5" Cabo Verde
 România Raluca Voina 20 173 5'8" Campulung
 Serbia và Montenegro Dina Janković 18 174 5'8" Novi Pazar
 Slovakia Ivica Sláviková 21 172 5'7.5" Bratislava
 Slovenia Sanja Grohar 21 167 5'6" Kranj
Tây Ban Nha Mireia Verdú 22 178 5'10" Barcelona
 Thổ Nhĩ Kỳ Hande Subaşı 21 179 5'10.5" Ankara

Vùng biển Caribê[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Thí sinh Tuổi Chiều cao
(cm)
Chiều cao
(ft)
Quê nhà
 Quần đảo Virgin (Mỹ) Kmisha Counts 18 173 5'8" St Thomas
 Aruba Sarah Juddan 18 180 5'11" Aruba
 Bahamas Ordain Moss 18 173 5'8" Nassau
 Barbados Marielle Onyeche 21 173 5'8" Barbados
 Cộng hòa Dominica Elisa Abreu 21 170 5'7" Jarabacoa
 Guadeloupe Merita Melyna 23 176 5'9" Les Abymes
 Jamaica Terri-Karelle Griffith 23 175 5'9" Kingston
 Martinique Moana Robinel 24 174 5'8" Fort de France
 Puerto Rico Ingrid Marie Rivera 22 175 5'9" El Yunque
 St Lucia Joy Matty 19 180 5'11" Castries
 Trinidad & Tobago Jenna Marie Andre 22 179 5'10.5 San Fernando

Châu Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Thí sinh Tuổi Chiều cao
(cm)
Chiều cao
(ft)
Quê nhà
 Argentina Emilia Iannetta 19 179 5'10.5" Pilar
 Bolivia Viviana Méndez 19 176 5'9" Santa Cruz
 Brazil Patricia Reginato 19 177 5'9.5" Medianeira
 Canada Ramona Amiri 25 172 5'7.5" Montréal
 Colombia Erika Querubín 22 178 5'10" Medellin
 Costa Rica Leonora Jiménez 22 181 5'11" Santa Ana
 Ecuador Marelisa Márquez 24 175 5'9" Guayaquil
 El Salvador Alejandra Cárcamo 19 177 5'9.5" San Salvador
 Guatemala María Inés Gálvez 24 179 5'10.5" Thành phố Guatemala
 Guyana Jasmine Herzog 18 178 5'10" Annandale
 México Dafne Molina 23 180 5'11" Thành phố México
 Nicaragua Valeria García 21 176 5'9" Managua
 Panama Anna Vaprio 21 181 5'11" Thành phố Panama
 Peru Fiorella Castellaños 18 183 6'0" Lima
 Hoa Kỳ Lissette Diaz 22 170 5'7" San Diego
 Uruguay Daniela Tambasco 20 173 5'8" Montevideo
 Venezuela Susan Carrizo 21 177 5'9.5" Lagunilla

Châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Thí sinh Tuổi Chiều cao
(cm)
Chiều cao
(ft)
Quê nhà
 Botswana Tshegofatso Robi 20 170 5'7" Tlokweng và Gaborne
 Cộng hoà Dân chủ Congo Nelly Dembo 22 175 5'9" Kinshasa
 Ethiopia Seble Mekonnen 19 178 5'10" Sayechew
 Ghana Inna Mariam Patty 22 180 5'11" Gold Coast
 Kenya Cecilia Mwangi 21 171 5'7" Nairobi
 Liberia Snorti Forh 23 180 5'11" Monsterrado County
 Malawi Rachel Landson 20 172 5'7.5" Lilongwe
 Mauritius Meenakshi Shivani 24 172 5'7.5" Port Louis
 Namibia Leefa Shiikwa 23 176 5'9" Tsumeb
 Nigeria Omowunmi Akinnifesi 19 173 5'8" LagosSierra Leone
 Nam Phi Dhiveja Sundrum 23 170 5'7" DurbanCape Town
 Swaziland Zinhle Magongo 20 172 5'7.5" Qobonga
 Tanzania Nancy Sumari 19 172 5'7.5" Arusha
 Uganda Juliet Ankakwatsa 22 170 5'7" Kabale
 Zambia Precious Kabungo Mumbi 23 180 5'11" Lusaka

Các giám khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Có mười người góp phần vào việc chọn ra Hoa hậu Thế giới 2005.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên google.com
  2. ^ The Manila Times. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2016.