Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2010 – Khu vực Nam Mỹ
Vòng loại FIFA World Cup 2010 (CONMEBOL) | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Thời gian | 13 tháng 10 năm 2007 – 14 tháng 10 năm 2009 |
Số đội | 10 (từ 1 liên đoàn) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 90 |
Số bàn thắng | 232 (2,58 bàn/trận) |
Số khán giả | 3.301.363 (36.682 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() (10 bàn thắng) |
Vòng loại cho giải vô địch (CONMEBOL) |
---|
Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2010 – Khu vực Nam Mỹ là một phần của Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2010, được tổ chức nhằm chọn ra các đội bóng đến từ CONMEBOL tham dự FIFA World Cup 2010.
Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]
10 đội bóng thành viên của Liên đoàn bóng đá thế giới (FIFA) và Liên đoàn bóng đá Nam Mỹ (CONMEBOL) sẽ thi đấu vòng tròn 2 lượt nhằm tranh 4,5 suất tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2010. Đội xếp thứ 5 vòng loại sẽ đấu 2 trận play-off với đội xếp thứ 4 khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe (CONCACAF).
Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
18 | 9 | 7 | 2 | 33 | 11 | +22 | 34 | FIFA World Cup 2010 | 4–2 | 2–1 | 0–0 | 2–1 | 5–0 | 0–0 | 0–0 | 0–0 | 3–0 | ||
2 | ![]() |
18 | 10 | 3 | 5 | 32 | 22 | +10 | 33 | 0–3 | 0–3 | 1–0 | 0–0 | 1–0 | 4–0 | 2–2 | 4–0 | 2–0 | |||
3 | ![]() |
18 | 10 | 3 | 5 | 24 | 16 | +8 | 33 | 2–0 | 0–2 | 1–0 | 1–0 | 5–1 | 0–2 | 2–0 | 1–0 | 1–0 | |||
4 | ![]() |
18 | 8 | 4 | 6 | 23 | 20 | +3 | 28 | 1–3 | 2–0 | 1–1 | 2–1 | 1–1 | 1–0 | 4–0 | 3–0 | 2–1 | |||
5 | ![]() |
18 | 6 | 6 | 6 | 28 | 20 | +8 | 24 | Play-off liên lục địa | 0–4 | 2–2 | 2–0 | 0–1 | 0–0 | 3–1 | 1–1 | 5–0 | 6–0 | ||
6 | ![]() |
18 | 6 | 5 | 7 | 22 | 26 | −4 | 23 | 1–1 | 1–0 | 1–1 | 2–0 | 1–2 | 0–0 | 0–1 | 3–1 | 5–1 | |||
7 | ![]() |
18 | 6 | 5 | 7 | 14 | 18 | −4 | 23 | 0–0 | 2–4 | 0–1 | 2–1 | 0–1 | 2–0 | 1–0 | 2–0 | 1–0 | |||
8 | ![]() |
18 | 6 | 4 | 8 | 23 | 29 | −6 | 22 | 0–4 | 2–3 | 1–2 | 0–2 | 2–2 | 3–1 | 2–0 | 5–3 | 3–1 | |||
9 | ![]() |
18 | 4 | 3 | 11 | 22 | 36 | −14 | 15 | 2–1 | 0–2 | 4–2 | 6–1 | 2–2 | 1–3 | 0–0 | 0–1 | 3–0 | |||
10 | ![]() |
18 | 3 | 4 | 11 | 11 | 34 | −23 | 13 | 1–1 | 1–3 | 0–0 | 1–1 | 1–0 | 1–2 | 1–1 | 1–0 | 1–0 |
Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 2[sửa | sửa mã nguồn]
Venezuela ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Milito ![]() Messi ![]() |
Brasil ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
Vágner Love ![]() Ronaldinho ![]() Kaká ![]() Elano ![]() |
Chi tiết |
Vòng 3[sửa | sửa mã nguồn]
Argentina ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Agüero ![]() Riquelme ![]() |
Chi tiết |
Vòng 4[sửa | sửa mã nguồn]
Venezuela ![]() | 5–3 | ![]() |
---|---|---|
Arismendi ![]() Guerra ![]() Maldonado ![]() |
Chi tiết | M. Moreno ![]() Arce ![]() |
Brasil ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Luís Fabiano ![]() |
Chi tiết | Abreu ![]() |
Vòng 5[sửa | sửa mã nguồn]
Paraguay ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Santa Cruz ![]() Cabañas ![]() |
Chi tiết |
Vòng 6[sửa | sửa mã nguồn]
Venezuela ![]() | 2–3 | ![]() |
---|---|---|
Maldonado ![]() Arango ![]() |
Chi tiết | Suazo ![]() Jara ![]() |
Vòng 7[sửa | sửa mã nguồn]
Argentina ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Agüero ![]() |
Chi tiết | Heinze ![]() |
Chile ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Luís Fabiano ![]() Robinho ![]() |
Vòng 8[sửa | sửa mã nguồn]
Brasil ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Vòng 9[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 10[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 11[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 12[sửa | sửa mã nguồn]
Bolivia ![]() | 6–1 | ![]() |
---|---|---|
M. Moreno ![]() Botero ![]() Álex da Rosa ![]() Torrico ![]() |
Chi tiết | González ![]() |
Ecuador ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Noboa ![]() |
Chi tiết | E. Benítez ![]() |
Brasil ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Luís Fabiano ![]() Felipe Melo ![]() |
Chi tiết |
Vòng 13[sửa | sửa mã nguồn]
Uruguay ![]() | 0–4 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Dani Alves ![]() Juan ![]() Luis Fabiano ![]() Kaká ![]() |
Vòng 14[sửa | sửa mã nguồn]
Venezuela ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Maldonado ![]() Rey ![]() |
Chi tiết | Suárez ![]() Forlán ![]() |
Vòng 15[sửa | sửa mã nguồn]
Chile ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Vidal ![]() Millar ![]() |
Chi tiết | Maldonado ![]() Rey ![]() |
Vòng 16[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 17[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 18[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả trận Play-off với đại diện CONCACAF[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hạng 4 Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2010 khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe (Costa Rica) sẽ gặp đội hạng 5 Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2010 khu vực Nam Mỹ (Uruguay) để tranh một vé tới Nam Phi. Uruguay thắng trận play-off và giành quyền dự vòng chung kết FIFA World Cup 2010 vào ngày 18 tháng 11 năm 2009.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Costa Rica ![]() |
1–2 | ![]() |
0–1 | 1–1 |
Các cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]
- 10 bàn
- 9 bàn
- 8 bàn
- 7 bàn
- 6 bàn
- 5 bàn
- 4 bàn
|
|
|
- 3 bàn
|
|
|
- 2 bàn
|
|
|
- 1 bàn
- Ghi bàn vào lưới nhà
|
|
* Fifa.com: Thống kê cầu thủ ghi bàn Lưu trữ 2014-07-01 tại Wayback Machine
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- FIFA và CONMEBOL thống nhất thể thức thi đấu Lưu trữ 2007-11-28 tại Wayback Machine