Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Winner (nhóm nhạc)”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 35: Dòng 35:
|+
|+
! colspan="2" style="background:linear-gradient(155deg,#007FFF, #BF00BF);color:White;" |Nghệ danh
! colspan="2" style="background:linear-gradient(155deg,#007FFF, #BF00BF);color:White;" |Nghệ danh
! colspan="4" style="background:linear-gradient(155deg,#007FFF, #BF00BF);color:White;" |Tên khai sinh
! colspan="6" style="background:linear-gradient(155deg,#007FFF, #BF00BF);color:White;" |Tên khai sinh
! rowspan="2" style="background:linear-gradient(155deg,#007FFF, #BF00BF);color:White;" |Ngày sinh
! rowspan="2" style="background:linear-gradient(155deg,#007FFF, #BF00BF);color:White;" |Ngày sinh
! rowspan="2" style="background:linear-gradient(155deg,#007FFF, #BF00BF);color:White;" |Vị trí
! rowspan="2" style="background:linear-gradient(155deg,#007FFF, #BF00BF);color:White;" |Vị trí
Dòng 43: Dòng 43:
! style="background:linear-gradient(155deg,#007FFF, #FFFDD0)" |[[Romaja quốc ngữ|Latinh]]
! style="background:linear-gradient(155deg,#007FFF, #FFFDD0)" |[[Romaja quốc ngữ|Latinh]]
! style="background:linear-gradient(155deg,#007FFF, #FFFDD0)" |[[Hangul]]
! style="background:linear-gradient(155deg,#007FFF, #FFFDD0)" |[[Hangul]]
![[Hanja]]
![[Kana]]
! style="background:linear-gradient(155deg,#007FFF, #FFFDD0)" |[[Phiên âm Hán-Việt|Hán-Việt]]
! style="background:linear-gradient(155deg,#007FFF, #FFFDD0)" |[[Phiên âm Hán-Việt|Hán-Việt]]
! style="background:linear-gradient(155deg,#007FFF, #FFFDD0)" |[[Quốc tịch]]
! style="background:linear-gradient(155deg,#007FFF, #FFFDD0)" |[[Quốc tịch]]
|-
|-
| colspan="8" style="background:linear-gradient(155dVisualu7FFF, #FFFFFF)" |Thành viên hiện tại
| colspan="10" style="background:linear-gradient(155dVisualu7FFF, #FFFFFF)" |'''THÀNH VIỆN HIỆN TẠI'''
|-
|-
|[[Kim Jin-woo (ca sĩ)|'''Jinu''']]
|[[Kim Jin-woo (ca sĩ)|'''Jinu''']]


|'''진우'''
|진우
|Kim Jin Woo
|Kim Jin Woo
|김진우
|김진우
|金振宇
|キム・ジヌ
|Kim Chấn Vũ
|Kim Chấn Vũ
| rowspan="4" |{{Hàn Quốc}}
| rowspan="4" |{{Hàn Quốc}}
|{{Birth date and age|1991|9|26}}
|{{Birth date and age|1991|9|26}}
|The oldest, Lead vocal, Sub Dancer, Visual
|Hát dẫn, Nhảy phụ, Visual
|-
|-
|[[Lee Seunghoon|'''Hoony''']]
|[[Lee Seunghoon|'''Hoony''']]
|'''승훈'''
|승훈
|Lee Seung Hoon
|Lee Seung Hoon
|이승훈
|이승훈
|李胜勋
|イ・スンフン
|Lý Thắng Huân
|Lý Thắng Huân
|{{Birth date and age|1992|1|11}}
|{{Birth date and age|1992|1|11}}
| Hát dẫn, Rap chính, Nhảy chính
| Lead Vocal, Main Rapper, Main Dancer
|-
|-
|[[Song Mino|'''Mino''']]
|[[Song Mino|'''Mino''']]
|'''미노'''
|미노
|Song Min Ho
|Song Min Ho
|송민호
|송민호
|宋闵浩
|ソン・ミンホ
|Tống Mẫn Hạo
|Tống Mẫn Hạo
|{{Birth date and age|1993|3|30}}
|{{Birth date and age|1993|3|30}}
| Sub Vocal, Main Rapper, Lead Dancer
| Hát phụ, Rap chính, Nhảy dẫn
|-
|-
|[[Kang Seung-yoon|'''Yoon''']]
|[[Kang Seung-yoon|'''Yoon''']]
|'''승윤'''
|승윤
|Kang Seung Yoon
|Kang Seung Yoon
|강승윤
|강승윤
|姜胜允
|カン・スンユン
|Khương Thắng Duẫn
|Khương Thắng Duẫn
|{{Birth date and age|1994|1|21}}
|{{Birth date and age|1994|1|21}}
| Trưởng nhóm, Hát chính, Nhảy dẫn
| Maknae, Leader, Main vocal, Lead Dancer
|-
| colspan="10" |'''THÀNH VIÊN CŨ'''
|-
|[[Nam Taehyun|'''Taehyun''']]
|태현
|Nam Tae Hyun
|남태현
|南太铉
|ナム・テヒョン
|Nam Thái Hiền
|{{KOR}}
|{{Birth date and age|1994|5|10}}
|
|}
|}



Phiên bản lúc 06:56, ngày 3 tháng 8 năm 2018

WINNER
Thông tin nghệ sĩ
Nguyên quánSeoul, Hàn Quốc
Thể loạiK-pop
Năm hoạt động2014 (2014)–hiện tại
Hãng đĩaYG Entertainment
Hợp tác vớiYG Family, BIGBANG, 2NE1
Thành viên
Cựu thành viên
Websiteyg-winner.co.kr

Winner (tiếng Triều Tiên: 위너; RR: Wineo; thường ghi cách điệu là WINNER) là một nhóm nhạc nam thần tượng Hàn Quốc được thành lập vào năm 2014 bởi YG Entertainment. Nhóm ra mắt với đội hình ban đầu gồm 5 thành viên: Kang Seung Yoon (trưởng nhóm), Song Min-ho, Nam Taehyun, Kim JinwooLee Seunghoon. Ngày 25 tháng 11 năm 2016, thành viên Nam Tae-hyun chính thức rời nhóm, Winner tiếp tục hoạt động với 4 thành viên còn lại.

Nhóm có sự xuất hiện trước công chúng lần đầu tiên vào năm 2013, trong chương trình thực tế sống còn Who Is Next? dưới tư cách là "Team A." Đội A cùng với đối thủ của họ Team B đều được lập nên từ cương vị những thực tập sinh của YG Entertainment. Các đội thi đấu với nhau để giành vị trí ra mắt như là nhóm nhạc nam đầu tiên của YG sau 8 năm, sau Big Bang. Kết thúc chương trình, danh hiệu "WINNER" đã được trao cho Team A sau khi họ thắng cả ba vòng bầu chọn công khai.[1]

Sau nhiều lần trì hoãn, nhóm xuất hiện lần đầu ở Hàn Quốc vào ngày 15 tháng 8 tại YG Family Concert và lần đầu tiên ra mắt trên sóng truyền hình của WINNER là vào ngày 17 cùng tháng với sân khấu chính thức trên Inkigayo, trong khi lịch trình ra mắt của họ tại Nhật Bản là vào ngày tháng 10.[2] Sau hàng loạt lịch trình từ tham gia show thực tế, chụp ảnh tạp chí hay tham gia concert, WINNER mới chính thức debut với album đầu tay 2014 S/S (2014), và màn ra mắt này được xem là một trong những màn ra mắt ấn tượng nhất của K-pop trong năm 2014.[3] WINNER đã lập kỷ lục nhóm nam giật cúp nhanh nhất chỉ sau 5 ngày chính thức debut.

Nhóm đã bán ra hơn 200,000 albums và hơn 8,6 triệu bản thu nhạc số, bao gồm 4,749,219 bản thu bài hát của nhóm và 3,885,050 bản solo của các thành viên.

Tên fandom chính thức của nhóm là Inner Circles.

Thành viên

Nghệ danh Tên khai sinh Ngày sinh Vị trí
Latinh Hangul Latinh Hangul Hanja Kana Hán-Việt Quốc tịch
THÀNH VIỆN HIỆN TẠI
Jinu 진우 Kim Jin Woo 김진우 金振宇 キム・ジヌ Kim Chấn Vũ  Hàn Quốc 26 tháng 9, 1991 (32 tuổi) Hát dẫn, Nhảy phụ, Visual
Hoony 승훈 Lee Seung Hoon 이승훈 李胜勋 イ・スンフン Lý Thắng Huân 11 tháng 1, 1992 (32 tuổi) Hát dẫn, Rap chính, Nhảy chính
Mino 미노 Song Min Ho 송민호 宋闵浩 ソン・ミンホ Tống Mẫn Hạo 30 tháng 3, 1993 (31 tuổi) Hát phụ, Rap chính, Nhảy dẫn
Yoon 승윤 Kang Seung Yoon 강승윤 姜胜允 カン・スンユン Khương Thắng Duẫn 21 tháng 1, 1994 (30 tuổi) Trưởng nhóm, Hát chính, Nhảy dẫn
THÀNH VIÊN CŨ
Taehyun 태현 Nam Tae Hyun 남태현 南太铉 ナム・テヒョン Nam Thái Hiền  Hàn Quốc 10 tháng 5, 1994 (30 tuổi)

Instagram

Thành viên/Nhóm Tên Instagram
Jinu https://www.instagram.com/xxjjjwww/
Hoony https://www.instagram.com/maetamong/
Mino https://www.instagram.com/realllllmino/
Yoon https://www.instagram.com/w_n_r00/
WINNER https://www.instagram.com/winnercity/

Danh sách đĩa nhạc

The discography of the Hàn Quốcn boy group Winner consists of one studio album, one extended play, and eight singles.

Albums

Studio albums

Title Album details Peak chart positions Sales
KOR
[4]
JPN
[5]
US Heat
[6]
US World
[7]
2014 S/S 1 2 6 1

Extended plays

Title Details Peak chart positions Sales
KOR
[4]
JPN
[11]
TWN
[12][A]
US Heat
[13]
US World
[14]
EXIT: E
  • Released: ngày 1 tháng 2 năm 2016
  • Label: YG Entertainment
  • Formats: CD, digital download
1 63 2 3 2

Single albums

Title Details Peak positions Sales
KOR
[16]
JPN
[5]
Fate Number For
  • Released: ngày 4 tháng 4 năm 2017
  • Label: YG Entertainment
  • Formats: CD, digital download
2 7
Our Twenty For
  • Released: ngày 4 tháng 8 năm 2017
  • Label: YG Entertainment
  • Formats: CD, digital download
TBA

Live Albums

Title Album details Peak chart positions Sales
KOR
[19]
2016 Winner Exit Tour In Seoul Live CD
  • Released: ngày 1 tháng 8 năm 2016
  • Label: YG Entertainment
  • Formats: CD, digital download
4

Songs

As a lead artist

Title Year Peak chart positions Sales Album
KOR
[21]
CHN
[22]
JPN US World
[23]
Oricon
[24]
Billboard
[25]
Pre-debut
"Just Another Boy"
(Team A Release)
2013 41 * WIN: Final Battle
"Go Up"
(Team A Release)
8
Post-debut
Korean
"Empty (공허해)" 2014 1 * 4 2014 S/S
"Color Ring (컬러링)" 3 24
"Pricked (사랑가시)"
(Mino & Taehyun)
2016 7 133 4 EXIT: E
"Sentimental (센치해)" 4 127
"Baby Baby" 6 40
"Really Really" 2017 1 35 3 Fate Number For
"Fool" 5 16 4
"Love Me Love Me" TBA Our Twenty For
"Island"
Japanese
"Fate Number For" 2017 7 11 No-album single
"—" denotes releases that did not chart or were not released in that region.
"*" denotes the chart did not exist at that time.

Other charted songs

Year Title Peak chart positions Sales Album
KOR
[4]
2014 "끼부리지마 (Don't Flirt)" 9 2014 S/S
"Different" 17
"척 (Love Is a Lie)" 20
"사랑하지마 (But)" 21
"이 밤 (Tonight)" 25
"Smile Again" 29
2016 "Immature"(철없어)" 14 EXIT: E

Videography

Video albums

Title Album details Peak chart positions Sales
JPN
[40]
Epilogue Win's Edition DVD [The 100 Days' Journey]
  • Released: ngày 11 tháng 3 năm 2014 (KOR)
  • Labels: YG Entertainment
  • Format: DVD
Winner TV DVD [Episode Collection]
  • Released: ngày 29 tháng 8 năm 2014 (KOR)
  • Labels: YG Entertainment
  • Format: DVD
Winner's Welcoming Collection DVD [Good Bye 2014 x Welcoming 2015]
  • Released: ngày 28 tháng 1 năm 2015 (JPN)
  • Labels: YGEX
  • Format: DVD
11
Winner Japan Tour 2015
  • Released: ngày 25 tháng 5 năm 2016 (JPN)
  • Labels: YGEX
  • Format: DVD, Blu-ray
4
2016 Winner Exit Tour in Japan
  • Released: ngày 14 tháng 12 năm 2016 (JPN)
  • Labels: YGEX
  • Format: DVD, Blu-ray
6
"—" denotes releases that did not chart or were not released in that region.

Video âm nhạc

Năm Tựa đề Đạo diễn
2014 "Empty" Seo Hyun-seung
"Color Ring" Dee Shin
2016 "Sentimental" Digipedi
"Baby Baby" Fantazy Lab
2017 "Fool" Jinooya Makes
"Really Really" Dave Meyers
"Love me love me"
"Island"
2018 "Everyday"

Chuyến lưu diễn

Chuyến lưu diễn chính

Tours

Winner 2014 Zepp Tour in Japan

WINNER 2014 Zepp Tour was a debut concert in commemoration of their Japan Debut Album 2014 S/S Japan Collection. The Tour had 11 Dates which started from Sept. 11 - Oct. 11, 2014 and gathered more than 25,000 fans.[43][44]

Setlist


Act 1 - VCR

  1. "Love is a Lie"
  2. "Tonight"
  3. "Different"

Act 2 - VCR

  1. "I'm Him" (Mino solo)
  2. "High High" (cover GD & TOP) (MinoSeunghoon)
  3. "Oh Yeah" (cover GD & TOP feat. Bom) (Mino, Seunghoon and Jinwoo)
  4. "Confession" (Taehyun solo)
  5. "Shiroi Kumo no Youni" (TaehyunSeungyoon)
  6. "LaLaLaLa Love Song" (cover Takuya Kimura)

Act 3 - VCR

  1. "Color Ring"
  2. "But"
  3. "Empty"
  4. "Don't Flirt"
  5. "Smile Again"
Encore
  1. "Just Another Boy"
  2. "Love is a Lie"
  3. "Smile Again"
  4. "Go Up"
Date City Country Venue Attendance
ngày 11 tháng 9 năm 2014 Tokyo Nhật Bản Zepp Tokyo 25,000[43]
ngày 23 tháng 9 năm 2014 Sapporo Zepp Sapporo
ngày 28 tháng 9 năm 2014 Fukuoka Zepp Fukuoka
ngày 30 tháng 9 năm 2014 Nagoya Zepp Nagoya
ngày 1 tháng 10 năm 2014
ngày 3 tháng 10 năm 2014 Osaka Zepp Namba
ngày 4 tháng 10 năm 2014
ngày 10 tháng 10 năm 2014 Tokyo Zepp Tokyo
ngày 11 tháng 10 năm 2014 (12:00)
ngày 11 tháng 10 năm 2014 (16:00)

Winner Japan Tour 2015

Setlist

This set list is representative of their second show in Tokyo, ngày 9 tháng 9 năm 2015.

  1. "Just Another Boy"
  2. "Smile Again"
  3. "Empty"
  4. "Color Ring"
  5. "But"
  6. "Confession" (Nam Tae Hyun)
  7. "Wild & Young" (Kang Seung Yoon)
  8. "Glamorous Sky" (Kang Seung Yoon & Nam Tae Hyun)
  9. "I'm Him" (Song Min Ho)
  10. "Good Boy (GDTaeyang song)" (Lee Seung Hoon & Song Min Ho)
  11. "Up (Epik High song)" (Lee Seung Hoon & Song Min Ho & Kim Jin Woo)
  12. "Spoiler (Epik High song)" (Lee Seung Hoon & Song Min Ho & Nam Tae Hyun)
  13. "Begin" (Kang Seung Yoon & Nam Tae Hyun)
  14. "Missing You (2NE1 song)"
  15. "Tonight"
  16. "Different"
  17. "Don't Flirt"
  18. "Love Is A Lie"
  19. "Go Up"
Encore
  1. "Fantastic Baby (BIGBANG song)"
  2. "Smile Again"
  3. "Just Another Boy"
Tour Dates[45]
Date City Country Venue Attendance
ngày 6 tháng 9 năm 2015 Shiga Nhật Bản Biwako Great Hall 36,000[46]
ngày 8 tháng 9 năm 2015 Tokyo Nakano Sun Plaza
ngày 9 tháng 9 năm 2015
ngày 12 tháng 9 năm 2015 Miyagi Sendai Izumi Cultural Creation Center
ngày 20 tháng 9 năm 2015 Hiroshima Hiroshima Culture Academy HBG Hall
ngày 21 tháng 9 năm 2015 Fukuoka Fukuoka Sun Palace Hotel & Hall
ngày 23 tháng 9 năm 2015 Hyogo Kobe Culture Hall
ngày 27 tháng 9 năm 2015 Kanagawa Kanagawa Prefecture People's Hall
ngày 9 tháng 10 năm 2015 Aichi Aichi Prefectural Theater Great Hall
ngày 12 tháng 10 năm 2015 Osaka Osaka International Conventional Center Main Hall
ngày 25 tháng 10 năm 2015 Hokkaido Nitori Culture Hall

Winner 2016 EXIT Tour

Date City Country Venue Attendance
ngày 12 tháng 3 năm 2016 Seoul Hàn Quốc Olympic Gymnastics Arena 33,000
ngày 13 tháng 3 năm 2016
ngày 26 tháng 3 năm 2016 Gwangju Kim Daejung Convention Center Station
ngày 2 tháng 4 năm 2016 Daegu Daegu Exco
ngày 23 tháng 4 năm 2016 Busan Busan KBS Hall
ngày 18 tháng 6 năm 2016 Tokyo Nhật Bản Makuhari Messe 36,000 [47]
ngày 19 tháng 6 năm 2016
ngày 25 tháng 6 năm 2016 Fukuoka Fukuoka Sun Palace Hotel & Hall
ngày 26 tháng 6 năm 2016
ngày 2 tháng 7 năm 2016 Nagoya Nagoya Congress Center
ngày 3 tháng 7 năm 2016
ngày 16 tháng 7 năm 2016 Kobe World Memorial Hall
ngày 17 tháng 7 năm 2016
ngày 18 tháng 7 năm 2016
Total 69,000

Fan Meeting

Worldwide Inner Circle Conference: WWIC 2015

Setlist
  1. "DJ'ing" (Taehyun solo)
  2. "Go Up"
  3. "Love is a Lie"
  4. "Tonight"
  5. "Different"
  6. "But"
  7. "Don't Flirt"
Encore
  1. "Just Another Boy"
  2. "Smile Again"
Tour Dates[48]
Date City Country Venue Attendance
ngày 10 tháng 1 năm 2015 Bắc Kinh Trung Quốc Workers Indoor Arena 31,000[49]
ngày 17 tháng 1 năm 2015 Shanghai Grand Stage
ngày 24 tháng 1 năm 2015 Shenzhen Bao'an Gymnasium
ngày 31 tháng 1 năm 2015 Seoul Hàn Quốc Olympic Gymnastics Arena
ngày 20 tháng 2 năm 2015 Osaka Nhật Bản Osaka IMP Hall
ngày 21 tháng 2 năm 2015
ngày 22 tháng 2 năm 2015 Tokyo Tokyo Gotanda U-Port

Fanevent 2017 in Japan

Tour Dates[50]
Date City Country Venue
ngày 3 tháng 5 năm 2017
(Two Shows)
Nagoya Nhật Bản NGK Spark Plug Citizen's Center
ngày 4 tháng 5 năm 2017
(Two Shows)
Osaka NHK Osaka Hall
ngày 17 tháng 5 năm 2017
(Two Shows)
Tokyo Nakano Sun Plaza
ngày 10 tháng 6 năm 2017
(Two Shows)
Chiba Maihama Amphitheater
ngày 11 tháng 6 năm 2017
(Two Shows)
Osaka Dojima River Forum
Chuyến lưu diễn tham gia
  • YG Family – YG Family 2014 World Tour: Power (2014)
Chuyến lưu diễn mở màn
  • Big Bang Japan Dome Tour (2013) - (Mở màn)
  • 2NE1 AON: All or Nothing World Tour (2014) - (Khách mời)
  • Epik High EPIK HIGH 'Parade 2014' Concert Tour (2014) - (Khách mời)
  • Epik High EPIK HIGH ' Playing' Concert (2015) - (Khách mời)

Giải thưởng và đề cử

WINNER ngay sau khi ra mắt đã lập tức ghi dấu ấn trong ngành công nghiệp giải trí Hàn Quốc bằng việc trở thành nhóm nhạc nam giành chiến thắng trên một chương trình âm nhạc nhanh nhất, ngay tại sân khấu debut của họ.[51] Họ chiến thắng giải thưởng lớn đầu tiên trong sự nghiệp của họ, bao gồm một giải Bonsang và Daesang, tại Melon Music Awards năm 2014 với giải "Top 10 Artists" và "Best New Artist".[52] Ngoài ra, họ cũng giành được giải "Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất" tại 2014 Mnet Asian Music Awards, SBS Awards Festival, Gaon Chart K-Pop AwardsGolden Disk Awards.

Korean

Gaon Chart Music Awards

Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả
2015 New Artist of the Year (Male Group) Winner[53] Đoạt giải

Golden Disc Awards

Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả
2015 Best New Artist of the Year (Male Group) Winner[54] Đoạt giải
Disk Bonsang 2014 S/S Đề cử
Digital Bonsang "Empty" Đề cử

Melon Music Awards

Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả
2014 Best New Artist Winner Đoạt giải
Top 10 Artists Đoạt giải
Netizen Popularity Award Đề cử
Artist of the Year Đề cử
Album of the Year 2014 S/S Đề cử
2017 Top 10 Artists[55] Winner Chưa công bố
Melon Popularity Award
Year Recipient Date
2016 "Baby Baby"[56] February 8
2017 "Really Really"'[57] May 15
May 22

Mnet Asian Music Awards

Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả
2014 Best New Artist Winner Đoạt giải
Union Pay Artist of the Year Đề cử

SBS MTV Best of the Best

Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả
2014 Rookie of the Year[58] Winner Đề cử

SBS Gayo Daejeon

Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả
2014 Best New Artist Winner[59] Đoạt giải

Seoul Music Awards

Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả
2015 Bonsang Award Winner Đề cử
New Artist Đề cử
Popularity Award Đề cử
Hallyu Special Award Đề cử

Style Icon Awards

Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả
2014 New Icons Winner[60] Đoạt giải
2016 Awesome K-Style Đoạt giải

Chinese

Tudou Young Choice Awards

Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả
2014 Most Popular Korean Group Winner[61] Đoạt giải

QQ Music Awards

Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả
2015 Best New Force Group Winner[62] Đoạt giải

MTV Asia Music Gala

Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả
2016 Overseas Popularity Award Winner[63][64] Đoạt giải

Chương trình âm nhạc

Mnet M Countdown

Năm Ngày Bài hát
2014 21 tháng 8 "Empty"[65]
28 tháng 8
18 tháng 9
2016 25 tháng 2 "Sentimental"[66]
2017 13 tháng 4 "Really Really"[67][68]
20 tháng 4
2018 12 tháng 4 "Everyday"
19 tháng 4

KBS Music Bank

Năm Ngày Bài hát
2014 22 tháng 8 "Empty"[69]

SBS Inkigayo

Năm Ngày Bài hát
2014 24 tháng 8 "Empty"[70]
31 tháng 8
2017 16 tháng 4 "Really Really"[71][72]
23 tháng 4
2018 15 tháng 4 "Everyday"

MBC Show! Music Core

Năm Ngày Bài hát
2017 22 tháng 4 "Really Really"
2018 14 tháng 4 "Everyday"

Chương trình thực tế và truyền hình

Năm Đài truyền hình Tên Thành viên Vai trò Ghi chú
2013 Mnet Who is Next: WIN Tất cả thành viên Chính thức 10 tập, phát sóng ngày 23 tháng 8
Winner TV 10 tập, phát sóng ngày 13 tháng 12
2014 KBS 2 Yoo Hee-yeol's Sketchbook Khách mời Tập 243, phát sóng ngày 19 tháng 9
MBC Weekly Idol Khách mời Tập 169, 301
2015 Mnet Show me the money 4 Song Minho Chính thức Á quân
2016 1theK ASK IN A BOX Tất cả thành viên Khách mời
HBS Happy Camp
Ment Show me the money 5 Song Minho "Machine Gun" cùng Kush & Zion.T
SBS Running Man Song Minho, Nam Taehyun Tập 294
Blue Star Kang Seung Yoon Khách mời Tập đặc biệt mừng lễ Trung thu
Flower Crew Thành viên cố định
Fantastic Duo Khách mời Tập 1 và 2
Tencent The Collaboration Seungyoon, Mino 10 tập, phát sóng ngày 30 tháng 6
SBS MTV
JTBC Tribe of Hip-hop Song Minho Khách mời  "Don't Call Me Mama" cùng Moon Hee Kyung
Sugar Man Song Minho, Nam Taehyun,

Kang Seung Yoon

Khách mời Tập 21
Half Moon Friends Tất cả thành viên Chính thức 10 tập
tvN Eat Sleep Eat Lee Seung Hoon Khách mời 3 tập
MBC Infinite Challange Song Minho Khách mời Tập 506, 507 & 513
2017 tvN New Journey to the West 3 Song Minho Chính thức 10 tập, phát sóng ngày 08 tháng 01
MBC Live My television Tất cả thành viên Phát sóng trực tuyến ngày 2 tháng 4
SBS Animal farm Tất cả thành viên Khách mời
MBC Oppa Thinking Tất cả thành viên Khách mời Tập 1
tvN New Journey to the West 4 Song Minho Chính thức
Secret Variety Training Song Minho Khách mời Tập 1
Wednesday Food Talk Kang Seung Yoon Khách mời Tập 119
JBTC Let's eat dinner together Song Minho Khách mời Tập 34
MBC Infinite Challange Kim Jinwoo Khách mời Tập 530, 531
Radio star Song Minho Khách mời Tập 522
SBS Baek Jong-won’s Three Great Emperors broadcast  Kang Seungyoon, Lee Seunghoon Khách mời Tập 82

Chú thích

  1. ^ 이지영 기자 (ngày 25 tháng 10 năm 2013). 'WIN' 강승윤 속한 A팀, 최종 우승...'WINNER'로 데뷔”. My Daily via Nate News (bằng tiếng Triều Tiên). My Daily via Nate News. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2013. Đã bỏ qua tham số không rõ |trans_title= (gợi ý |trans-title=) (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  2. ^ “YG Entertainment's Winner set to debut in Japan”. Kpopstarz.com. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2014.
  3. ^ “가요전문가 28인 선정, 올 최고 신인은(연말설문)”. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2015.
  4. ^ a b c “Gaon Album Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Korean). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  5. ^ a b WINNERのアルバム売上ランキング [Album sales rankings history for Winner] (bằng tiếng Japanese). Oricon. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  6. ^ “Heatseekers Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. ngày 30 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015.
  7. ^ “Winner – Chart history”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015.
  8. ^ Total sales for 2014 S/S:
    • 2014년 Album Chart. Gaon Chart (bằng tiếng Korean). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp); |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
    • 2015년 12월 (December 2015) Album Chart. Gaon Chart (bằng tiếng Korean). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp); |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  9. ^ “Winner's Debut Album Ranks No. 2 on Oricon's Weekly Album Chart”. MWave. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
  10. ^ “Oricon Weekly Charts for 9/8 ~ 9/14”. Tokyohive. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2016.
  11. ^ a b “오리콘 위클리 싱글/앨범/DVD/블루레이 차트 1~100위 (갱신완료)” [Oricon Weekly Single / Album / DVD / Blu-ray chart, 1-100 (updated)] (bằng tiếng Korean). theqoo. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  12. ^ “G-Music Combo Chart” (bằng tiếng Trung Quốc). G-Music. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  13. ^ “Heatseekers Albums”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2016.
  14. ^ “World Albums / Billboard.com”. Billboard. ngày 8 tháng 2 năm 2016.
  15. ^ “Gaon Album Chart – 2017 (March)”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2017.
  16. ^ Fate Number For. Gaon. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2017.
  17. ^ Gaon Album Chart – 2017 (June). Gaon. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2017.
  18. ^ オリコン月間 CDシングルランキング 2017年05月度 [CD single monthly ranking of May 2017] (bằng tiếng Japanese). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  19. ^ “2016 WINNER Exit Tour In Seoul Live CD”. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2016.
  20. ^ “2016 Gaon Album Chart – August”. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2016.
  21. ^ “Gaon Digital Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Korean). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2017.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  22. ^
  23. ^ “Winner – Chart history”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015.
  24. ^ オリコンランキング [Oricon Rankings] (bằng tiếng Japanese). Oricon. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2017. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  25. ^
  26. ^ “2013년 Download Chart – Week 45”. Gaon Chart (bằng tiếng Korean). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  27. ^ Total downloads for "Go Up":
  28. ^ Total downloads for "Empty":
  29. ^ Total downloads for "Color Ring":
  30. ^
  31. ^ a b
  32. ^
  33. ^ Total downloads for "Really Really":
  34. ^ Total downloads for "Fool":
  35. ^ 週間 CDシングルランキング 2017年05月29日~2017年06月04日 [CD single weekly ranking from ngày 29 tháng 5 năm 2017 to ngày 4 tháng 6 năm 2017] (bằng tiếng Japanese). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp); |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  36. ^ “2014 Download Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Korean). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  37. ^ a b c d e “2014 Download Chart – August”. Gaon Chart (bằng tiếng Korean). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  38. ^ “2014 Download Chart – September (Domestic)”. Gaon Chart (bằng tiếng Korean). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  39. ^
  40. ^ WINNERのDVD売上ランキング [DVD sales rankings history for Winner] (bằng tiếng Japanese). Oricon. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  41. ^ Winner Japan Tour 2015 Sales:
  42. ^ “2016 Oricon Chart – December Week 2”. Oricon. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2016.
  43. ^ a b “WINNER Successfully Wrap Up "WINNER 1st JAPAN TOUR 2014," Drawing 25,000 Fans”. Mwave. ngày 23 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
  44. ^ “WINNER 1st JAPAN TOUR 2014”. YGEX. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
  45. ^ “WINNER JAPAN TOUR 2015”. YGEX. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
  46. ^ “WINNER」、自身初の沖縄公演大盛況!”. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2016.
  47. ^ “위너, 日투어 성료…3만 6천 관객과 굿바이”. Truy cập 4 tháng 2 năm 2018.
  48. ^ “WWIC Worldwide Inner Circle Conference 2015”. YG Entertainment. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
  49. ^ “WINNER Sell Over 31,000 Tickets During Worldwide Inner Circle Conference 2015 Tour”. Kpop Starz. ngày 23 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
  50. ^ “『WINNER FANEVENT 2017 IN JAPAN』”. WINNER - YGEX. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2017.
  51. ^ “WINNER grab 1st win at M!Countdown with just 5 days since debut stage”. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2015.
  52. ^ “2014 MelOn Music Awards: WINNER Nabs Best New Artist Award, Block B Takes Home Best Dance Artist Male Award”. KpopStarz. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2015.
  53. ^ [1]
  54. ^ [2]
  55. ^ “2017 Top 10 Artists”. Melon. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2017.
  56. ^ “Melon Music Awards”. MelOn. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2016.
  57. ^ “Melon Music Awards”. MelOn. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2017.
  58. ^ “2014 SBS MTV Best of the Best”. MTV Korea. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2017.
  59. ^ Winners from the '2014 SBS Gayo Daejun'!
  60. ^ Winners of the '2014 Style Icon Awards'!
  61. ^ [3]
  62. ^ [4]
  63. ^ [5]
  64. ^ [6]
  65. ^ Winner Grabs First Music Show Win on “M!Countdown”
  66. ^ WINNER Takes 1st Win For "Sentimental" on "M!Countdown"
  67. ^ WINNER Takes 1st Win With “Really Really” On “M!Countdown”
  68. ^ WINNER Takes 3rd Win With “Really Really” On “M!Countdown”
  69. ^ Winner wins #1 on 'Music Bank' following 'M! Countdown'... 'monster rookie group'
  70. ^ Winner wins #1 on SBS' 'Inkigayo' + performances by BTS, KARA, Orange Caramel, more'
  71. ^ WINNER Gets 2nd Win With “Really Really” For Third Week Of April On “Inkigayo”
  72. ^ WINNER Gets 5th Win With “Really Really” On “Inkigayo”

Liên kết ngoài


|}
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “upper-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="upper-alpha"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu