Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý”
Dòng 947: | Dòng 947: | ||
| rowspan=2|[[2019]] |
| rowspan=2|[[2019]] |
||
| [[James Peebles]] |
| [[James Peebles]] |
||
| {{Flagicon|Canada}} [[Canada]] |
| {{Flagicon|Canada}} [[Canada]] / {{Flagicon|Mỹ}} [[Hoa Kỳ|Mỹ]] |
||
| "Những phát hiện mang tính lý thuyết về vũ trụ học vật lý" |
| "Những phát hiện mang tính lý thuyết về vũ trụ học vật lý" |
||
| <ref name=N2019>{{Chú thích web |tiêu đề=Giải Nobel Vật lý năm 2019 |nhà xuất bản=Nobel Foundation |url=https://www.nobelprize.org/prizes/physics/2019/summary/|ngày truy cập = ngày 8 tháng 10 năm 2019}}</ref> |
| <ref name=N2019>{{Chú thích web |tiêu đề=Giải Nobel Vật lý năm 2019 |nhà xuất bản=Nobel Foundation |url=https://www.nobelprize.org/prizes/physics/2019/summary/|ngày truy cập = ngày 8 tháng 10 năm 2019}}</ref> |
Phiên bản lúc 15:24, ngày 13 tháng 10 năm 2019
Giải Nobel Vật lý | |
---|---|
Tổ chức trao giải | Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển (Kungliga Vetenskapsakademien) |
Trao giải lần đầu | Năm 1901 |
Giải thưởng năm 2018 | Arthur Ashkin Gérard Mourou Donna Strickland |
Website | nobel prizes - physical |
Giải Nobel Vật lý (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i fysik) là giải thưởng thường niên của Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển. Đây là một trong năm giải thưởng Nobel được thành lập bởi di chúc năm 1895 của Alfred Nobel (mất năm 1896), dành cho những đóng góp nổi bật trong lĩnh vực vật lý học.[1] Theo lời của Nobel trong di chúc, Giải Nobel thưởng được quản lý bởi Quỹ Nobel và được trao bởi ủy ban gồm năm thành viên được lựa chọn từ Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển.[2] Giải Nobel Vật lý lần đầu tiên được trao cho Wilhelm Conrad Röntgen, người Đức. Mỗi người đoạt giải Nobel đều nhận được huy chương Nobel, bằng chứng nhận và một khoản tiền. Mức tiền thưởng đã được thay đổi trong suốt những năm qua.[3] Năm 1901, Wilhelm Conrad Röntgen nhận được khoản tiền 150.782 krona, tương đương với mức tiền 7.731.004 krona vào tháng 12 năm 2007.
Năm 2017, Giải Nobel vật lý được trao cho 3 nhà khoa học người Mỹ: Rainer Weiss, Barry Barish và Kip Thorne cho đóng góp quyết định đối với LIGO và quan sát sóng hấp dẫn.[4] Lễ trao giải thưởng được tổ chức tại Stockholm vào ngày 10 tháng 10, nhân dịp kỉ niệm ngày mất của Nobel.[5]
John Bardeen là người duy nhất đoạt hai giải Nobel Vật lý vào năm 1956 và 1972. Marie Curie là người phụ nữ duy nhất đoạt hai giải Nobel trong hai lĩnh vực khác nhau: Giải Nobel Vật lý năm 1903 và Giải Nobel Hóa học năm 1911. William Lawrence Bragg là người đoạt giải Nobel trẻ nhất từ trước tới nay: ở tuổi 25.[6] Có hai người phụ nữ đoạt giải thưởng này là: Marie Curie và Maria Goeppert-Mayer (1963).[7] Tới năm 2016, Giải Nobel Vật lý đã được trao cho 203 cá nhân. Có 6 lần Giải Nobel không được tổ chức là: 1916, 1931, 1934, 1940-1942.
Các danh sách giải Nobel khác
- Danh sách người Châu Á đoạt giải Nobel
- Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý
- Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học
- Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa
- Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học
- Danh sách người đoạt giải Nobel Hòa bình
- Danh sách người đoạt giải Nobel Kinh tế
- Danh sách người da đen đoạt giải Nobel
- Danh sách người Hồi Giáo đoạt giải Nobel
- Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel
- Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel
Danh sách
Thập niên 1900
1901 | Wilhelm Conrad Röntgen | Đức | Khám phá ra tia X | [8] |
1902 | Hendrik Lorentz Pieter Zeeman |
Hà Lan | Đóng góp cho từ học Phát hiện ra Hiệu ứng Zeeman (tách vạch phổ dưới tác dụng của từ trường) |
[9] |
1903 | Henri Becquerel | Pháp | Phát hiện và nghiên cứu về hiện tượng phóng xạ tự nhiên | [10] |
Pierre Curie và Maria Skłodowska-Curie | Pháp Ba Lan |
Nghiên cứu về hiện tượng phóng xạ | [10] | |
1904 | Huân tước Rayleigh | Anh | Nghiên cứu về mật độ các khí lý tưởng nặng, tìm ra khí Agon | [11] |
1905 | Philipp Lenard | Đức | Nghiên cứu về ống chùm ca-tốt | [12] |
1906 | Sir J. J. Thomson | Anh | Nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm về quá trình dẫn điện trong chất khí | [13] |
1907 | Albert Abraham Michelson | Ba Lan Hoa Kỳ |
Chế tạo dụng cụ quang học chính xác, thực hiện Thí nghiệm Michelson-Morley | [14] |
1908 | Gabriel Lippmann | Luxembourg | Tạo hình ảnh màu bằng phương pháp giao thoa, chế tạo các tấm phim Lippmann | [15] |
1909 | Guglielmo Marconi Karl Ferdinand Braun |
Ý Đức |
Nghiên cứu tiên phong về radio | [16] |
Thập niên 1910
1910 | Johannes Diderik van der Waals | Hà Lan | Phương trình trạng thái của chất khí và chất lỏng | [17] |
1911 | Wilhelm Wien | Đức | Tìm ra định luật bức xạ nhiệt | [18] |
1912 | Gustaf Dalén | Thụy Điển | Phát minh van mặt trời dùng trong việc thắp sáng các hải đăng và phao trên biển | [19] |
1913 | Heike Kamerlingh Onnes | Hà Lan | Nghiên cứu tính chất của vật chất tại nhiệt độ cực thấp dẫn đến việc tạo ra hêli lỏng | [20] |
1914 | Max von Laue | Đức | Phát hiện ra hiện tượng nhiễu xạ tia X bởi các tinh thể | [21] |
1915 | Sir William Henry Bragg Sir William Lawrence Bragg |
Anh Úc |
Chế tạo dụng cụ phân tích cấu trúc tinh thể bằng tia X | [22] |
1916 | (Không trao giải) | |||
1917 | Charles Glover Barkla | Anh | Tìm ra bức xạ tia X đặc trưng của các nguyên tố | [23] |
1918 | Max Planck | Đức | Đề xuất lý thuyết lượng tử năng lượng | [24] |
1919 | Johannes Stark | Đức | Tìm ra Hiệu ứng Stark (tách vạch phổ dưới tác dụng của điện trường) | [25] |
Thập niên 1920
Thập niên 1930
1930 | Sir Chandrasekhara Venkata Raman | Ấn Độ | Tìm ra hiệu ứng Raman | [36] |
1931 | (Không trao giải) | |||
1932 | Werner Heisenberg | Đức | Đưa ra Nguyên lý bất định Heisenberg xây dựng cơ học lượng tử và nhờ đó tìm ra các dạng thù hình của hiđrô | [37] |
1933 | Erwin Schrödinger Paul Dirac |
Áo Anh |
Tìm ra một cách biểu diễn mới cho lý thuyết nguyên tử, đóng góp cho cơ học lượng tử | [38] |
1934 | (Không trao giải) | |||
1935 | Sir James Chadwick | Anh | Tìm ra neutron. | [39] |
1936 | Victor Francis Hess | Áo | Tìm ra tia vũ trụ | [40] |
Carl David Anderson | Hoa Kỳ | Tìm ra positron | [40] | |
1937 | Clinton Davisson George Paget Thomson |
Hoa Kỳ Anh |
Tìm ra tán xạ điện tử trên tinh thể bằng thực nghiệm, chứng minh cho lý thuyết về lưỡng tính sóng-hạt | [41] |
1938 | Enrico Fermi | Ý | Chứng minh sự tồn tại của các nguyên tố phóng xạ mới nhờ chiếu xạ neutron và nghiên cứu về phản ứng hạt nhân sinh ra do neutron chậm | [42] |
1939 | Ernest Lawrence | Hoa Kỳ | Phát minh và phát triển máy gia tốc cyclotron dẫn đến việc tạo ra nguyên tố phóng xạ nhân tạo | [43] |
Thập niên 1940
1940 | (Không trao giải) | |||
1941 | (Không trao giải) | |||
1942 | (Không trao giải) | |||
1943 | Otto Stern | Đức | Phát triển phương pháp chùm phân tử và tìm ra mô men từ của proton | [44] |
1944 | Isidor Isaac Rabi | Ba Lan& Hoa Kỳ |
Nghiên cứu tính chất từ của hạt nhân nguyên tử bằng phương pháp cộng hưởng | [45] |
1945 | Wolfgang Pauli | Áo | Đề ra nguyên lý loại trừ Pauli | [46] |
1946 | Percy Williams Bridgman | Hoa Kỳ | Phát minh ra dụng cụ đo áp suất cao và các phát hiện trong lĩnh vực Vật lý áp suất cao | [47] |
1947 | Sir Edward Victor Appleton | Anh | Nghiên cứu Vật lý của tầng trên khí quyển và đặc biệt là tìm ra lớp Appleton | [48] |
1948 | Patrick Blackett | Anh | Phát triển phương pháp buồng mây Wilson trong nghiên cứu Vật lý hạt nhân và bức xạ vũ trụ | [49] |
1949 | Yukawa Hideki | Nhật Bản | Tiên đoán về sự tồn tại của hạt meson trên cơ sở lý thuyết về các lực hạt nhân | [50] |
Thập niên 1950
1950 | Cecil Frank Powell | Anh | Phát triển phương pháp chụp ảnh hạt nhân để nghiên cứu hạt nhân và các nghiên cứu về hạt meson thu được từ phương pháp này | [51] |
1951 | Sir John Cockcroft Ernest Walton |
Anh Ireland |
Tiên phong trong nghiên cứu biến tố hạt nhân bằng các hạt nguyên tử được gia tốc nhân tạo | [52] |
1952 | Felix Bloch Edward Mills Purcell |
Thụy Sĩ& Hoa Kỳ |
Phát triển các phương pháp mới đo chính xác từ hạt nhân và các khám phá có liên quan | [53] |
1953 | Frits Zernike | Hà Lan | Phát triển phương pháp tương phản pha, đặc biệt là phát minh ra kính hiển vi tương phản pha | [54] |
1954 | Max Born | Đức | Nghiên cứu cơ bản về cơ học lượng tử đặc biệt là đề xuất biểu diễn thống kê của hàm sóng | [55] |
Walther Bothe | Đức | Tìm ra phương pháp trùng phùng và các khám phá có liên quan | [56] | |
1955 | Willis Lamb | Hoa Kỳ | Phát hiên cấu trúc tinh tế của quang phổ hydrogen | [57] |
Polykarp Kusch | Đức& Hoa Kỳ |
Xác định chính xác mô men từ của điện tử | [57] | |
1956 | William Shockley John Bardeen Walter Brattain |
Anh& Hoa Kỳ Hoa Kỳ Hoa Kỳ |
Nghiên cứu về chất bán dẫn và tìm ra hiệu ứng transistor | [58] |
1957 | Dương Chấn Ninh Lý Chính Đạo |
Trung Hoa Dân quốc& Hoa Kỳ |
Nghiên cứu về tính chẵn lẻ dẫn đến các khám phá quan trọng liên quan đến các hạt cơ bản | [59] |
1958 | Pavel Alekseyevich Cherenkov Ilya Mikhailovich Frank Igor Yevgenyevich Tamm |
Liên Xô | Tìm ra và giải thích hiệu ứng Cherenkov | [60] |
1959 | Emilio Gino Segrè Owen Chamberlain |
Ý và Hoa Kỳ Hoa Kỳ |
Tìm ra phản proton | [61] |
Thập niên 1960
1960 | Donald Arthur Glaser | Hoa Kỳ | Phát minh ra buồng bọt | [62] |
1961 | Robert Hofstadter | Hoa Kỳ | Tiên phong trong nghiên cứu về tán xạ điện tử trong hạt nhân và các khám phá liên quan đến cấu trúc của các nucleon | [63] |
Rudolf Mössbauer | Đức | Nghiên cứu về hấp thụ cộng hưởng tia gamma và hiệu ứng Mossbauer | [63] | |
1962 | Lev Davidovich Landau | Liên Xô | Tiên phong trong nghiên cứu lý thuyết chất rắn đặc biệt là hêli lỏng | [64] |
1963 | Eugene Wigner | Hungary | Đóng góp vào lý thuyết hạt nhân nguyên tử và các hạt cơ bản đặc biệt là tìm ra và ứng dụng các nguyên lý đối xứng cơ bản | [65] |
Maria Goeppert-Mayer J. Hans D. Jensen |
Ba Lan& Đức Đức |
Đề ra lý thuyết cấu trúc hạt nhân dạng lớp | [65] | |
1964 | Charles Townes Nicolay Gennadiyevich Basov Aleksandr Mikhailovich Prokhorov |
Hoa Kỳ Liên Xô Liên Xô |
Nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực điện lượng tử dẫn đến việc chế tạo các máy tạo dao động và máy khuếch đại dựa trên nguyên lý maser-laser | [66] |
1965 | Tomonaga Shinichirō Julian Schwinger Richard Feynman |
Nhật Bản Hoa Kỳ Hoa Kỳ |
Nghiên cứu cơ bản về điện động học lượng tử và Vật lý hạt cơ bản | [67] |
1966 | Alfred Kastler | Hoa Kỳ& Pháp |
Tìm ra và sử dụng các phương pháp quang học để nghiên cứu cộng hưởng Hertz trong nguyên tử | [68] |
1967 | Hans Bethe | Đức& Hoa Kỳ |
Đóng góp cho lý thuyết phản ứng hạt nhân đặc biệt là các khám phá liên quan đến quá trình tạo năng lượng ở các vì sao | [69] |
1968 | Luis Alvarez | Hoa Kỳ | Đóng góp vào Vật lý hạt cơ bản, tìm ra các trạng thái cộng hưởng góp phần phát triển kỹ thuật sử dụng buồng bọt hydrogen và phân tích dữ liệu | [70] |
1969 | Murray Gell-Mann | Hoa Kỳ | Đóng góp và khám phá liên quan đến phân loại các hạt cơ bản và tương tác giữa chúng | [71] |
Thập niên 1970
1970 | Hannes Alfvén | Thụy Điển | Đóng góp trong việc nghiên cứu từ thủy động lực học dẫn đến các ứng dụng quan trọng trong Vật lý plasma | [72] |
Louis Eugène Félix Néel | Pháp | Nghiên cứu cơ bản và khám phá những tính chất sắt từ và phản sắt từ dẫn đến các ứng dụng quan trọng trong Vật lý chất rắn | [72] | |
1971 | Gábor Dénes | Hungary | Tìm ra và phát triển phương pháp chụp ảnh ba chiều | [73] |
1972 | John Bardeen Leon Neil Cooper John Robert Schrieffer |
Hoa Kỳ | Nghiên cứu lý thuyết siêu dẫn, thường được gọi là lý thuyết BCS | [74] |
1973 | Esaki Leo Ivar Giaever |
Nhật Bản và Hoa Kỳ Na Uy |
Chứng minh bằng thực nghiệm hiệu ứng đường ngầm trong bán dẫn và siêu dẫn | [75] |
Brian David Josephson | Anh | Tiên đoán lý thuyết về tính chất của các dòng siêu dẫn, đặc biệt là hiệu ứng Josephson | [75] | |
1974 | Sir Martin Ryle Antony Hewish |
Anh | Nghiên cứu tiên phong trong lĩnh vực Vật lý thiên văn vô tuyến, Ryle cho những quan sát và phát minh, Hewish cho vai trò quyết định trong việc tìm ra các pulsar | [76] |
1975 | Aage Niels Bohr Ben Roy Mottelson James Rainwater |
Đan Mạch Hoa Kỳ Hoa Kỳ |
Tìm ra mối liên hệ giữa chuyển động tập thể và chuyển động các đơn hạt trong hạt nhân nguyên tử, dẫn đến việc phát triển lý thuyết về cấu trúc hạt nhân nguyên tử | [77] |
1976 | Burton Richter Đinh Triệu Trung |
Hoa Kỳ | Tìm ra hạt J/Psi | [78] |
1977 | Philip Warren Anderson Sir Neville Francis Mott John Hasbrouck van Vleck |
Hoa Kỳ Anh Hoa Kỳ |
Nghiên cứu lý thuyết về cấu trúc điện tử của các hệ từ hỗn loạn | [79] |
1978 | Pyotr Leonidovich Kapitsa | Liên Xô | Nghiên cứu và phát minh trong lĩnh vực Vật lý nhiệt độ thấp | [80] |
Arno Allan Penzias Robert Woodrow Wilson |
Đức & Hoa Kỳ Hoa Kỳ |
Tìm ra bức xạ phông vi sóng vũ trụ (CMB) | [80] | |
1979 | Sheldon Lee Glashow Abdus Salam Steven Weinberg |
Hoa Kỳ Pakistan Hoa Kỳ |
Nghiên cứu lý thuyết thống nhất tương tác yếu và tương tác điện tử giữa các hạt cơ bản, tiên đoán sự tồn tại của dòng trung hòa yếu | [81] |
Thập niên 1980
1980 | James Cronin Val Logsdon Fitch |
Hoa Kỳ | Tìm ra sự vi phạm các nguyên lý đối xứng cơ bản trong phân rã K-meson | [82] |
1981 | Nicolaas Bloembergen Arthur Leonard Schawlow |
Hà Lan Hoa Kỳ |
Phát triển phương pháp phổ kế laser | [81] |
Kai Siegbahn | Thụy Điển | Phát triển phổ điện tử độ phân giải cao | [81] | |
1982 | Kenneth G. Wilson | Hoa Kỳ | Xây dựng lý thuyết về các hiện tượng tới hạn liên quan đến chuyển pha | [83] |
1983 | Subrahmanyan Chandrasekhar | Ấn Độ & Hoa Kỳ |
Nghiên cứu lý thuyết về tiến hóa của các vì sao, đề ra giới hạn Chandrasekhar | [84] |
William Alfred Fowler | Hoa Kỳ | Nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm các phản ứng hạt nhân và sự hình thành các nguyên tố hóa học trong vũ trụ | [84] | |
1984 | Carlo Rubbia Simon van der Meer |
Ý Hà Lan |
Đóng góp quyết định trong thí nghiệm tìm ra các hạt W, Z truyền tương tác yếu | [85] |
1985 | Klaus von Klitzing | Đức | Phát hiện ra hiệu ứng Hall lượng tử | [86] |
1986 | Ernst Ruska | Đức | Nghiên cứu cơ bản về quang điện tử, thiết kế kính hiển vi điện tử đầu tiên | [87] |
Gerd Binnig Heinrich Rohrer |
Đức Thụy Sĩ |
Thiết kế hiển vi quyét sử dụng hiệu ứng đường ngầm | [87] | |
1987 | Johannes Georg Bednorz Karl Alexander Müller |
Đức Thụy Sĩ |
Tìm ra hiện tượng siêu dẫn trong vật liệu gốm | [88] |
1988 | Leon M. Lederman Melvin Schwartz Jack Steinberger |
Hoa Kỳ Hoa Kỳ Đức & Hoa Kỳ |
Phương pháp chùm neutrino và cấu trúc kép của lepton thông qua việc tìm ra muon neutrino | [89] |
1989 | Norman F. Ramsey | Hoa Kỳ | Phát minh ra phương pháp trường dao động sử dụng trong maser hydrogen và đồng hồ nguyên tử | [81] |
Hans Georg Dehmelt Wolfgang Paul |
Đức& Hoa Kỳ Đức |
Phát triển kỹ thuật bẫy ion bằng từ trường | [81] |
Thập niên 1990
1990 | Jerome Isaac Friedman Henry Way Kendall Richard Ẹ Taylor |
Hoa Kỳ Hoa Kỳ Canada & Hoa Kỳ |
Nghiên cứu tán xạ không đàn hồi của điện tử lên proton và neutron giúp phát triển mô hình quark | [90] |
1991 | Pierre-Gilles de Gennes | Pháp | Phương pháp nghiên cứu các hiện tượng trật tự trong các hệ đơn giản được khái quát hóa cho các hệ phức tạp, đặc biệt trong tinh thể lỏng và polyme | [91] |
1992 | Georges Charpak | Pháp | Phát triển các máy dò hạt, đặc biệt là buồng đa dây tỷ lệ | [92] |
1993 | Russell Alan Hulse Joseph Hooton Taylor, Jr. |
Hoa Kỳ | Phát hiện ra một loại pulsar mới giúp nghiên cứu về trường hấp dẫn | [93] |
1994 | Bertram Brockhouse | Canada | Phát triển phương pháp phổ ký neutron | [94] |
Clifford Shull | Hoa Kỳ | Phát triển kỹ thuật nhiễu xạ neutron | [94] | |
1995 | Martin Lewis Perl | Hoa Kỳ | Tìm ra tau lepton | [81] |
Frederick Reines | Hoa Kỳ | Thu được neutrino | [81] | |
1996 | David Lee Douglas D. Osheroff Robert Coleman Richardson |
Hoa Kỳ | Tìm ra tính siêu chảy của helium-3 | [95] |
1997 | Châu Lệ Văn Claude Cohen-Tannoudji William Daniel Phillips |
Hoa Kỳ Pháp Hoa Kỳ |
Phát triển phương pháp làm lạnh và bẫy nguyên tử bằng laser | [96] |
1998 | Robert B. Laughlin Horst Ludwig Störmer Thôi Kì |
Hoa Kỳ Đức Trung Quốc & Hoa Kỳ |
Tìm ra hiệu ứng Hall lượng tử phân số như là một khởi đầu cho một loại chất lỏng lượng tử mới với các yếu tố điện tích không nguyên (1/3, 1/5,...) | [97] |
1999 | Gerardus 't Hooft Martinus J.G. Veltman |
Hà Lan | Làm sáng tỏ cấu trúc lượng tử của tương tác điện yếu trong Vật lý | [98] |
Thập niên 2000
2000 | ||||
Zhores Ivanovich Alferov Herbert Kroemer |
Liên Xô & Belarus Đức & Hoa Kỳ |
Phát triển cấu trúc không đồng nhất bán dẫn được dùng trong quang điện tử tốc độ cao | [99] | |
Jack Kilby | Hoa Kỳ | Phát minh ra mạch tích hợp | [99] | |
2001 | Eric Allin Cornell Wolfgang Ketterle Carl Wieman |
Hoa Kỳ Đức Hoa Kỳ |
Thực hiện được ngưng tụ Bose-Einstein | [100] |
2002 | Raymond Davis Jr. Koshiba Masatoshi |
Hoa Kỳ Nhật Bản |
Đóng góp trong Vật lý thiên văn, đặc biệt là việc dò các neutrino vũ trụ | [99] |
Riccardo Giacconi | Ý & Hoa Kỳ |
Đóng góp trong Vật lý thiên văn và tìm ra nguồn tia X vũ trụ | [99] | |
2003 | Alexei Alexeevich Abrikosov Vitalij Ginzburg Anthony James Leggett |
Nga Nga Anh |
Phát triển lý thuyết siêu dẫn và siêu lỏng | [101] |
2004 | David Gross H. David Politzer Frank Wilczek |
Hoa Kỳ | Tìm ra bậc tự do tiệm cận trong tương tác mạnh | [99] |
2005 | Roy J. Glauber | Hoa Kỳ | Đóng góp cho lý thuyết lượng tử quang học | [102] |
John L. Hall Theodor W. Hänsch |
Hoa Kỳ Đức |
Phát triển phương pháp phổ kế bằng laser, đặc biệt là kỹ thuật xung răng lược | [102] | |
2006 | John C. Mather George F. Smoot |
Hoa Kỳ | Phát hiện về tính bất đẳng hướng của bức xạ phông nền vũ trụ | [103] |
2007 | Albert Fert Peter Grünberg |
Pháp Đức |
Khám phá ra hiệu ứng Từ điện trở khổng lồ, được dùng trong công nghệ đọc đĩa cứng | [104] |
2008 | Nambu Yōichirō | Mỹ Nhật Bản |
Phát hiện cơ chế "phá vỡ đối xứng tự phát" trong Vật lý á nguyên tử | [105] |
Kobayashi Makoto Masukawa Toshihide |
Nhật Bản Nhật Bản |
Phát hiện nguồn gốc phá vỡ tính đối xứng liên quan đến việc dự đoán sự tồn tại của ít nhất ba nhóm hạt quark trong tự nhiên | [105] | |
2009 | Cao Côn | Anh Hoa Kỳ |
"Vì những thành tựu đột phá trong việc truyền ánh sáng trong sợi quang cho ngành thông tin quang" | [106] |
Willard S. Boyle George E. Smith |
Mỹ Mỹ |
Phát minh ra mạch bán dẫn ảnh - bộ cảm biến CCD | [106] |
Thập niên 2010
2010 | Andre Geim Konstantin Novoselov |
Nga / Anh / Hà Lan Nga / Anh |
Tách lớp Graphene từ than chì để mở ra hướng nghiên cứu mang tính đột phá về ứng dụng của Graphene vào điện tử | [107] |
2011 | Saul Perlmutter Brian P. Schmidt Adam Riess |
Mỹ | Nghiên cứu về siêu tân tinh loại Ia để khám phá vũ trụ đang mở rộng với tốc độ gia tăng không ngừng | [108] |
2012 | Serge Haroche David J. Wineland |
Pháp Mỹ |
Nghiên cứu về quang học lượng tử | [109] |
2013 | François Englert Peter Higgs |
Bỉ Anh |
Khám phá lý thuyết về cơ chế tìm hiểu nguồn gốc khối lượng của các hạt hạ nguyên tử. | [110] |
2014 | Akasaki Isamu Amano Hiroshi Nakamura Shuji |
Nhật Nhật Nhật / Mỹ |
Cho phát minh ra LED lam hữu hiệu giúp tạo ra những nguồn ánh sáng trắng tiết kiệm năng lượng và đủ sáng. | [111] |
2015 | Kajita Takaaki Arthur B. McDonald |
Nhật Canada |
Khám phá neutrino dao động và chứng tỏ chúng có khối lượng | [112] |
2016 | David J. Thouless Duncan Haldane John M. Kosterlitz |
Anh / Mỹ Anh / Mỹ Anh / Mỹ |
Khám phá về mặt lý thuyết của họ của hiện tượng chuyển pha tô pô và pha tô pô ở vật chất | [113] |
2017 | Rainer Weiss Barry Barish Kip Thorne |
Đức / Mỹ Mỹ Mỹ |
Cho những đóng góp quyết định của họ đối với LIGO và quan sát sóng hấp dẫn | [4] |
2018 | Arthur Ashkin Gérard Mourou Donna Strickland |
Mỹ Pháp Canada |
Cho những sáng chế đột phá trong lĩnh vực vật lý laser | [114] |
2019 | James Peebles | Canada / Mỹ | "Những phát hiện mang tính lý thuyết về vũ trụ học vật lý" | [115] |
Michel Mayor Didier Queloz |
Thụy Sĩ Anh |
Phát hiện hành tinh 51 Pegasi b ngoài Hệ Mặt Trời có quỹ đạo quay quanh một ngôi sao cùng loại với Mặt Trời | [115] |
Chú thích
- ^ “Alfred Nobel – Người sáng lập giải thưởng Nobel”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải thưởng Nobel”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải thưởng Nobel”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2008.
- ^ a b “The Nobel Prize in Physics 2017”. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Buổi lễ trao giải thưởng Nobel”. Nobel Foundation. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Nhà khoa học đạt giải Nobel”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Phụ nữ đạt giải Nobel”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1901”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1902”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ a b “Giải Nobel Vật lý năm 1903”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1904”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1905”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1906”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1907”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1908”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1909”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1910”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1911”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1912”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1913”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1914”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1915”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1917”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1918”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1919”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1920”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1921”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1922”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1923”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1924”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1925”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1926”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ a b “Giải Nobel Vật lý năm 1927”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1928”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1929”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1930”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1932”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1933”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1935”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ a b “Giải Nobel Vật lý năm 1936”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1937”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1938”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1939”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1943”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1944”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1945”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1946”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1947”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1948”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1949”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1950”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1951”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1952”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1953”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1954”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1955”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ a b “Giải Nobel Vật lý năm 1955”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1956”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1957”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1958”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1959”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1960”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ a b “Giải Nobel Vật lý năm 1961”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1962”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ a b “Giải Nobel Vật lý năm 1963”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1964”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1965”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1966”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1967”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1968”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1969”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ a b “Giải Nobel Vật lý năm 1970”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1971”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1972”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ a b “Giải Nobel Vật lý năm 1973”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1974”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1975”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1976”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1977”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ a b “Giải Nobel Vật lý năm 1978”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ a b c d e f g “Giải Nobel Vật lý năm 1979”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1980”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1982”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ a b “Giải Nobel Vật lý năm 1983”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1984”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1985”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ a b “Giải Nobel Vật lý năm 1986”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1987”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1988”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1990”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1991”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1992”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1993”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ a b “Giải Nobel Vật lý năm 1994”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1996”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1997”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1998”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 1999”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ a b c d e “Giải Nobel Vật lý năm 2000”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 2001”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 2003”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ a b “Giải Nobel Vật lý năm 2005”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 2006”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 2007”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ a b “Giải Nobel Vật lý năm 2008”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
- ^ a b “Giải Nobel Vật lý năm 2009”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2009.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 2010”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2010.
- ^ “The Nobel Prize in Physics 2011”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2011.
- ^ “Giải Nobel Vật lý năm 2012”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2012.
- ^ “The Nobel Prize in Physics 2013 Press Release” (PDF). Nobel Foundation. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2013.
- ^ “The Nobel Prize in Physics 2014 Press Release” (PDF). Nobel Foundation. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2015.
- ^ “The Nobel Prize in Physics 2015” (PDF). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2015.
- ^ “The Nobel Prize in Physics 2016” (PDF). Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2016.
- ^ “The Nobel Prize in Physics 2018”. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
- ^ a b “Giải Nobel Vật lý năm 2019”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2019.
Xem thêm
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý. |
Bài viết
Liên kết ngoài