Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 23”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Thẻ: Đã bị lùi lại Soạn thảo trực quan |
||
Dòng 1.723: | Dòng 1.723: | ||
! width="9%" |Tổng điểm |
! width="9%" |Tổng điểm |
||
|- |
|- |
||
|Nguyễn Quốc Trung |
|||
| |
|||
|[[Trường Trung học phổ thông thị xã Quảng Trị|THPT Thị xã Quảng Trị]] - [[Quảng Trị]] |
|||
| |
|||
|0 |
|0 |
||
|0 |
|0 |
||
Dòng 1.731: | Dòng 1.731: | ||
|0 |
|0 |
||
|- |
|- |
||
|Võ Thị Hồng Lê |
|||
| |
|||
|[[THPT An Lương Đông]] - [[Thừa Thiên Huế|Thừa Thiên - Huế]] |
|||
| |
|||
|0 |
|0 |
||
|0 |
|0 |
||
Dòng 1.739: | Dòng 1.739: | ||
|0 |
|0 |
||
|- |
|- |
||
|Nguyễn Thị Mai |
|||
| |
|||
|[[Trường Trung học phổ thông Thanh Hà, Hải Dương|THPT Thanh Hà]] - [[Hải Dương]] |
|||
| |
|||
|0 |
|0 |
||
|0 |
|0 |
||
Dòng 1.747: | Dòng 1.747: | ||
|0 |
|0 |
||
|- |
|- |
||
|Đỗ Bảo Minh |
|||
| |
|||
|[[Trường Trung học phổ thông chuyên, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội|THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội]] - [[Hà Nội]] |
|||
| |
|||
|0 |
|0 |
||
|0 |
|0 |
Phiên bản lúc 14:04, ngày 10 tháng 6 năm 2023
Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 23 | |
---|---|
Tên khác | Olympia 23 O23 / OLPA 23 / ĐLĐO |
Thể loại | Trò chơi truyền hình |
Sáng lập | Đài Truyền hình Việt Nam Bộ Giáo dục và Đào tạo Công ty thương hiệu vàng NCC (Golden Brand Corp) |
Dẫn chương trình | Trần Khánh Vy Phạm Ngọc Huy |
Cố vấn | Danh sách cố vấn
|
Quốc gia | Việt Nam |
Ngôn ngữ | Tiếng Việt |
Sản xuất | |
Địa điểm | Trường quay S14, Đài Truyền hình Việt Nam |
Tổng đạo diễn | Phan Tiến Dũng |
Tổ chức Sản xuất | Lưu Minh Vũ Nguyễn Thái Hà |
Chủ nhiệm | Nguyễn Thị Thái Hà Đỗ Quang Đức |
Kịch bản | Phan Tiến Dũng Dương Thị Thu Hà |
Đạo diễn hình | Đặng Thái Hưng |
Biên tập | Phan Tiến Dũng Dương Thị Thu Hà Phạm Ngọc Huy Đỗ Quang Đức Nguyễn Thái Hà Phạm Phương Ly Nguyễn Khánh Linh |
Âm nhạc | Lưu Hà An |
Phát sóng | |
Thời gian | 09/10/2022 - nay |
Kênh | VTV3 |
Thời lượng | 45 - 60 phút (có quảng cáo) |
Vị trí | |
Mùa trước | Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 22 |
Mùa sau | Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 24 |
Liên kết ngoài | |
Mạng xã hội | |
Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 23, thường được gọi là Olympia 23 hay O23 là năm thứ 23 của chương trình Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam và công ty truyền thông NCC thực hiện, phát sóng số đầu tiên vào ngày 09 tháng 10 năm 2022. Trận Chung kết năm của chương trình dự kiến được truyền hình trực tiếp vào ngày 08 tháng 10 năm 2023. Đây cũng là năm thứ 7 liên tiếp (kể từ nửa sau năm thứ 17) Công ty cổ phần Tập đoàn Trường Hải là nhà tài trợ của chương trình.
Luật chơi
Khởi động
Cả 4 thí sinh khởi động cùng một lúc qua 36 câu hỏi, chia vào 3 lượt với số câu hỏi tăng dần: 8, 12 và 16 câu hỏi. Ở mỗi câu hỏi, thí sinh giành quyền trả lời bằng cách bấm chuông và có tối đa 3 giây tính từ lúc giành được quyền trả lời để đưa ra đáp án. thí sinh được quyền bấm chuông bất cứ lúc nào (kể cả khi MC chưa đọc xong câu hỏi). Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm, mỗi câu trả lời sai (hoặc không có câu trả lời sau 3 giây bấm chuông) bị trừ 5 điểm, nhưng không tính điểm âm.
Sau 3 giây tính từ khi câu hỏi được đọc xong, nếu không có thí sinh nào giành quyền trả lời, MC sẽ công bố đáp án.
Số điểm tối đa trong phần thi này là 360 điểm khi trả lời đúng hết các câu hỏi.
Olympedia
Olympedia là một mục nhỏ trong chương trình Đường lên đỉnh Olympia, sau khi phần thi Khởi động kết thúc, nhằm cung cấp thêm thông tin về một câu hỏi ngẫu nhiên đã được đưa ra trong phần thi này.
Vượt chướng ngại vật
Có 4 từ hàng ngang, cũng chính là 4 gợi ý liên quan đến chướng ngại vật mà 4 thí sinh phải tìm. Có 1 gợi ý là một hình ảnh liên quan đến chướng ngại vật hoặc chính là chướng ngại vật đó. Hình ảnh được chia thành 5 ô đánh số thứ tự từ 1 đến 4 và 1 ô trung tâm, trong đó ô trung tâm cũng là một từ gợi ý.
Mỗi thí sinh có 1 lượt lựa chọn để chọn trả lời một trong các từ hàng ngang này. Cả bốn thí sinh trả lời câu hỏi bằng máy tính trong thời gian suy nghĩ 15 giây/câu. Trả lời đúng mỗi từ hàng ngang sẽ được 10 điểm. Ngoài việc mở được từ hàng ngang, nếu trả lời đúng, 1 góc (được đánh số tương ứng với số từ hàng ngang) của hình ảnh - cũng được mở ra. Thí sinh trả lời đúng từ gợi ý ở ô trung tâm cũng ghi được 10 điểm, đồng thời ô trung tâm của hình ảnh cũng được mở ra.
Thí sinh có thể bấm chuông trả lời chướng ngại vật bất cứ lúc nào. Trả lời đúng chướng ngại vật trong vòng 1 từ hàng ngang đầu tiên được 50 điểm, trong 2 từ hàng ngang được 40 điểm, 3 từ hàng ngang được 30 điểm, 4 từ hàng ngang được 20 điểm, sau gợi ý cuối cùng được 10 điểm. Nếu trả lời sai chướng ngại vật sẽ bị loại khỏi vòng chơi này.
Sẽ có 15 giây để bấm chuông đưa ra câu trả lời sau khi kết thúc các từ hàng ngang và câu hỏi ở ô trung tâm. Trường hợp nếu hết giờ hoặc khi cả 4 thí sinh bị loại thì sẽ nhờ khán giả trả lời, khán giả trả lời đúng sẽ nhận kỷ niệm chương và phần quà của chương trình. Nếu không có khán giả trả lời, MC sẽ công bố đáp án chướng ngại vật.
Điểm số tối đa mà thí sinh giành được ở vòng thi này là 60 điểm.
Tăng tốc
Có 4 câu hỏi dưới dạng nhìn nhanh - đáp gọn, sắp xếp - lựa chọn, tư duy logic, dữ kiện hình ảnh với thời gian suy nghĩ tăng dần: 10, 20, 30 và 40 giây. Bốn thí sinh cùng trả lời bằng máy tính.
- Trả lời đúng và nhanh nhất được 40 điểm.
- Trả lời đúng và nhanh thứ hai được 30 điểm.
- Trả lời đúng và nhanh thứ ba được 20 điểm.
- Trả lời đúng và nhanh thứ tư được 10 điểm.
Điểm số tối đa thí sinh giành được ở phần thi này là 160 điểm.
Về đích
Có 2 mức điểm: 20 và 30 điểm; mỗi mức điểm gồm 3 câu hỏi. Thí sinh có một lượt lựa chọn 3 câu hỏi tùy ý. Thời gian suy nghĩ của câu hỏi 20 điểm là 15 giây và câu hỏi 30 điểm là 20 giây.
Trả lời đúng ghi được điểm của câu hỏi, nếu trả lời sai thì một trong ba thí sinh còn lại sẽ giành quyền trả lời bằng cách bấm nút nhanh. Trả lời đúng giành được điểm từ thí sinh trả lời sai, trả lời sai sẽ bị trừ nửa số điểm của câu hỏi.
Câu hỏi thực hành cũng xuất hiện trong phần thi này. MC, ban cố vấn hoặc khách mời sẽ giới thiệu các dụng cụ hoặc đồ vật liên quan đến câu hỏi thực hành đưa ra cho thí sinh và được cất trong một chiếc hộp bí mật. Đối với câu hỏi 20 điểm, thí sinh thứ nhất có 15 giây suy nghĩ và 30 giây thực hành, với câu hỏi 30 điểm là 20 giây suy nghĩ và 60 giây thực hành. Nếu thí sinh trả lời sai hoặc không trả lời được câu hỏi đó thì người giành quyền bấm chuông sẽ có 20 giây thực hành với câu 20 điểm và 40 giây thực hành với câu 30 điểm. Câu hỏi dạng này chỉ xuất hiện trong một số tập nhất định, trong những tập đó sẽ chỉ có 1 câu cho mỗi tập.
Mỗi thí sinh được đặt ngôi sao hy vọng 1 lần trước bất kì câu hỏi nào, trả lời đúng câu hỏi có ngôi sao hy vọng được gấp đôi số điểm của câu hỏi đó, trả lời sai sẽ bị trừ số điểm của câu hỏi.
Thứ tự tham gia phần thi về đích của các thí sinh như sau:
- Lượt 1 dành cho thí sinh có điểm cao nhất sau phần thi Tăng tốc (và có số thứ tự đứng nhỏ nhất trong các thí sinh có cùng điểm).
- Lượt 2 dành cho thí sinh có điểm cao nhất[1] trong các thí sinh còn lại (và có số thứ tự đứng nhỏ nhất trong các thí sinh có cùng điểm).
- Lượt 3 dành cho thí sinh có điểm cao hơn[1] trong 2 người còn lại (và có số thứ tự đứng nhỏ hơn nếu 2 thí sinh bằng điểm)
- Lượt 4 dành cho thí sinh còn lại (thí sinh có điểm thấp hơn so với các thí sinh còn lại thì thí sinh sẽ về đích cuối cùng).
Điểm số tối đa mà thí sinh tham gia giành được ở phần thi này là 390 điểm, khi cả 4 thí sinh cùng chọn 3 câu hỏi 30 điểm, và 1 thí sinh nào đó trả lời đúng cả 3 câu hỏi của mình có chọn ngôi sao hi vọng, và dành được điểm từ tất cả các câu hỏi của 3 thí sinh còn lại.
Câu hỏi phụ
Sau phần thi Về đích, các thí sinh có cùng số điểm cao nhất hoặc số điểm nhì cao nhất sẽ bước vào phần thi Câu hỏi phụ. Các thí sinh có 15 giây để trả lời các câu hỏi của chương trình. Thí sinh giành quyền trả lời nhanh nhất và trả lời đúng một trong số các câu hỏi sẽ là người dành chiến thắng, trả lời sai thì quyền trả lời thuộc về thí sinh còn lại. Nếu không thí sinh nào trả lời đúng, họ sẽ bước sang câu hỏi tiếp theo để phân thắng bại. Sau 3 câu hỏi, nếu không tìm được người thắng cuộc, các thí sinh sẽ phải bốc thăm để chọn ra người thắng cuộc.
Trong một câu hỏi, nếu có thí sinh bấm chuông trả lời trước khi có hiệu lệnh của người dẫn chương trình, thí sinh đó sẽ bị mất quyền trả lời câu hỏi.
Chi tiết các trận đấu
Màu sắc sử dụng trong các bảng kết quả |
---|
Thí sinh đạt giải nhất và lọt vào vòng thi tháng, quý |
Thí sinh lọt vào vòng trong nhờ có số điểm nhì cao nhất |
Thí sinh đạt giải nhất và lọt vào vòng chung kết |
Thí sinh vô địch chung kết Năm |
Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 1 | 09/10/2022 (1)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Đặng Phạm Thanh Lương | THPT Chuyên Nguyễn Du - Đắk Lắk | 135 | 30 | 80 | 60 | 305 |
Đỗ Đức Anh | THPT Chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương | 85 | 30 | 120 | 90 | 325[2] |
Phan Trọng Nguyễn | THPT Lê Quý Đôn - Hậu Giang | 10 | 30 | 120 | 100 | 260 |
Nguyễn Trí Nhân | THPT Hồng Lĩnh - Hà Tĩnh | 15 | 10 | 40 | 0 | 65 |
Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 1 | 16/10/2022 (2)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Xuân Danh | THPT Phan Thúc Trực - Nghệ An | 40 | 0 | 30 | 30 | 100 |
Trần Nguyễn Khánh Bình | THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - Kiên Giang | 65 | 10 | 130 | 90 | 295[3] |
Huỳnh Thanh Duy | THPT Che Guevara - Bến Tre | 85 | 50 | 110 | -70 | 175 |
Nguyễn Lê Phúc Lâm | THPT Thăng Long - Lâm Hà - Lâm Đồng | 10 | 10 | 60 | 30 | 110 |
Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 1 | 23/10/2022 (3)
Trận đầu tiên có thí sinh không đạt điểm nào ở năm 23
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | Vượt chướng ngại vật
|
Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Thế Ngọc Hà | THPT Nguyễn Thị Minh Khai - Hà Nội | 40 | 10 | 50 | 20 | 120 |
Nguyễn Mai Phương | THPT Hòn Gai - Quảng Ninh | 45 | 0 | 110 | 0 | 155 |
Đinh Hồ Thảo My | THPT Thanh Đa - TP. Hồ Chí Minh | 0 | 0 | 40 | -50 | -10 |
Nguyễn Đoàn Chí Kiệt | THPT Đặng Huy Trứ - Thừa Thiên - Huế | 85 | 50 | 110 | -20 | 225[4] |
Tháng 1 - Quý 1 | 30/10/2022 (4)
Trận thi tháng đầu tiên khi có 2 thí sinh ở năm 23 đồng giải nhì với 135 điểm
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | Vượt chướng ngại vật
|
Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Đỗ Đức Anh | THPT Chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương | 30 | 0 | 150 | 30 | 210[5] |
Đặng Phạm Thanh Lương | THPT Chuyên Nguyễn Du - Đắk Lắk | 70 | 10 | 60 | -10 | 130 |
Nguyễn Đoàn Chí Kiệt | THPT Đặng Huy Trứ - Thừa Thiên - Huế | 5 | 50 | 90 | -10 | 135 |
Trần Nguyễn Khánh Bình | THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - Kiên Giang | 75 | 0 | 40 | 20 | 135 |
Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 1 | 06/11/2022 (5)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | Vượt chướng ngại vật
|
Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Đặng Minh Đức | THPT Chuyên Biên Hòa - Hà Nam | 20 | 50 | 40 | 60 | 170 |
Phạm Đức Tài | THPT Nguyễn Bính - Nam Định | 55 | 10 | 40 | -50 | 55 |
Nguyễn Danh Thái | THPT Mê Linh - Hà Nội | 105 | 10 | 100 | -40 | 175 |
Phạm Đình Vũ | THPT Thái Phúc - Thái Bình | 20 | 10 | 100 | 100 | 230[6] |
Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 1 | 13/11/2022 (6)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Trần Quang Huy | THPT Thạch Bàn - Hà Nội | 20 | 10 | 130 | 60 | 220[7] |
Trần Quốc Gia Huy | THPT Trường Chinh - Ninh Thuận | 0 | 60 | 90 | 25 | 175 |
Nguyễn Trần Đan Linh | THPT Bình Minh - Ninh Bình | 65 | 10 | 90 | 30 | 195 |
Nguyễn Thảo Hiền Tài | THPT Số 2 Mộ Đức - Quảng Ngãi | 0 | 0 | 80 | -20 | 60 |
Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 1 | 20/11/2022 (7)
Số phát sóng kỉ niệm 40 năm ngày Nhà giáo Việt Nam.
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Tùng Dương | THPT Lương Phú - Thái Nguyên | 50 | 10 | 120 | 40 | 220 |
Nguyễn Phạm Quốc Việt | Trường Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - Thành phố Hồ Chí Minh | 60 | 20 | 100 | 80 | 260[8] |
Nguyễn Đức Thành Trung | THPT Phương Sơn - Bắc Giang | 50 | 10 | 20 | 20 | 100 |
Nguyễn Anh Khoa | THPT Chuyên Thăng Long - Lâm Đồng | 20 | 30 | 120 | 0 | 170 |
Tháng 2 - Quý 1 | 27/11/2022 (8)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Trần Quang Huy | THPT Thạch Bàn - Hà Nội | 40 | 0 | 20 | -40 | 20 |
Phạm Đình Vũ | THPT Thái Phúc - Thái Bình | 95 | 50 | 40 | 30 | 215 |
Nguyễn Phạm Quốc Việt | Trường Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - Thành phố Hồ Chí Minh | 35 | 20 | 90 | 100 | 245[9] |
Nguyễn Tùng Dương | THPT Lương Phú - Thái Nguyên | 45 | 30 | 80 | -30 | 125 |
Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 1 | 4/12/2022 (9)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | Vượt chướng ngại vật
|
Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Mạnh Hùng | THPT Hà Huy Giáp - Cần Thơ | 55 | 20 | 130 | 5 | 210[10] |
Nguyễn Đình Tân | THPT Lê Văn Thịnh - Bắc Ninh | 0 | 0 | 80 | -40 | 40 |
Hà Phương Thảo | THPT Đông Thụy Anh - Thái Bình | 20 | 10 | 40 | -50 | 20 |
Lê Thiệp Sang | THPT Chuyên Phan Bội Châu - Nghệ An | 20 | 20 | 100 | 25 | 165 |
Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 1 | 11/12/2022 (10)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | Vượt chướng ngại vật
|
Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Lê Thanh Hòa | THPT Chợ Gạo - Tiền Giang | 75 | 10 | 60 | 20 | 165 |
Phạm Quang Minh | THPT Lê Quý Đôn - Quảng Ninh | 95 | 0 | 60 | 50 | 205[11] |
Nguyễn Hoàng Hiệp | THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành - Kon Tum | 40 | 50 | 50 | -65 | 75 |
Lê Tài Sơn | THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội | 15 | 10 | 110 | -20 | 115 |
Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 1 | 18/12/2022 (11)
Trận thi đầu tiên năm thứ 23 khi có 3 thí sinh cùng có số điểm nhì cao nhất 165 điểm phải thi câu hỏi phụ
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Việt Thành | THPT Sóc Sơn - Hà Nội | 90 | 60 | 140 | -10 | 280[12] |
Đỗ Lê Thanh Tùng | THPT Mỹ Hào - Hưng Yên | 75 | 0 | 60 | 30 | 165 |
Đỗ Ngân Hà | THPT Kiến An - Hải Phòng | 50 | 0 | 110 | -10 | 150 |
Nguyễn Đỗ Hạnh Nguyên | THPT Lê Hồng Phong - Phú Yên | 15 | 0 | 50 | 50 | 115 |
Tháng 3 - Quý 1 | 25/12/2022 (12)
Đây là số phát sóng vào ngày lễ Giáng sinh
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Đỗ Lê Thanh Tùng | THPT Mỹ Hào - Hưng Yên | 80 | 20 | 60 | 5 | 165 |
Nguyễn Mạnh Hùng | THPT Hà Huy Giáp - Cần Thơ | 25 | 20 | 40 | -10 | 75 |
Phạm Quang Minh | THPT Lê Quý Đôn - Quảng Ninh | 15 | 20 | 110 | -50 | 95 |
Nguyễn Việt Thành | THPT Sóc Sơn - Hà Nội | 80 | 50 | 140 | 40 | 310[13] |
Quý 1 | 1/1/2023 (13)
Số phát sóng đầu tiên của năm Dương lịch 2023
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Đỗ Đức Anh | THPT Chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương | 50 | 0 | 130 | -65 | 115 |
Nguyễn Phạm Quốc Việt | Trường Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - Thành phố Hồ Chí Minh | 10 | 0 | 80 | -40 | 50 |
Phạm Đình Vũ | THPT Thái Phúc - Thái Bình | 20 | 0 | 0 | 10 | 30 |
Nguyễn Việt Thành | THPT Sóc Sơn - Hà Nội | 65 | 50 | 100 | 110 | 325[14] |
Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 2 | 8/1/2023 (14)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Đặng Trung Hiếu | THPT Thạch Thất - Hà Nội | 120 | 30 | 100 | 40 | 290 |
Vũ Trung Kiên | THPT Chuyên Thái Bình - Thái Bình | 80 | 0 | 70 | 50 | 200 |
Nguyễn Hoàng Uyên Vy | THPT Thống Nhất - Đồng Nai | 0 | 0 | 80 | -20 | 60 |
Trần Thị Lâm | THPT Núi Thành - Quảng Nam | 30 | 40 | 30 | 10 | 110 |
Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 2 | 15/1/2023 (15)
Số cuối cùng của năm Nhâm Dần 2022
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Lê Xuân Huấn | THPT Quốc Oai - Hà Nội | 30 | 50 | 80 | 70 | 230 |
Dương Minh Đức | THPT Điềm Thụy - Thái Nguyên | 25 | 0 | 40 | 0 | 65 |
Dương Tiến Hải | THPT Chuyên Hùng Vương - Gia Lai | 100 | 0 | 160 | 50 | 310[15] |
Trịnh Quốc An | THPT Tân Phước Khánh - Bình Dương | 5 | 0 | 50 | -20 | 35 |
Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 2 | 22/1/2023 (16)
Trận đầu tiên của Xuân Quý Mão 2023
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Trần Khôi Nguyên | THPT Chuyên Trần Hưng Đạo - Bình Thuận | 40 | 50 | 100 | 60 | 250 |
Trịnh Trọng Trung Hiếu | PT Triệu Sơn - Thanh Hóa | 30 | 0 | 50 | -40 | 40 |
Trần Thanh Tùng | THPT Chuyên Lê Thánh Tông - Quảng Nam | 40 | 10 | 100 | 30 | 180 |
Nguyễn Gia Hưng | THPT Nguyễn Huệ - Ninh Bình | 60 | 10 | 110 | 20 | 200 |
Tháng 1 - Quý 2 | 29/1/2023 (17)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Lê Xuân Huấn | THPT Quốc Oai - Hà Nội | 40 | 10 | 20 | 20 | 90 |
Đặng Trung Hiếu | THPT Thạch Thất - Hà Nội | 45 | 50 | 90 | 60 | 245[16] |
Trần Khôi Nguyên | THPT Chuyên Trần Hưng Đạo - Bình Thuận | 45 | 10 | 110 | 0 | 165 |
Dương Tiến Hải | THPT Chuyên Hùng Vương - Gia Lai | 60 | 10 | 70 | -10 | 130 |
Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 2 | 5/2/2023 (18)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Thu Trang | THPT Nguyễn Trãi - Thái Bình | 0 | 10 | 50 | -10 | 50 |
Đặng Hoài Bảo | THPT Chuyên Lê Quý Đôn - Bình Định | 55 | 50 | 90 | 30 | 225[17] |
Nguyễn Hà Duyên | THPT Thường Tín - Hà Nội | 55 | 10 | 50 | 80 | 195 |
Nguyễn Tấn Dũng | THPT Đức Trọng - Lâm Đồng | 20 | 10 | 50 | -10 | 70 |
Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 2 | 12/2/2023 (19)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Phạm Thế Vũ | THPT Thanh Bình - TP. Hồ Chí Minh | 10 | 10 | 90 | 60 | 170 |
Đồng Minh Dương | THPT Đa Phúc - Hà Nội | 85 | 10 | 130 | 30 | 255[18] |
Phạm Trí Kiên | THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình | 35 | 10 | 120 | 40 | 205 |
Nguyễn Thái An | THPT Trần Phú - Quảng Ninh | 50 | 40 | 30 | 60 | 180 |
Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 2 | 19/2/2023 (20)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Trần Yến Quyên | THPT Tây Tiền Hải - Thái Bình | 35 | 0 | 100 | -30 | 105 |
Phạm Thị Như Quỳnh | THPT Lý Chính Thắng - Hà Tĩnh | 75 | 50 | 110 | -40 | 195 |
Trần Long Vũ | THPT Huỳnh Thúc Kháng - Đắk Lắk | 15 | 0 | 60 | 70 | 145 |
Đỗ Tuấn Anh | THPT Chuyên Lương Văn Tụy - Ninh Bình | 95 | 0 | 130 | 40 | 265[19] |
Tháng 2 - Quý 2 | 26/2/2023 (21)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Đỗ Tuấn Anh | THPT Chuyên Lương Văn Tụy - Ninh Bình | 30 | 10 | 20 | -15 | 45 |
Đồng Minh Dương | THPT Đa Phúc - Hà Nội | 10 | 10 | 80 | -60 | 40 |
Phạm Trí Kiên | THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình | 15 | 10 | 120 | 70 | 215 |
Đặng Hoài Bảo | THPT Chuyên Lê Quý Đôn - Bình Định | 65 | 50 | 140 | 10 | 265[20] |
Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 2 | 5/3/2023 (22)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Đức Anh | THPT Kinh Môn - Hải Dương | 65 | 40 | 60 | 80 | 245 |
Nguyễn Minh Triết | THPT Chuyên Quốc học - Thừa Thiên - Huế | 70 | 20 | 130 | 110 | 330[21] |
Bùi Trọng Thành | THPT Chuyên Lê Quý Đôn - Bà Rịa - Vũng Tàu | 70 | 10 | 100 | -30 | 150 |
Trần Nguyễn Gia Khánh | THPT Kim Sơn A - Ninh Bình | 70 | 10 | 90 | 70 | 240 |
Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 2 | 12/3/2023 (23)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Phạm Hoàng Nam | THPT Chuyên Bến Tre - Bến Tre | 25 | 60 | 90 | 80 | 255[22] |
Nguyễn Minh Quân | THPT Chuyên Hà Tĩnh - Hà Tĩnh | 45 | 20 | 80 | 75 | 220 |
Đào Quang Huy | THPT Quế Sơn - Quảng Nam | 10 | 0 | 60 | -50 | 20 |
Bùi Lê Đức Dũng | THPT Nguyễn Thiện Thuật - Hưng Yên | 40 | 10 | 80 | 30 | 160 |
Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 2 | 19/3/2023 (24)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Trần Khôi Nguyên | THPT Chuyên Lê Quý Đôn - Khánh Hòa | 55 | 10 | 120 | 80 | 265[23] |
Lê Võ Hải Đăng | THCS & THPT Bến Hải - Quảng Trị | 70 | 0 | 60 | 60 | 190 |
Nghiêm Minh Anh | THPT Chuyên Lào Cai - Lào Cai | 55 | 60 | 110 | 10 | 235 |
Bùi Cẩm Đào | THPT Bắc Duyên Hà - Thái Bình | 25 | 10 | 100 | -80 | 55 |
Tháng 3 - Quý 2 | 26/3/2023 (25)
Số phát sóng vào kỉ niệm 92 năm Ngày thành Lập Đoàn Thanh Niên Cộng Sản Hồ Chí Minh
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Minh Triết | THPT Chuyên Quốc học - Thừa Thiên - Huế | 135 | 50 | 80 | 40 | 305[24] |
Nguyễn Đức Anh | THPT Kinh Môn - Hải Dương | 60 | 0 | 40 | -40 | 60 |
Nguyễn Trần Khôi Nguyên | THPT Chuyên Lê Quý Đôn - Khánh Hòa | 85 | 0 | 100 | 80 | 265 |
Phạm Hoàng Nam | THPT Chuyên Bến Tre - Bến Tre | 30 | 0 | 80 | -20 | 90 |
Quý 2 | 2/4/2023 (26)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Minh Triết | THPT Chuyên Quốc học - Thừa Thiên - Huế | 90 | 10 | 100 | 90 | 290[25][26] |
Đặng Hoài Bảo | THPT Chuyên Lê Quý Đôn - Bình Định | 20 | 50 | 120 | 30 | 220 |
Đặng Trung Hiếu | THPT Thạch Thất - Hà Nội | 15 | 0 | 90 | 15 | 120 |
Nguyễn Trần Khôi Nguyên | THPT Chuyên Lê Quý Đôn - Khánh Hòa | 40 | 10 | 10 | -50 | 10 |
Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 3 | 9/4/2023 (27)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Huỳnh Tấn Nguyên Chương | THPT Chuyên Lương Văn Chánh - Phú Yên | 75 | 10 | 110 | 40 | 235 |
Nguyễn Công Duy | THPT Lý Thường Kiệt - Bình Thuận | 0 | 10 | 70 | -20 | 60 |
Hứa Gia Huy | THPT Chuyên Lương Thế Vinh - Đồng Nai | 115 | 50 | 130 | 5 | 300[27] |
Nguyễn Thành Đạt | THPT Sơn Tây - Hà Nội | 15 | 10 | 90 | 10 | 125 |
Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 3 | 16/4/2023 (28)
Trận đấu đầu tiên có thí sinh nữ giành vòng nguyệt quế của năm thứ 23
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Minh Thắng | THPT Trần Hưng Đạo - Đắk Nông | 20 | 0 | 50 | -30 | 40 |
Nguyễn Thành Nhân | THPT Marie Curie - TP. Hồ Chí Minh | 35 | 10 | 10 | 100 | 155 |
Nguyễn Thị Vân Thủy | THPT Chuyên Ngoại ngữ, Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội - Hà Nội | 80 | 60 | 150 | 15 | 305[28] |
Nguyễn Thị Hải Yến | THPT Sông Công - Thái Nguyên | 10 | 10 | 90 | 20 | 130 |
Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 3 | 23/4/2023 (29)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Trần Quốc Hoàn | THPT Chuyên Đại học Vinh - Nghệ An | 40 | 10 | 150 | -20 | 180 |
Lê Xuân Mạnh | THPT Hàm Rồng - Thanh Hóa | 65 | 60 | 110 | 110 | 345[29] |
Lục Đức Hiếu | THCS & THPT Nguyễn Tất Thành - Hà Nội | 70 | 10 | 30 | -30 | 80 |
Nguyễn Phúc Thọ | THPT Xuân Hòa - Vĩnh Phúc | 0 | 10 | 60 | -20 | 50 |
Tháng 1 - Quý 3 | 30/4/2023 (30)
Số phát sóng vào ngày kỉ niệm 48 năm Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Lê Xuân Mạnh | THPT Hàm Rồng - Thanh Hóa | 65 | 50 | 110 | 40 | 265[30] |
Huỳnh Tấn Nguyên Chương | THPT Chuyên Lương Văn Chánh - Phú Yên | 25 | 0 | 10 | 0 | 35 |
Hứa Gia Huy | THPT Chuyên Lương Thế Vinh - Đồng Nai | 40 | 10 | 50 | -30 | 70 |
Nguyễn Thị Vân Thủy | THPT Chuyên Ngoại ngữ - Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội - Hà Nội | 55 | 0 | 60 | 45 | 160 |
Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 3 | 7/5/2023 (31)
Số phát sóng vào kỉ niệm 69 năm chiến thắng Điện Biên Phủ.
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Phạm Đình Trường | THPT Đan Phượng - Hà Nội | 30 | 10 | 30 | -45 | 25 |
Lê Công Nguyên | THPT Phan Đình Phùng - Hà Tĩnh | 65 | 0 | 120 | 140 | 325[31] |
Nguyễn Trọng Bảo | THPT Chuyên Lý Tự Trọng - Cần Thơ | 10 | 60 | 50 | 15 | 135 |
Trịnh Thái An | THPT Lê Thánh Tông - Gia Lai | 65 | 10 | 50 | -30 | 95 |
Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 3 | 14/5/2023 (32)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Tăng Quang Minh | THPT Chuyên Bắc Giang - Bắc Giang | 20 | 10 | 100 | 30 | 160 |
Nguyễn Duy Minh | THCS - THPT Đông Du - Đắk Lắk | 55 | 60 | 90 | 90 | 295[32] |
Đặng Thị Huyền Diệu | THPT Nam Tiền Hải - Thái Bình | 35 | 10 | 60 | -20 | 85 |
Nguyễn Thị Yến Nhi | THPT Nguyễn Đình Chiểu - Tiền Giang | 20 | 0 | 0 | -10 | 10 |
Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 3 | 21/5/2023 (33)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Đỗ Lê Mạnh | THPT Cẩm Thủy 3 - Thanh Hóa | 10 | 20 | 60 | -20 | 70 |
Bùi Chí Kiên | THPT Đông Hà - Quảng Trị | 55 | 20 | 140 | -60 | 155 |
Tô Vũ Phúc Đăng | THPT Marie Curie - Hà Nội | 85 | 40 | 120 | 40 | 285[33] |
Nguyễn Bảo Minh Triết | THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh - Đắk Nông | 25 | 20 | 90 | 30 | 165 |
Tháng 2 - Quý 3 | 28/5/2023 (34)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Lê Công Nguyên | THPT Phan Đình Phùng - Hà Tĩnh | 0 | 20 | 140 | 0 | 160 |
Nguyễn Bảo Minh Triết | THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh - Đắk Nông | 45 | 30 | 70 | 50 | 195[34] |
Tô Vũ Phúc Đăng | THPT Marie Curie - Hà Nội | 50 | 20 | 10 | -20 | 60 |
Nguyễn Duy Minh | THCS - THPT Đông Du - Đắk Lắk | 40 | 40 | 80 | 30 | 190 |
Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 3 | 4/6/2023 (35)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Viết Thái | THPT Chu Văn An - Hà Nội | 105 | 10 | 90 | 5 | 210 |
Nguyễn Trọng Tín | THPT Chuyên Hùng Vương - Bình Dương | 55 | 50 | 130 | 60 | 295[35] |
Phạm Bảo Duy | THPT Yên Khánh B - Ninh Bình | 15 | 10 | 50 | 20 | 95 |
Trương Viết Thuận An | THPT Chuyên Lê Quý Đôn - Ninh Thuận | 35 | 10 | 60 | 0 | 105 |
Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 3 | 11/6/2023 (36)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Quốc Trung | THPT Thị xã Quảng Trị - Quảng Trị | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Võ Thị Hồng Lê | THPT An Lương Đông - Thừa Thiên - Huế | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Nguyễn Thị Mai | THPT Thanh Hà - Hải Dương | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Đỗ Bảo Minh | THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội - Hà Nội | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 3 | 18/6/2023 (37)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tháng 3 - Quý 3 | 25/6/2023 (38)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Trọng Tín | THPT Chuyên Hùng Vương - Bình Dương | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Quý 3 | 2/7/2023 (39)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Lê Xuân Mạnh | THPT Hàm Rồng - Thanh Hóa | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Nguyễn Bảo Minh Triết | THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh - Đắk Nông | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 4 | 9/7/2023 (40)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 4 | 16/7/2023 (41)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 4 | 23/7/2023 (42)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tháng 1 - Quý 4 | 30/7/2023 (43)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 4 | 6/8/2023 (44)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 4 | 13/8/2023 (45)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VNCV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 4 | 20/8/2023 (46)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tháng 2 - Quý 4 | 27/8/2023 (47)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 4 | 3/9/2023 (48)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 4 | 10/9/2023 (49)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 4 | 17/9/2023 (50)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tháng 3 - Quý 4 | 24/9/2023 (51)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Quý 4 | 01/10/2023 (52)
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Chung kết năm | 08/10/2023 (53)
Truyền hình trực tiếp (dự kiến) ngày 08 tháng 10 năm 2023 trên VTV3.
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Việt Thành | THPT Sóc Sơn - Hà Nội | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Nguyễn Minh Triết | THPT Chuyên Quốc học - Thừa Thiên - Huế | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng kết
Số điểm cao trong các trận đấu
Dưới đây là bảng tổng kết những số điểm cao của các vòng thi Tuần, Tháng và Quý. Số liệu được lấy từ những số phát sóng trên. Trong trường hợp có thí sinh có nhiều số điểm cao nằm trong bảng tổng kết thì lấy số điểm cao nhất mà thí sinh đó đạt được trong các phần thi (hoặc tổng điểm chung cuộc) trong những trận thí sinh đó tham gia.
Tổng điểm | ||
---|---|---|
Thí sinh | Số phát sóng | Điểm |
Lê Xuân Mạnh | 29 | 345 |
Nguyễn Minh Triết | 22 | 330 |
Đỗ Đức Anh | 1 | 325 |
Nguyễn Việt Thành | 13 | |
Lê Công Nguyên | 31 | |
Dương Tiến Hải | 15 | 310 |
Đặng Phạm Thanh Lương | 1 | 305 |
Nguyễn Thị Vân Thủy | 28 | |
Hứa Gia Huy | 27 | 300 |
Vòng thi Khởi động | ||
---|---|---|
Thí sinh | Số phát sóng | Điểm |
Đặng Phạm Thanh Lương | 1 | 135 |
Nguyễn Minh Triết | 25 | |
Đặng Trung Hiếu | 14 | 120 |
Hứa Gia Huy | 27 | 115 |
Nguyễn Danh Thái | 5 | 105 |
Nguyễn Viết Thái | 35 | |
Dương Tiến Hải | 15 | 100 |
Phạm Đình Vũ | 8 | 95 |
Phạm Quang Minh | 10 | |
Đỗ Tuấn Anh | 20 | |
Nguyễn Việt Thành | 11 | 90 |
Đỗ Đức Anh | 1 | 85 |
Huỳnh Thanh Duy | 2 | |
Nguyễn Đoàn Chí Kiệt | 3 | |
Đồng Minh Dương | 19 | |
Nguyễn Trần Khôi Nguyên | 25 | |
Tô Vũ Phúc Đăng | 33 | |
Đỗ Lê Thanh Tùng | 12 | 80 |
Vũ Trung Kiên | 14 | |
Nguyễn Thị Vân Thủy | 28 |
Vòng thi Vượt chướng ngại vật | ||
---|---|---|
Thí sinh | Số phát sóng | Điểm |
Trần Quốc Gia Huy | 6 | 60 |
Nguyễn Việt Thành | 11 | |
Phạm Hoàng Nam | 23 | |
Nghiêm Minh Anh | 24 | |
Nguyễn Thị Vân Thủy | 28 | |
Lê Xuân Mạnh | 29 | |
Nguyễn Trọng Bảo | 31 | |
Nguyễn Duy Minh | 32 | |
Huỳnh Thanh Duy | 2 | 50 |
Nguyễn Đoàn Chí Kiệt | 3, 4 | |
Đặng Minh Đức | 5 | |
Phạm Đình Vũ | 8 | |
Nguyễn Hoàng Hiệp | 10 | |
Lê Xuân Huấn | 15 | |
Trần Khôi Nguyên | 16 | |
Đặng Trung Hiếu | 17 | |
Đặng Hoài Bảo | 18, 21, 26 | |
Phạm Thị Như Quỳnh | 20 | |
Nguyễn Minh Triết | 25 | |
Hứa Gia Huy | 27 | |
Nguyễn Trọng Tín | 35 |
Vòng thi Tăng tốc | ||
---|---|---|
Thí sinh | Số phát sóng | Điểm |
Dương Tiến Hải | 15 | 160 |
Đỗ Đức Anh | 4 | 150 |
Nguyễn Thị Vân Thủy | 28 | |
Trần Quốc Hoàn | 29 | |
Nguyễn Việt Thành | 11, 12 | 140 |
Đặng Hoài Bảo | 21 | |
Bùi Chí Kiên | 33 | |
Lê Công Nguyên | 34 | |
Trần Nguyễn Khánh Bình | 2 | 130 |
Trần Quang Huy | 6 | |
Nguyễn Mạnh Hùng | 9 | |
Đồng Minh Dương | 19 | |
Đỗ Tuấn Anh | 20 | |
Nguyễn Minh Triết | 22 | |
Hứa Gia Huy | 27 | |
Nguyễn Trọng Tín | 35 | |
Phan Trọng Nguyễn | 1 | 120 |
Nguyễn Tùng Dương | 7 | |
Nguyễn Anh Khoa | ||
Phạm Trí Kiên | 19, 21 | |
Nguyễn Trần Khôi Nguyên | 24 | |
Tô Vũ Phúc Đăng | 33 |
Vòng thi Về đích | ||
---|---|---|
Thí sinh | Số phát sóng | Điểm |
Lê Công Nguyên | 31 | 140 |
Nguyễn Việt Thành | 13 | 110 |
Nguyễn Minh Triết | 22 | |
Lê Xuân Mạnh | 29 | |
Phan Trọng Nguyễn | 1 | 100 |
Phạm Đình Vũ | 5 | |
Nguyễn Phạm Quốc Việt | 8 | |
Nguyễn Thành Nhân | 28 | |
Đỗ Đức Anh | 1 | 90 |
Trần Nguyễn Khánh Bình | 2 | |
Nguyễn Duy Minh | 32 | |
Nguyễn Hà Duyên | 18 | 80 |
Nguyễn Đức Anh | 22 | |
Phạm Hoàng Nam | 23 | |
Nguyễn Trần Khôi Nguyên | 24, 25 |
Số lượt thí sinh tham gia ở các tỉnh thành
Tỉnh, thành | Vòng tuần | Vòng tháng | Vòng quý | Chung kết năm | Tổng (địa phương) |
---|---|---|---|---|---|
An Giang | |||||
Bà Rịa – Vũng Tàu | 1 | 1 | |||
Bắc Giang | 2 | 2 | |||
Bắc Kạn | |||||
Bạc Liêu | |||||
Bắc Ninh | 1 | 1 | |||
Bến Tre | 1 | 1 | 2 | ||
Bình Dương | 1 | 1 | 2 | ||
Bình Định | 1 | 1 | |||
Bình Phước | |||||
Bình Thuận | 1 | 1 | 2 | ||
Cà Mau | |||||
Cao Bằng | |||||
Cần Thơ | 1 | 1 | 2 | ||
Đà Nẵng | |||||
Đắk Lắk | 1 | 2 | 3 | ||
Đắk Nông | 1 | 1 | 2 | ||
Đồng Nai | 1 | 1 | 2 | ||
Đồng Tháp | |||||
Điện Biên | |||||
Gia Lai | 1 | 1 | 2 | ||
Hà Giang | |||||
Hà Nam | 1 | 1 | |||
Hà Nội | 8 | 5 | 1 | 1 | 15 |
Hà Tĩnh | 3 | 1 | 4 | ||
Hải Dương | 1 | 1 | 2 | ||
Hải Phòng | 1 | 1 | |||
Hậu Giang | 1 | 1 | |||
Hòa Bình | 1 | 1 | |||
Hưng Yên | 1 | 1 | 2 | ||
Khánh Hoà | 1 | 1 | |||
Kiên Giang | 1 | 1 | |||
Kon Tum | 1 | 1 | |||
Lai Châu | |||||
Lạng Sơn | |||||
Lào Cai | 1 | 1 | |||
Lâm Đồng | 3 | 3 | |||
Long An | |||||
Nam Định | 1 | 1 | |||
Nghệ An | 3 | 3 | |||
Ninh Bình | 4 | 1 | 5 | ||
Ninh Thuận | 2 | 2 | |||
Phú Thọ | |||||
Phú Yên | 1 | 1 | 2 | ||
Quảng Bình | |||||
Quảng Nam | 3 | 3 | |||
Quảng Ngãi | 1 | 1 | |||
Quảng Ninh | 2 | 1 | 3 | ||
Quảng Trị | 2 | 2 | |||
Sơn La | |||||
Sóc Trăng | |||||
Tây Ninh | |||||
Thái Bình | 6 | 1 | 7 | ||
Thái Nguyên | 2 | 1 | 3 | ||
Thanh Hoá | 2 | 1 | 3 | ||
Thừa Thiên Huế | 1 | 1 | 2 | ||
Tiền Giang | 2 | 2 | |||
TP. Hồ Chí Minh | 3 | 1 | 4 | ||
Trà Vinh | |||||
Tuyên Quang | |||||
Vĩnh Long | |||||
Vĩnh Phúc | 1 | 1 | |||
Yên Bái | |||||
Tổng (cả nước) | 67 | 23 | 8 | 2 | 100 |
Kỷ lục
Khởi động (từ 120 điểm trở lên): | ||
---|---|---|
Họ tên thí sinh | Số phát sóng | Điểm số |
Đặng Phạm Thanh Lương | 1 | 135 |
Nguyễn Minh Triết | 25 | |
Đặng Trung Hiếu | 14 | 120 |
Vượt chướng ngại vật (điểm số tối đa): | ||
---|---|---|
Họ tên thí sinh | Số phát sóng | Điểm số |
Trần Quốc Gia Huy | 6 | 60 |
Nguyễn Việt Thành | 11 | |
Phạm Hoàng Nam | 23 | |
Nghiêm Minh Anh | 24 | |
Nguyễn Thị Vân Thủy | 28 | |
Lê Xuân Mạnh | 29 | |
Nguyễn Trọng Bảo | 31 | |
Nguyễn Duy Minh | 32 |
Tăng tốc (điểm số tối đa): | ||
---|---|---|
Họ tên thí sinh | Số phát sóng | Điểm số |
Dương Tiến Hải | 15 | 160 |
Về đích (điểm tuyệt đối cho một lượt thi, không bao gồm điểm giành những thí sinh khác): | ||
---|---|---|
Họ tên thí sinh | Số phát sóng | Điểm số |
Tổng điểm cao nhất: | ||
---|---|---|
Họ tên thí sinh | Số phát sóng | Điểm số |
Lê Xuân Mạnh | 29 | 345 |
Đón nhận
Luật chơi mới của năm thứ 23 được khán giả quan tâm, bình luận nhiều ngay từ trận đấu tuần đầu tiên. Theo chương trình, sự thay đổi về luật chơi này nhằm tăng tính cạnh tranh giữa các thí sinh. Hà Việt Hoàng, cựu thí sinh Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 17, nhận xét: "Mình cảm thấy đề thi đang càng ngày càng giảm độ khó và thiếu sự mới mẻ". Anh liên tục nhấn mạnh về chất lượng trận đấu khi xuất hiện nhiều thí sinh có điểm số cao nhưng không còn thuyết phục, bởi lẽ câu hỏi chương trình đưa ra dễ hơn so với số điểm nhận được. Khán giả Hoài Linh cho biết: "Phần thi Khởi động bây giờ tranh nhau bấm chuông, chưa kể trả lời sai thì còn bị trừ điểm. Người có điểm cao chót vót, người lại gây thất vọng. Vượt chướng ngại vật ngày càng eo hẹp về số điểm, mất đi sức hấp dẫn". Bên cạnh những ý kiến thất vọng của khán giả về luật chơi mới, cũng có nhiều người cho rằng ban tổ chức đã có sự thay đổi phù hợp.[36][37]
Xem thêm
Chú thích
- ^ a b Điểm số được tính tại thời điểm sau khi thí sinh trước đó tham gia xong phần thi của mình
- ^ Linh Anh (ngày 9 tháng 10 năm 2022). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Nam sinh Hải Dương có cú lội ngược dòng ngoạn mục”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2022.
- ^ Bích Ngọc (16 tháng 10 năm 2022). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Về đích ấn tượng, nam sinh Kiên Giang chiến thắng tuần 2 Quý I”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
- ^ Lan Chi (23 tháng 10 năm 2022). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Nam sinh Huế băng băng về đích, ghi danh vào cuộc thi Tháng đầu tiên”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ Linh Anh (30 tháng 10 năm 2022). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Nam sinh Hải Dương giành chiến thắng thi tháng thuyết phục”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2022.
- ^ Bích Ngọc (6 tháng 11 năm 2022). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Về đích ấn tượng, nam sinh Thái Bình chiến thắng cuộc thi tuần tháng 2”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2022.
- ^ Linh Anh (13 tháng 11 năm 2022). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Nam sinh Hà Nội giành cơ hội vào cuộc thi tháng”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2022.
- ^ Tường Kha (20 tháng 11 năm 2022). “Nam sinh TPHCM giành vòng nguyệt quế Olympia sau màn thi gay cấn”. Báo điện tử Tiền Phong. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2022.
- ^ Bích Ngọc (27 tháng 11 năm 2022). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Cú lội ngược dòng ở thi Tháng của nam sinh TP Hồ Chí Minh”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2022.
- ^ Bích Ngọc (4 tháng 12 năm 2022). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Dẫn đầu cả 4 phần chơi, nam sinh Cần Thơ giành vòng nguyệt quế”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2022.
- ^ Bích Ngọc (11 tháng 12 năm 2022). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Điềm tĩnh, tự tin, nam sinh Quảng Ninh giành giải nhất tuần”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2022.
- ^ Lan Chi (18 tháng 12 năm 2022). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Chiến thắng câu hỏi phụ, nam sinh Hưng Yên giành vé vào cuộc thi Tháng”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2022.
- ^ Tường Kha (25 tháng 12 năm 2022). “Nam sinh Hà Nội thắng tuyệt đối với 310 điểm, lọt vào thi quý Đường lên đỉnh Olympia”. Báo điện tử Tiền Phong. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2022.
- ^ Bích Ngọc (1 tháng 1 năm 2023). “Cầu truyền hình đầu tiên của Chung kết Đường lên đỉnh Olympia 23 gọi tên Hà Nội”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2023.
- ^ Bích Ngọc (15 tháng 1 năm 2023). “Nam sinh Gia Lai xuất sắc giành giải nhất Tuần Đường lên đỉnh Olympia 23”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023.
- ^ Linh Anh (29 tháng 1 năm 2023). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Tìm ra chủ nhân vòng nguyệt quế đầu tiên của quý II”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2023.
- ^ Bảo Hân (5 tháng 2 năm 2023). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Nữ sinh Hà Nội bằng điểm nam sinh Bình Định phút áp chót, cuộc Về đích cực gay cấn”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2023.
- ^ Lan Chi (12 tháng 2 năm 2023). “Đường lên đỉnh Olympia: Liên tiếp dẫn đầu 4 vòng thi, nam sinh Hà Nội ghi danh vào cuộc thi Tháng”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2023.
- ^ PV (19 tháng 2 năm 2023). “Đường lên đỉnh Olympia: Nam sinh đến từ Ninh Bình bứt phá dẫn đầu nhờ 'cuỗm' điểm của đối thủ”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2023.
- ^ Lan Chi (26 tháng 2 năm 2023). “Đường lên đỉnh Olympia: Nam sinh Bình Định băng băng về đích, chắc suất vào cuộc thi Quý II”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2023.
- ^ Bảo Hân (5 tháng 3 năm 2023). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Nam sinh Huế giành 330 điểm bước vào thi Tháng”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2023.
- ^ Tường Kha (12 tháng 3 năm 2023). “Nam sinh trường chuyên Bến Tre điềm tĩnh ẵm vòng nguyệt quế Đường lên đỉnh Olympia 23”. Báo điện tử Tiền Phong. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2023.
- ^ Bảo Hân (19 tháng 3 năm 2023). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Nam sinh 'găng tay xanh' giành vé vào thi Tháng”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2023.
- ^ Lan Chi (26 tháng 3 năm 2023). “Đường lên đỉnh Olympia: Nam sinh Huế ghi danh vào cuộc thi Quý, tiến gần hơn đến Chung kết năm”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2023.
- ^ ĐĂNG TRÌNH. “Cầu truyền hình Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 23 gọi tên Quốc Học Huế”. baothuathienhue.vn (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2023.
- ^ Bảo Hân (2 tháng 4 năm 2023). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Thi Quý II gay cấn từng phút, nam sinh Huế giành cầu truyền hình Chung kết”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2023.
- ^ Linh Anh (9 tháng 4 năm 2023). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Nam sinh Đồng Nai giành được số điểm cao ngất ngưởng”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2023.
- ^ Tường Kha (16 tháng 4 năm 2023). “Nữ sinh đầu tiên giành vòng nguyệt quế Đường lên đỉnh Olympia năm 23”. Báo điện tử Tiền Phong. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2023.
- ^ Linh, Anh (23 tháng 4 năm 2023). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Nam sinh Thanh Hoá giành chiến thắng với số điểm khủng”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2023.
- ^ Bảo, Hân (30 tháng 4 năm 2023). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Nam sinh Thanh Hóa giành vé đầu tiên thi Quý III đầy ngoạn mục”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2023.
- ^ Linh, Anh (7 tháng 5 năm 2023). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Bỏ xa vị trí thứ hai gần 200 điểm, nam sinh Hà Tĩnh xuất sắc giành vòng nguyệt quế”. BAO DIEN TU VTV. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2023.
- ^ Lan, Chi (14 tháng 5 năm 2023). “Đường lên đỉnh Olympia: Nam sinh Đăk Lăk đầu tiên giành vòng nguyệt quế”. BAO DIEN TU VTV. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2023.
- ^ Linh, Anh (21 tháng 5 năm 2023). “Đường lên đỉnh Olympia 23: Nam sinh Hà Nội có chiến thắng thuyết phục”. BAO DIEN TU VTV. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2023.
- ^ Hà, Cường (28 tháng 5 năm 2023). “Nam sinh chiến thắng nghẹt thở ở phút chót, giành vòng nguyệt quế Olympia”. Báo điện tử VTC News. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2023.
- ^ Lan, Chi (4 tháng 6 năm 2023). “Đường lên đỉnh Olympia: Nam sinh Bình Dương bứt tốc giành vòng nguyệt quế”. BAO DIEN TU VTV. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2023.
- ^ Anh Thư. “Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 23 có luật chơi mới: Khán giả tranh luận”. Báo điện tử Dân Trí. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2022.
- ^ Dương (13 tháng 10 năm 2022). “Đường lên đỉnh Olympia mùa 23 bất ngờ thay đổi luật chơi: Khán giả phản ứng trái chiều”. thethaovanhoa.vn. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2022.