Câu lạc bộ bóng đá Cà Mau

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Câu lạc bộ bóng đá Cà Mau
Tập tin:Cà Mau FC.png
Thành lập2006
Giải thể2018
Sân vận độngCà Mau
thành phố Cà Mau, Cà Mau
Giải đấuHạng nhì
Hạng nhì 2017Bảng B Thứ 7
Sân nhà
Sân khách

Câu lạc bộ bóng đá Cà Mau là một câu lạc bộ bóng đá trước đây tại Việt Nam có trụ sở ở thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau. Được thành lập vào năm 2006, đội bóng này đã từng thi đấu ở Hạng ba và Hạng nhì, trước khi được lên Hạng nhất vào mùa giải 2016, nhưng sau đó bị rớt hạng ở cuối mùa giải.

Giải thể[sửa | sửa mã nguồn]

Vào năm 2018, đội chính thức bị giải thể ngay sau khi bỏ giải vì đã không đủ kinh phí. Phía CLB Sanatech Khánh Hòa thì sau khi rớt hạng đã mua lại đội và giành suất tham dự Hạng nhì 2018, với tên gọi mới là Fishan Khánh Hòa.

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến đầu mùa giải Hạng nhất 2016[1].

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Việt Nam Trần Chí Tâm
2 HV Việt Nam Lê Minh Cảnh
3 HV Việt Nam Lý Hoàng Duy
4 HV Việt Nam Trương Minh Chí
5 HV Việt Nam Trần Văn Vinh
6 TV Việt Nam Huỳnh Văn Cường
7 HV Việt Nam Nguyễn Trung Hiếu
8 HV Việt Nam Dương Ngọc Tiền
9 Việt Nam Võ Trí Thiện
10 Việt Nam Lê Ngọc Thiên Ân
11 HV Việt Nam Huỳnh Tấn Kiệt
12 HV Việt Nam Lê Nguyễn Thành Trung
13 TV Việt Nam Phan Kim Long
14 TV Việt Nam Vũ Hữu Có
15 HV Việt Nam Nguyễn Ngô Như Ngà
16 Việt Nam Bùi Ngọc Thịnh
17 Việt Nam Nguyễn Đình Quý
Số VT Quốc gia Cầu thủ
18 TV Việt Nam Trần Tuấn Vũ
19 TV Việt Nam Nguyễn Thanh Lợi
20 TV Việt Nam Lâm Minh Nghiệm
21 TV Việt Nam Nguyễn Hoàng Khang
22 Việt Nam Nguyễn Đăng Phương
23 Việt Nam Nguyễn Phước Hiếu
24 TV Việt Nam Lê Tấn Phi
25 TV Việt Nam Trần Phi Hà
26 TM Việt Nam Phan Trường Chinh
27 TM Việt Nam Nguyễn Văn Khoa
28 Việt Nam Trần Công Bình
31 TM Việt Nam Lê Văn Tưởng
32 TM Việt Nam Nguyễn Sơn Hảo
33 Việt Nam Nguyễn Ngọc Điểu
34 TV Việt Nam Bùi Văn Sang
35 HV Việt Nam Phan Thanh Giang
37 TM Việt Nam Bùi Phương Duy

Nhà tài trợ[sửa | sửa mã nguồn]

  • 2007-2008: Khatoco

Thành tích cúp truyền hình Tiền Giang[sửa | sửa mã nguồn]

  • 2012: Vòng bảng với 0 thắng, 2 thua, hiệu số 1-7.
  • 2013: Á quân với 1 thắng, 2 hòa, 2 thua, hiệu số 4-5.

Thành tích ở các mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hạng nhì 2017 Thứ 7 bảng B với 2 thắng,4 hoà, 8 thua, hiệu số 15-27
  • Hạng nhất 2016 Thứ 10 (xuống hạng) với 1 thắng, 5 hoà, 12 thua, hiệu số 13-47.
  • Hạng nhì 2015 Thứ 2 (lên hạng) bảng B với 6 thắng, 3 hoà, 3 thua, hiệu số 18-15.
  • Hạng nhì 2014 Thứ 3 bảng D với 3 thắng, 0 hoà, 3 thua, hiệu số 9-10.
  • Hạng nhì 2013 Thứ 3 bảng C với 3 thắng, 4 hoà, 3 thua, hiệu số 10-9.
  • Hạng nhì 2012 Thứ 2 bảng C với 4 thắng, 5 hòa, 1 thua, hiệu số 14-8.
  • Hạng nhì 2011 Thứ 3 bảng C với 3 thắng,4 hòa, 3 thua, hiệu số 14-18.
  • Hạng nhì 2010 Thứ 3 bảng C với 3 thắng, 3 hòa, 4 thua, hiệu số 9-17.
  • Hạng nhì 2009 Thứ 4 bảng C với 4 thắng, 0 hòa, 6 thua, hiệu số 7-12.
  • Hạng nhì 2008 Thứ 2 bảng C với 4 thắng, 6 hòa, 0 thua, hiệu số 23-9.
  • Hạng nhì 2007 Thứ 2 bảng C với 4 thắng, 2 hòa, 2 thua, hiệu số 12-7.
  • Hạng nhì 2006 Thứ 2 bảng C với 6 thắng, 2 hòa, 2 thua, hiệu số 13-8.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Danh sách đăng ký thi đấu”. VPF. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2016.