Giải bóng đá nữ bốn quốc gia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng đá nữ bốn quốc gia
Tình trạngĐang diễn ra
Thể loạiSự kiện thể thao
Diễn raTháng 1–Tháng 2
Tần suấtHàng năm
Lần đầu tiên1998 (1998)

Giải bóng đá nữ bốn quốc gia là giải đấu bóng đá dành đội tuyển nữ mời tham gia các đội trên thế giới được tổ chức ở nhiều thành phố khác nhau của Trung Quốc kể từ năm 1998. Kể từ năm 2002, giải đấu được tổ chức hàng năm trừ năm 2010. Hoa Kỳ, Na Uy, Trung Quốc, Triều Tiên và Canada là những đội đã vô địch giải đấu này. Hoa Kỳ và Trung Quốc là những đội thành công nhất, đã 7 lần vô địch

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Địa điểm Vô địch Á quân Hạng 3 Hạng 4
1998

Chi tiết

Trung Quốc

Quảng Châu

Hoa Kỳ

Na Uy

Trung Quốc

Thụy Điển
2002

Chi tiết
Trung Quốc

Quảng Châu

Na Uy

Đức

Hoa Kỳ

Trung Quốc
2003

Chi tiết
Trung Quốc

Nghĩa Ô, Vũ Hán, Thượng Hải

Hoa Kỳ

Trung Quốc

Đức

Na Uy
2004

Chi tiết
Trung Quốc

Thâm Quyến


Hoa Kỳ

Trung Quốc

Thụy Điển

Canada
2005

Chi tiết
Trung Quốc

Tuyền Châu


Trung Quốc

Úc

Đức

Nga
2006

Chi tiết
Trung Quốc

Quảng Châu

Hoa Kỳ

Trung Quốc

Pháp

Na Uy
2007

Chi tiết
Trung Quốc

Quảng Châu

Hoa Kỳ

Trung Quốc

Đức

Anh
2008

Trung Quốc

Quảng Châu


Hoa Kỳ

Trung Quốc

Canada

Phần Lan
2009

Chi tiết
Trung Quốc

Quảng Châu

Trung Quốc

Hàn Quốc

Phần Lan

New Zealand
2011

Chi tiết
Trung Quốc

Trùng Khánh


Hoa Kỳ

Canada

Thụy Điển

Trung Quốc
2012

Chi tiết
Trung Quốc

Trùng Khánh


CHDCND Triều Tiên

Trung Quốc

Hàn Quốc

México
2013

Chi tiết
Trung Quốc

Trùng Khánh

Na Uy

Canada

Trung Quốc

Hàn Quốc
2014

Chi tiết
Trung Quốc

Trùng Khánh

Trung Quốc

CHDCND Triều Tiên

México

New Zealand
2015

Chi tiết
Trung Quốc

Thâm Quyến


Canada

Hàn Quốc

México

Trung Quốc
2016

Chi tiết
Trung Quốc

Thâm Quyến


Trung Quốc

México

Hàn Quốc

Việt Nam
2017

Chi tiết
Trung Quốc

Phật Sơn


Trung Quốc

Thái Lan

Ukraina

Myanmar
2018

Chi tiết
Trung Quốc

Phật Sơn

Trung Quốc

Thái Lan

Colombia

Việt Nam
2019

Chi tiết
Trung Quốc

Mai Châu

Trung Quốc

Hàn Quốc

Nigeria

România

Số liệu thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Hiệu suất theo đội[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Số;ần tham dự Vô địch Á quân Hạng 3 Hạng 4
 Trung Quốc 18 7 6 2 3
 Hoa Kỳ 8 7 0 1 0
 Na Uy 5 2 1 0 2
 Canada 5 1 2 1 1
 CHDCND Triều Tiên 2 1 1 0 0
 Hàn Quốc 6 0 3 2 1
 Thái Lan 2 0 2 0 0
 Đức 4 0 1 3 0
 México 4 0 1 2 1
 Úc 1 0 1 0 0
 Thụy Điển 3 0 0 2 1
 Phần Lan 2 0 0 1 1
 Pháp 1 0 0 1 0
 Ukraina 1 0 0 1 0
 Colombia 1 0 0 1 0
 Nigeria 1 0 0 1 0
 New Zealand 2 0 0 0 2
 Việt Nam 2 0 0 0 2
 Anh 1 0 0 0 1
 Nga 1 0 0 0 1
 Myanmar 1 0 0 0 1
 România 1 0 0 0 1
Tổng (22 đội) 72 18 18 18 18

Thống kê chung[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến năm 2018

Hạng Đội Số lần ST T H L BT BB HS Đ
1  Trung Quốc 17 51 26 12 13 78 38 +40 90
2  Hoa Kỳ 8 24 16 5 3 39 10 +29 51
3  Hàn Quốc 5 15 7 1 7 25 21 +4 22
4  Na Uy 5 15 6 4 5 19 21 -2 22
5  Canada 5 15 6 3 6 16 22 -6 21
6  Đức 4 12 3 6 3 9 7 +2 15
7  CHDCND Triều Tiên 2 6 4 1 1 5 1 +4 13
8  México 5 15 3 2 7 10 15 -5 11
9  Thái Lan 2 6 3 1 2 8 5 +3 10
10  Thụy Điển 3 9 2 1 6 10 19 -9 7
11  Úc 1 3 2 0 1 6 3 +3 6
12  Colombia 1 3 1 1 1 3 3 0 4
13  Phần Lan 2 6 1 1 4 4 12 -8 4
14  Pháp 1 3 0 3 0 2 2 0 3
15  Ukraina 1 3 1 0 2 4 6 -2 3
16  Anh 1 3 0 2 1 1 3 -2 2
17  Nga 1 3 0 0 3 1 9 -8 0
18  Myanmar 1 3 0 0 3 0 9 -9 0
19  New Zealand 2 6 0 0 6 4 16 -12 0
20  Việt Nam 2 6 0 0 6 0 22 -22 0

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]