Bước tới nội dung

Hưng Yên

Hưng Yên
Tỉnh
Tỉnh Hưng Yên
Biểu trưng
Quảng trường thành phố Hưng Yên

Biệt danhXứ nhãn lồng
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Hồng (địa lý)
Vùng thủ đô Hà Nội (đô thị)
Tỉnh lỵThành phố Hưng Yên
Trụ sở UBNDSố 10, đường Chùa Chuông, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên
Phân chia hành chính1 thành phố, 1 thị xã, 8 huyện
Thành lập
  • 1831: thành lập
  • 6/11/1996: tái lập
Tổ chức lãnh đạo
Chủ tịch UBNDTrần Quốc Văn
Hội đồng nhân dân53 đại biểu
Chủ tịch HĐNDTrần Quốc Toản
Chủ tịch UBMTTQQuách Thị Hương
Chánh án TANDLê Văn Tuấn
Viện trưởng VKSNDNguyễn Văn Viện
Bí thư Tỉnh ủyNguyễn Hữu Nghĩa
Địa lý
Tọa độ: 20°51′16″B 106°00′58″Đ / 20,85432°B 106,016006°Đ / 20.85432; 106.016006
MapBản đồ tỉnh Hưng Yên
Vị trí tỉnh Hưng Yên trên bản đồ Việt Nam
Vị trí tỉnh Hưng Yên trên bản đồ Việt Nam
Vị trí tỉnh Hưng Yên trên bản đồ Việt Nam
Diện tích930,20 km²[1][2]
Dân số (2022)
Tổng cộng1.302.000 người[3]:105-106
Thành thị218.736 người (16,8%)[3]:115-116
Nông thôn1.083.264 người (83,2%)[3]:117-118
Mật độ1400 người/km²[3]:105-106
Dân tộcKinh
Kinh tế (2022)
GRDP131.642 tỉ đồng (5,72 tỉ USD)
GRDP đầu người102,3 triệu đồng (4.396 USD)
Khác
Mã địa lýVN-66
Mã hành chính33[4]
Mã bưu chính16xxxx
Mã điện thoại221
Biển số xe89
Websitehungyen.gov.vn

Hưng Yên là tỉnh nằm ở trung tâm đồng bằng sông Hồng, Việt Nam.

Năm 2022, Hưng Yên là đơn vị hành chính Việt Nam có dân số khoảng 1.302.000 người (xếp thứ 28 về dân số),[5] mật độ trung bình 1.400 người/km2 (xếp thứ 4 cả nước), quy mô GRDP đạt 132.176 tỉ đồng, GRDP bình quân đầu người đạt 102,3 triệu đồng/ người tương ứng với 4.396 USD (xếp thứ 12 cả nước và thứ 6 khu vực Bắc Bộ), tốc độ tăng trưởng GRDP trung bình hàng năm giai đoạn 2011-2020 trên 7,5%.[6] Năm 2022 tăng 13,4% đứng thứ 5 toàn quốc.[7]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]
Bản đồ tỉnh Hưng Yên năm 1891
Bản đồ tỉnh Hưng Yên năm 1909

Tỉnh Hưng Yên nguyên thuộc thừa tuyên Sơn Nam đặt vào năm Quang Thuận thứ 10 đời Lê (1466). Đến năm Cảnh Hưng thứ 2 (1741) thì chia thành Sơn Nam ThượngSơn Nam Hạ. Đời nhà Nguyễn năm Minh Mệnh thứ 3 (1822), Sơn Nam Thượng đổi thành trấn Sơn Nam còn Sơn Nam Hạ thì gọi là trấn Nam Định. Năm Minh Mệnh thứ 12 (1831), tỉnh Hưng Yên thành lập gồm các huyện Đông Yên, Kim Động, Ân Thi, Tiên Lữ, Phù Dung của trấn Sơn NamThần Khê, Hưng Nhân, Duyên Hà của trấn Nam Định (các huyện Thần Khê, Duyên HàHưng Nhân sau bị cắt vào tỉnh Thái Bình mới thành lập).[8]

Ngày 11 tháng 3 năm 1977, hợp nhất 2 huyện Phù Cừ và Tiên Lữ thành huyện Phù Tiên; hợp nhất 2 huyện Văn Giang và Yên Mỹ thành huyện Văn Yên ; hợp nhất 2 huyện Văn Lâm và Mỹ Hào thành huyện Văn Mỹ .[9]

Ngày 24 tháng 2 năm 1979, hợp nhất 2 huyện Kim Động và Ân Thi thành huyện Kim Thi; hợp nhất huyện Văn Mỹ và 1 phần huyện Văn Yên thành huyện Mỹ Văn ; hợp nhất phần còn lại của huyện Văn Yên và huyện Khoái Châu thành huyện Châu Giang.[10]

Ngày 27 tháng 1 năm 1996, chia huyện Kim Thi thành 2 huyện: Kim Động và Ân Thi.[11]

Ngày 6 tháng 11 năm 1996, tái lập tỉnh Hưng Yên từ tỉnh Hải Hưng. Khi tách ra, tỉnh Hưng Yên có 6 đơn vị hành chính gồm thị xã Hưng Yên và 5 huyện: Ân Thi, Châu Giang, Kim Động, Mỹ Văn, Phù Tiên.[12]

Ngày 24 tháng 2 năm 1997, chia huyện Phù Tiên thành 2 huyện: Phù Cừ và Tiên Lữ.[13]

Ngày 24 tháng 7 năm 1999, chia huyện Châu Giang thành 2 huyện: Khoái Châu và Văn Giang; chia huyện Mỹ Văn thành 3 huyện: Mỹ Hào, Văn Lâm, Yên Mỹ.[14]

Ngày 19 tháng 1 năm 2009, chuyển thị xã Hưng Yên thành thành phố Hưng Yên.[15]

Ngày 1 tháng 5 năm 2019, chuyển huyện Mỹ Hào thành thị xã Mỹ Hào.[16]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm trung tâm của đồng bằng Bắc Bộ nằm ở thôn Dung (Thiên Xuân), xã Hưng Đạo, huyện Tiên Lữ.[17]

Hưng Yên có diện tích 930 km².[17]

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Hưng Yên
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 32.0
(89.6)
32.6
(90.7)
37.0
(98.6)
37.4
(99.3)
38.5
(101.3)
39.4
(102.9)
38.4
(101.1)
37.5
(99.5)
35.2
(95.4)
34.0
(93.2)
34.5
(94.1)
30.5
(86.9)
39.4
(102.9)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 19.5
(67.1)
19.7
(67.5)
22.3
(72.1)
26.7
(80.1)
30.9
(87.6)
32.4
(90.3)
32.7
(90.9)
31.7
(89.1)
30.5
(86.9)
28.3
(82.9)
25.2
(77.4)
21.7
(71.1)
26.8
(80.2)
Trung bình ngày °C (°F) 16.2
(61.2)
16.9
(62.4)
19.6
(67.3)
23.5
(74.3)
27.0
(80.6)
28.6
(83.5)
29.0
(84.2)
28.4
(83.1)
27.1
(80.8)
24.5
(76.1)
21.1
(70.0)
17.8
(64.0)
23.3
(73.9)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 14.0
(57.2)
15.0
(59.0)
17.8
(64.0)
21.4
(70.5)
24.2
(75.6)
25.8
(78.4)
26.3
(79.3)
25.8
(78.4)
24.6
(76.3)
21.8
(71.2)
18.4
(65.1)
15.1
(59.2)
20.8
(69.4)
Thấp kỉ lục °C (°F) 4.9
(40.8)
5.3
(41.5)
6.6
(43.9)
12.2
(54.0)
16.5
(61.7)
19.4
(66.9)
20.6
(69.1)
21.8
(71.2)
16.5
(61.7)
12.5
(54.5)
8.4
(47.1)
4.8
(40.6)
4.8
(40.6)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 26
(1.0)
25
(1.0)
48
(1.9)
92
(3.6)
172
(6.8)
229
(9.0)
219
(8.6)
286
(11.3)
261
(10.3)
187
(7.4)
75
(3.0)
24
(0.9)
1.644
(64.7)
Số ngày giáng thủy trung bình 9.1 12.8 16.6 13.8 13.1 14.2 13.1 15.5 13.7 11.2 7.3 5.5 146.0
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 85.2 87.6 90.1 89.8 86.2 84.4 84.0 87.1 86.9 84.8 82.6 82.4 85.9
Số giờ nắng trung bình tháng 75 42 49 93 187 178 205 179 179 173 139 127 1.625
Nguồn: Vietnam Institute for Building Science and Technology[18]

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉnh Hưng Yên chia thành 10 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 1 thành phố, 1 thị xã và 8 huyện với 161 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 139 xã, 14 phường và 8 thị trấn.[16]

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Hưng Yên
Tên Diện tích (km²) Dân số (người)2020 Mật độ dân số (người/km²) Hành chính
Thành phố (1)
Hưng Yên 73,98 118.646 1.605 7 phường, 10 xã
Thị xã (1)
Mỹ Hào 75,21 115.608 1.458 7 phường, 6 xã
Huyện (8)
Ân Thi 129,98 135.075 1.039 1 thị trấn, 20 xã
Khoái Châu 130,82 189.070 1.445 1 thị trấn, 24 xã
Tên Diện tích (km²) Dân số (người)2020 Mật độ dân số (người/km²) Hành chính
Kim Động 103,38 118.416 1.145 1 thị trấn, 16 xã
Phù Cừ 94,64 80.329 849 1 thị trấn, 13 xã
Tiên Lữ 78,57 93.554 1.191 1 thị trấn, 14 xã
Văn Giang 71,95 123.480 1.716 1 thị trấn, 10 xã
Văn Lâm 75,21 135.766 1.805 1 thị trấn, 10 xã
Yên Mỹ 92,38 159.146 1.723 1 thị trấn, 16 xã
Nguồn: Dân số tỉnh Hưng Yên năm 2020[19]
Ecopark Văn Giang, Hưng Yên
Khu Công nghiệp Thăng Long II
Mỹ Hào - Yên Mỹ (Hưng Yên)
Khu Đô thị Xuân Quan
Văn Giang (Hưng Yên)

Sản phẩm công nghiệp của tỉnh là dệt may, giày da, ô tô, xe máy, điện tử, điện dân dụng, công nghiệp thực phẩm, cơ khí chính xác, thép xây dựng... Cơ cấu theo hướng phát triển kinh tế công nghiệp và dịch vụ đang là chủ đạo. Tính đến tháng 6 năm 2022, tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên có hơn 211 doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đăng ký thực hiện 515 dự án đầu tư còn hiệu lực với tổng vốn đầu tư đăng ký là 6099,5 triệu đô la Mỹ. [1]

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, diện tích là 930,20 km², dân số tỉnh đạt 1.284,600 người. Dân số thành thị là 213.600 người (16,63%), dân số nông thôn là 1.071.000 người (83,37%). Dân số nam là 644.100 người, dân số nữ là 640.400 người.[19]

Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, toàn tỉnh có 5 tôn giáo khác nhau đạt 40.858 người, nhiều nhất là Công giáo có 26.226 người, tiếp theo là Phật giáo có 4.556 người. Còn lại các tôn giáo khác như đạo Tin Lành có 72 người, Hồi giáo có 3 người và Phật giáo Hòa Hảo có 1 người.[20]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Phê duyệt và công bố kết quả thống kê diện tích đất đai năm 2020”. Quyết định số 387/QĐ-BTNMT 2022. Bộ Tài nguyên và Môi trường (Việt Nam).
  2. ^ Tổng cục Thống kê (2022). Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2021 (PDF). Nhà Xuất bản Thống kê. tr. 89. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2022.
  3. ^ a b c d Tổng cục Thống kê (2023). Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022 [Statistical Yearbook of Vietnam 2022] (PDF). Nhà Xuất bản Thống kê. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 10 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2023.
  4. ^ Tổng cục Thống kê
  5. ^ “Dân số các tỉnh Việt Nam năm 2018”. Tổng cục Thống kê Việt Nam. Truy cập Ngày 30 tháng 9 năm 2019.
  6. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Hưng Yên năm 2018” (PDF). Cục Thống kê tỉnh Hưng Yên. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
  7. ^ “tình hình phát triển kinh tế xã hội năm 2022”. https://consosukien.vn/tong-cuc-thong-ke-lam-viec-voi-ubnd-tinh-hung-yen.htm (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2022. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  8. ^ Đào Duy Anh. Đất Nước Việt Nam Qua Các Đời. Huế: Thuận Hóa, 1995.
  9. ^ Quyết định 58-CP năm 1977 về việc hợp nhất một số huyện thuộc tỉnh Hải Hưng do Hội đồng Chính phủ ban hành
  10. ^ Quyết định 70-CP năm 1979 về việc hợp nhất và điều chỉnh địa giới một số huyện thuộc tỉnh Hải Hưng do Hội đồng Chính phủ ban hành
  11. ^ Nghị định 05-CP năm 1996 về việc chia các huyện Tứ Lộc, Ninh Thanh, Kim Thi thuộc tỉnh Hải Hưng
  12. ^ Nghị quyết về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh do Quốc hội ban hành
  13. ^ Nghị định 17-CP năm 1997 về việc chia huyện Phù Tiên, thành lập một số phường, thị trấn thuộc thị xã Hưng Yên và huyện Mỹ Văn, tỉnh Hưng Yên
  14. ^ Nghị định 60/1999/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính và chia các huyện Mỹ Văn và Châu Giang, tỉnh Hưng Yên
  15. ^ Nghị định 04/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Hưng Yên thuộc tỉnh Hưng Yên
  16. ^ a b “Nghị quyết 656/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập thị xã Mỹ Hào thuộc tỉnh Hưng Yên và 07 phường thuộc Mỹ Hào”.
  17. ^ a b Sở Văn hóa thông tin Hưng Yên. Hưng Yên 170 năm. Hưng Yên, 2001.
  18. ^ “Vietnam Building Code Natural Physical & Climatic Data for Construction” (PDF). Vietnam Institute for Building Science and Technology. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  19. ^ a b “niên giám thống kê Việt Nam 2021”. Tổng Cục Thống Kê. 1 tháng 8 năm 2022.
  20. ^ Kết quả toàn bộ Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Việt Nam năm 2009, Tổng cục Thống kê Việt Nam.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]