Bước tới nội dung

Miami Open 2019 - Đơn nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Miami Open 2019 - Đơn nam
Miami Open 2019
Vô địchThụy Sĩ Roger Federer
Á quânHoa Kỳ John Isner
Tỷ số chung cuộc6–1, 6–4
Chi tiết
Số tay vợt96 (12 Q / 5 WC )
Số hạt giống32
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2018 · Miami Open · 2020 →

John Isner là đương kim vô địch nhưng thua trong trận chung kết trước Roger Federer, 1–6, 4–6. Đây là danh hiệu Miami thứ 4 và Masters 1000 thứ 28 của Federer.

Félix Auger-Aliassime trở thành tay vợt trẻ nhất lọt vào vòng bán kết giải đấu và là thiếu niên đầu tiên lọt vào vòng bán kết kể từ sau Andy MurrayNovak Djokovic2007. Auger-Aliassime cũng trở thành tay vợt đầu tiên sinh vào hoặc sau năm 2000 lọt vào vòng bán kết ở tất cả các giải đấu ATP World Tour Masters 1000.[1]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các hạt giống được miễn vào vòng 2.

01.   Serbia Novak Djokovic (Vòng 4)
02.   Đức Alexander Zverev (Vòng 2)
03.   Áo Dominic Thiem (Vòng 2)
04.   Thụy Sĩ Roger Federer (Vô địch)
05.   Nhật Bản Kei Nishikori (Vòng 2)
06.   Cộng hòa Nam Phi Kevin Anderson (Tứ kết)
07.   Hoa Kỳ John Isner (Chung kết)
08.   Hy Lạp Stefanos Tsitsipas (Vòng 4)
09.   Croatia Marin Čilić (Vòng 2)
10.   Nga Karen Khachanov (Vòng 2)
11.   Croatia Borna Ćorić (Tứ kết)
12.   Canada Milos Raonic (Vòng 3)
13.   Nga Daniil Medvedev (Vòng 4)
14.   Ý Marco Cecchinato (Vòng 3)
15.   Ý Fabio Fognini (Vòng 3)
16.   Pháp Gaël Monfils (Rút lui)
17.   Gruzia Nikoloz Basilashvili (Vòng 4)
18.   Bỉ David Goffin (Vòng 4)
19.   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Kyle Edmund (Vòng 4)
20.   Canada Denis Shapovalov (Bán kết)
21.   Argentina Diego Schwartzman (Vòng 2)
22.   Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut (Tứ kết)
23.   Pháp Gilles Simon (Vòng 2)
24.   Bulgaria Grigor Dimitrov (Vòng 3)
25.   Pháp Lucas Pouille (Vòng 2)
26.   Argentina Guido Pella (Vòng 2)
27.   Úc Nick Kyrgios (Vòng 4)
28.   Hoa Kỳ Frances Tiafoe (Tứ kết)
29.   Hungary Márton Fucsovics (Vòng 2)
30.   Thụy Sĩ Stan Wawrinka (Vòng 2)
31.   Hoa Kỳ Steve Johnson (Vòng 2)
32.   Úc John Millman (Vòng 2)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt

[sửa mã nguồn]

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết Bán kết Chung kết
               
22 Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 61 65
7 Hoa Kỳ John Isner 77 77
7 Hoa Kỳ John Isner 77 77
Q Canada Félix Auger-Aliassime 63 64
Q Canada Félix Auger-Aliassime 77 6
11 Croatia Borna Ćorić 63 2
7 Hoa Kỳ John Isner 1 4
4 Thụy Sĩ Roger Federer 6 6
6 Cộng hòa Nam Phi Kevin Anderson 0 4
4 Thụy Sĩ Roger Federer 6 6
4 Thụy Sĩ Roger Federer 6 6
20 Canada Denis Shapovalov 2 4
20 Canada Denis Shapovalov 65 6 6
28 Hoa Kỳ Frances Tiafoe 77 4 2

Nửa trên

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
1 Serbia N Djokovic 77 6
Úc B Tomic 6 6 Úc B Tomic 62 2
Q Brasil T Monteiro 4 1 1 Serbia N Djokovic 7 4 6
Đức P Gojowczyk 4 2 Argentina F Delbonis 5 6 1
Argentina F Delbonis 6 6 Argentina F Delbonis 7 3 77
32 Úc J Millman 5 6 62
1 Serbia N Djokovic 6 5 3
22 Tây Ban Nha R Bautista Agut 1 7 6
22 Tây Ban Nha R Bautista Agut 77 6
PR Serbia J Tipsarević 6 6 PR Serbia J Tipsarević 63 4
Hoa Kỳ B Klahn 3 3 22 Tây Ban Nha R Bautista Agut 6 6
Kazakhstan M Kukushkin 63 4 15 Ý F Fognini 4 4
Argentina G Andreozzi 77 6 Argentina G Andreozzi 7 4 4
15 Ý F Fognini 5 6 6
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
12 Canada M Raonic w/o
Đức M Marterer 6 3 6 Đức M Marterer
Hoa Kỳ T Fritz 4 6 3 12 Canada M Raonic 4 4
Ý T Fabbiano 4 6 3 19 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Edmund 6 6
Belarus I Ivashka 6 1 6 Belarus I Ivashka 3 2
19 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Edmund 6 6
19 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Edmund 65 63
7 Hoa Kỳ J Isner 77 77
25 Pháp L Pouille 6 4 3
România M Copil 4 2 Tây Ban Nha A Ramos Viñolas 4 6 6
Tây Ban Nha A Ramos Viñolas 6 6 Tây Ban Nha A Ramos Viñolas 5 66
Slovakia M Kližan 4 3 7 Hoa Kỳ J Isner 7 78
Q Ý L Sonego 6 6 Q Ý L Sonego 62 67
7 Hoa Kỳ J Isner 77 79
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
3 Áo D Thiem 4 4
Ý M Berrettini 4 3 Ba Lan H Hurkacz 6 6
Ba Lan H Hurkacz 6 6 Ba Lan H Hurkacz 65 4
Q Canada F Auger-Aliassime 3 6 6 Q Canada F Auger-Aliassime 77 6
Q Na Uy C Ruud 6 1 2 Q Canada F Auger-Aliassime 6 4 6
29 Hungary M Fucsovics 4 6 0
Q Canada F Auger-Aliassime 77 6
17 Gruzia N Basilashvili 64 4
17 Gruzia N Basilashvili 6 6
WC Tây Ban Nha N Kuhn 6 5 2r Đức M Zverev 3 2
Đức M Zverev 4 7 2 17 Gruzia N Basilashvili 77 6
Hà Lan R Haase 6 6 Hà Lan R Haase 63 3
Q Slovakia L Lacko 2 4 Hà Lan R Haase 3 6 6
LL Cộng hòa Nam Phi L Harris 6 3 4
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
11 Croatia B Ćorić 79 0 6
Tây Ban Nha R Carballés Baena 6 6 Tây Ban Nha R Carballés Baena 67 6 2
Hoa Kỳ D Kudla 1 2 11 Croatia B Ćorić 62 6 6
Pháp J Chardy 61 6 77 Pháp J Chardy 77 2 3
Chile N Jarry 77 2 65 Pháp J Chardy 6 6
23 Pháp G Simon 4 2
11 Croatia B Ćorić 4 6 6
27 Úc N Kyrgios 6 3 2
27 Úc N Kyrgios 7 6
Hoa Kỳ T Sandgren 7 4 65 Q Kazakhstan A Bublik 5 3
Q Kazakhstan A Bublik 5 6 77 27 Úc N Kyrgios 6 6
Serbia D Lajović 6 66 6 Serbia D Lajović 3 1
Q Uruguay P Cuevas 4 78 3 Serbia D Lajović 2 6 6
5 Nhật Bản K Nishikori 6 2 3

Nửa dưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
6 Cộng hòa Nam Phi K Anderson 6 3 6
Tây Ban Nha J Munar 77 6 Tây Ban Nha J Munar 4 6 3
Q Ấn Độ P Gunneswaran 63 4 6 Cộng hòa Nam Phi K Anderson 6 78
Bồ Đào Nha J Sousa 6 7 Bồ Đào Nha J Sousa 4 66
WC Đài Bắc Trung Hoa C-h Tseng 4 5 Bồ Đào Nha J Sousa 78 6
31 Hoa Kỳ S Johnson 66 4
6 Cộng hòa Nam Phi K Anderson 7 7
Úc J Thompson 5 5
24 Bulgaria G Dimitrov 6 6
Tây Ban Nha F López 7 4 6 Tây Ban Nha F López 1 3
Pháp B Paire 5 6 4 24 Bulgaria G Dimitrov 5 5
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Norrie 6 65 3 Úc J Thompson 7 7
Úc J Thompson 4 77 6 Úc J Thompson 6 6
10 Nga K Khachanov 2 3
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
13 Nga D Medvedev 6 6
Pháp A Mannarino 4 6 6 Pháp A Mannarino 2 1
Slovenia A Bedene 6 4 2 13 Nga D Medvedev 77 65 77
Q Hoa Kỳ R Opelka 4 6 6 Q Hoa Kỳ R Opelka 65 77 60
Đức J-L Struff 6 3 4 Q Hoa Kỳ R Opelka 6 3 6
21 Argentina D Schwartzman 4 6 4
13 Nga D Medvedev 4 2
4 Thụy Sĩ R Federer 6 6
30 Thụy Sĩ S Wawrinka 7 2 65
Pháp P-H Herbert 4 4 Serbia F Krajinović 5 6 77
Serbia F Krajinović 6 6 Serbia F Krajinović 5 3
Q Moldova R Albot 6 3 4 Thụy Sĩ R Federer 7 6
Úc M Ebden 0 2r Q Moldova R Albot 6 5 3
4 Thụy Sĩ R Federer 4 7 6
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
8 Hy Lạp S Tsitsipas 77 6
LL Hoa Kỳ M McDonald 6 64 77 LL Hoa Kỳ M McDonald 64 1
Pháp U Humbert 4 77 64 8 Hy Lạp S Tsitsipas 6 6
Argentina L Mayer 4 6 6 Argentina L Mayer 4 4
Q Thụy Điển M Ymer 6 3 4 Argentina L Mayer 6 6
26 Argentina G Pella 2 4
8 Hy Lạp S Tsitsipas 6 3 63
20 Canada D Shapovalov 4 6 77
20 Canada D Shapovalov 4 6 6
LL Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Evans 6 6 LL Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Evans 6 1 3
Tunisia M Jaziri 2 0 20 Canada D Shapovalov 6 77
Q Nga A Rublev 3 6 6 Q Nga A Rublev 3 65
Nhật Bản T Daniel 6 3 4 Q Nga A Rublev 6 6
9 Croatia M Čilić 4 4
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
14 Ý M Cecchinato w/o
WC Hoa Kỳ C Eubanks 6 4 65 Bosna và Hercegovina D Džumhur
Bosna và Hercegovina D Džumhur 1 6 77 14 Ý M Cecchinato 4 4
Tây Ban Nha P Andújar 77 6 18 Bỉ D Goffin 6 6
Croatia I Karlović 62 4 Tây Ban Nha P Andújar 4 1
18 Bỉ D Goffin 6 6
18 Bỉ D Goffin 5 66
28 Hoa Kỳ F Tiafoe 7 78
28 Hoa Kỳ F Tiafoe 78 77
Latvia E Gulbis 2 5 WC Serbia M Kecmanović 66 65
WC Serbia M Kecmanović 6 7 28 Hoa Kỳ F Tiafoe 5 6 6
Hoa Kỳ S Querrey 3 2 WC Tây Ban Nha D Ferrer 7 3 3
WC Tây Ban Nha D Ferrer 6 6 WC Tây Ban Nha D Ferrer 2 7 6
2 Đức A Zverev 6 5 3

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Moldova Radu Albot (Vượt qua vòng loại)
  2. Canada Félix Auger-Aliassime (Vượt qua vòng loại)
  3. Hoa Kỳ Reilly Opelka (Vượt qua vòng loại)
  4. Hoa Kỳ Mackenzie McDonald (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  5. Argentina Juan Ignacio Londero (Vòng 1)
  6. Chile Christian Garin (Vòng 1)
  7. Uruguay Pablo Cuevas (Vượt qua vòng loại)
  8. Bolivia Hugo Dellien (Vòng 1)
  9. Cộng hòa Nam Phi Lloyd Harris (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  10. Na Uy Casper Ruud (Vượt qua vòng loại)
  11. Litva Ričardas Berankis (Vòng 1)
  12. Ấn Độ Prajnesh Gunneswaran (Vượt qua vòng loại)
  13. Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  14. Uzbekistan Denis Istomin (Vòng loại cuối cùng, rút lui)
  15. Nga Andrey Rublev (Vượt qua vòng loại)
  16. Hoa Kỳ Ryan Harrison (Vòng 1)
  17. Ý Paolo Lorenzi (Vòng loại cuối cùng)
  18. Ý Lorenzo Sonego (Vượt qua vòng loại)
  19. Tây Ban Nha Marcel Granollers (Vòng loại cuối cùng)
  20. Slovakia Jozef Kovalík (Vòng 1)
  21. Thụy Điển Elias Ymer (Vòng 1)
  22. Pháp Jo-Wilfried Tsonga (Vòng loại cuối cùng)
  23. Brasil Thiago Monteiro (Vượt qua vòng loại)
  24. Nga Evgeny Donskoy (Vòng loại cuối cùng)

Vượt qua vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Thua cuộc may mắn

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
1 Moldova Radu Albot 77 6
  Ý Gianluigi Quinzi 65 0
1 Moldova Radu Albot 6 7
  Hoa Kỳ Mitchell Krueger 3 5
  Hoa Kỳ Mitchell Krueger 65 6 6
21 Thụy Điển Elias Ymer 77 0 4

Vòng loại thứ 2

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
2 Canada Félix Auger-Aliassime 4 6 6
  Ý Luca Vanni 6 4 1
2 Canada Félix Auger-Aliassime 77 6
17 Ý Paolo Lorenzi 61 2
  Bỉ Ruben Bemelmans 5 6 65
17 Ý Paolo Lorenzi 7 3 77

Vòng loại thứ 3

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
3/WC Hoa Kỳ Reilly Opelka 79 77
  Thụy Sĩ Henri Laaksonen 67 63
3/WC Hoa Kỳ Reilly Opelka 6 77
19 Tây Ban Nha Marcel Granollers 3 64
WC Hoa Kỳ Zane Khan 2 3
19 Tây Ban Nha Marcel Granollers 6 6

Vòng loại thứ 4

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
4 Hoa Kỳ Mackenzie McDonald 77 7
  Canada Peter Polansky 64 5
4 Hoa Kỳ Mackenzie McDonald 5 4
18 Ý Lorenzo Sonego 7 6
  Ấn Độ Ramkumar Ramanathan 4 1
18 Ý Lorenzo Sonego 6 6

Vòng loại thứ 5

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
5 Argentina Juan Ignacio Londero 4 1
  Slovakia Lukáš Lacko 6 6
  Slovakia Lukáš Lacko w/o
14 Uzbekistan Denis Istomin
  Barbados Darian King 4 6 63
14 Uzbekistan Denis Istomin 6 3 77

Vòng loại thứ 6

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
6 Chile Christian Garín 6 62 1
  Hoa Kỳ Bjorn Fratangelo 4 77 6
  Hoa Kỳ Bjorn Fratangelo 4 4
15 Nga Andrey Rublev 6 6
  Hoa Kỳ Jared Donaldson 2 3
15 Nga Andrey Rublev 6 6

Vòng loại thứ 7

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
7 Uruguay Pablo Cuevas 2 6 6
  Belarus Egor Gerasimov 6 4 2
7 Uruguay Pablo Cuevas 6 6
22/WC Pháp Jo-Wilfried Tsonga 4 4
  Cộng hòa Séc Lukáš Rosol 3 4
22/WC Pháp Jo-Wilfried Tsonga 6 6

Vòng loại thứ 8

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
8 Bolivia Hugo Dellien 3 2
  Hoa Kỳ Noah Rubin 6 6
  Hoa Kỳ Noah Rubin 4 7 2
WC Thụy Điển Mikael Ymer 6 5 6
WC Thụy Điển Mikael Ymer 6 6
16 Hoa Kỳ Ryan Harrison 1 3

Vòng loại thứ 9

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
9 Cộng hòa Nam Phi Lloyd Harris 6 6
  Úc Alexei Popyrin 4 2
9 Cộng hòa Nam Phi Lloyd Harris 65 62
23 Brasil Thiago Monteiro 77 77
  Ba Lan Kamil Majchrzak 6 64 2
23 Brasil Thiago Monteiro 2 77 6

Vòng loại thứ 10

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
10 Na Uy Casper Ruud 77 7
  Đài Bắc Trung Hoa Jason Jung 64 5
10 Na Uy Casper Ruud 62 6 6
24 Nga Evgeny Donskoy 77 2 2
  Úc Alex Bolt 67 3
24 Nga Evgeny Donskoy 79 6

Vòng loại thứ 11

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
11 Litva Ričardas Berankis 5 2
  Kazakhstan Alexander Bublik 7 6
  Kazakhstan Alexander Bublik 6 6
13 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans 4 4
  Nhật Bản Tatsuma Ito 5 1
13 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans 7 6

Vòng loại thứ 12

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
12 Ấn Độ Prajnesh Gunneswaran 6 6
  Tây Ban Nha Adrián Menéndez Maceiras 2 4
12 Ấn Độ Prajnesh Gunneswaran 6 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jay Clarke 4 4
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jay Clarke 6 6
20 Slovakia Jozef Kovalík 2 3

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Felix Becomes Youngest Miami Semi-finalist In 35 Years”. ATP Tour. 28 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]