Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 14

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 14
Tên khácOlympia 14
O14
Thể loạiTrò chơi truyền hình
Sáng lậpĐài Truyền hình Việt Nam
Đạo diễnNguyễn Tùng Chi
Dẫn chương trìnhNguyễn Tùng Chi
Phạm Ngọc Huy
Hoàng Trung Nghĩa (trừ chung kết năm)
(Dẫn chương trình tại các điểm cầu trận chung kết năm xem ở đây)
Quốc gia Việt Nam
Ngôn ngữTiếng Việt
Sản xuất
Địa điểmTrường quay S14, Đài Truyền hình Việt Nam
Trình chiếu
Kênh trình chiếuVTV3
VTV3 HD
VTV4
Định dạng hình ảnh480p (4:3 SDTV)
720p (16:9 HDTV)
Phát sóng4 tháng 8 năm 2013 – 3 tháng 8 năm 2014
Thông tin khác
Chương trình trướcĐường lên đỉnh Olympia năm thứ 13
Chương trình sauĐường lên đỉnh Olympia năm thứ 15
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 14, thường được gọi tắt là Olympia 14 hay O14 là năm thứ 14 của cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia dành cho học sinh trung học phổ thông do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức. Cuộc thi năm thứ 14 được phát sóng trên kênh VTV3 từ ngày 4 tháng 8 năm 2013 và kết thúc với trận chung kết được truyền hình trực tiếp vào ngày 3 tháng 8 năm 2014.

Nhà vô địch của năm thứ 14 là Nguyễn Trọng Nhân đến từ Trường Trung học phổ thông chuyên Tiền Giang, tỉnh Tiền Giang.

Luật chơi[sửa | sửa mã nguồn]

Khởi động[sửa | sửa mã nguồn]

Trong vòng 1 phút, mỗi thí sinh khởi động với tối đa 12 câu hỏi thuộc các lĩnh vực: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa, Thể thao, Nghệ thuật, Lĩnh vực khác, Tiếng Anh. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai không bị trừ điểm.

Vượt chướng ngại vật[sửa | sửa mã nguồn]

Có 4 từ hàng ngang, cũng là 4 gợi ý liên quan đến một chướng ngại vật mà các thí sinh phải đi tìm. Có 1 bức tranh (là một gợi ý quan trọng liên quan đến chướng ngại vật) được chia làm 5 phần: 4 góc tương đương với 4 từ hàng ngang và một ô trung tâm. Ô trung tâm cũng là một câu hỏi, mở được ô này sẽ mở được phần quan trọng nhất của bức tranh.

Mỗi thí sinh có 1 lượt lựa chọn trả lời một trong các từ hàng ngang này. Cả bốn thí sinh cùng trả lời câu hỏi bằng máy tính trong thời gian 15 giây. Trả lời đúng mỗi từ hàng ngang, thí sinh được 10 điểm. Ngoài việc mở được từ hàng ngang nếu trả lời đúng, một góc của hình ảnh được đánh số tương ứng với từ hàng ngang cũng được mở ra.

Thí sinh có thể bấm chuông trả lời chướng ngại vật bất cứ lúc nào. Trả lời đúng chướng ngại vật trong từ hàng ngang đầu tiên được 80 điểm, trong từ hàng ngang thứ 2 được 60 điểm, trong từ hàng ngang thứ 3 được 40 điểm, trong từ hàng ngang thứ 4 được 20 điểm.

Sau 4 từ hàng ngang, câu hỏi thứ 5 sẽ hiện ra ở phần trung tâm của bức tranh. Đáp án của câu hỏi này là gợi ý cuối cùng của chương trình. Trả lời đúng câu hỏi thứ 5 này, thí sinh được 10 điểm. Nếu trả lời đúng chướng ngại vật sau câu hỏi thứ 5, thí sinh được 10 điểm. Nếu trả lời sai chướng ngại vật, thí sinh sẽ bị loại khỏi phần chơi này.

Tăng tốc[sửa | sửa mã nguồn]

Có 4 câu hỏi, mỗi câu các thí sinh có 30 giây để trả lời bằng máy tính. Thí sinh trả lời đúng và nhanh nhất được 40 điểm, đúng và nhanh thứ 2 được 30 điểm, đúng và nhanh thứ 3 được 20 điểm, đúng và nhanh thứ 4 được 10 điểm.

3 loại câu hỏi được sử dụng trong phần thi này:

  • 1 câu hỏi IQ (câu số 1): Các dạng câu hỏi ở dạng này rất rộng, bao gồm tìm số khác trong dãy số, tìm hình khác nhất so với các hình đã cho, tìm quy luật để điền hình đúng, giải mật mã,...
  • 1 câu hỏi sắp xếp hình ảnh (câu số 3): Một bức ảnh được chia ra làm 6 phần đánh số từ 1 tới 6. Thí sinh phải sắp xếp các bức hình đã được cắt nhỏ theo thứ tự từ trái sang phải và từ trên xuống dưới. Đây là năm đầu tiên dạng câu hỏi sắp xếp được đưa vào chương trình.
  • 2 câu hỏi dữ kiện (câu số 2 và 4): Các bức ảnh, dữ kiện được đưa ra theo thứ tự ngày càng chi tiết. Bằng các gợi ý này, thí sinh phải trả lời các câu hỏi như: "Đây là ai", "Đây là địa danh nào", "Đây là loài vật nào",...

Về đích[sửa | sửa mã nguồn]

Có 3 gói câu hỏi với các mức 40, 60, 80 điểm để thí sinh lựa chọn. Trong đó gói 40 điểm gồm 4 câu hỏi 10 điểm, gói 60 điểm gồm 2 câu hỏi 10 điểm và 2 câu hỏi 20 điểm; gói 80 điểm gồm 1 câu hỏi 10 điểm, 2 câu hỏi 20 điểm và 1 câu hỏi 30 điểm. Thời gian suy nghĩ và trả lời của câu 10 điểm là 10 giây, câu 20 điểm là 15 giây, câu 30 điểm là 20 giây.

Thí sinh đang trả lời gói câu hỏi của mình phải đưa ra câu trả lời trong thời gian quy định của chương trình. Nếu không trả lời được câu hỏi thì các thí sinh còn lại có 5 giây để bấm chuông giành quyền trả lời. Trả lời đúng được cộng thêm số điểm của câu hỏi từ thí sinh đang thi, trả lời sai sẽ bị trừ nửa số điểm của câu hỏi.

Thí sinh có quyền được đặt ngôi sao hy vọng một lần trước bất kỳ câu hỏi nào. Trả lời đúng được gấp đôi số điểm, trả lời sai bị trừ đi đúng số điểm của câu hỏi đặt ngôi sao hy vọng.

Các số phát sóng[sửa | sửa mã nguồn]

Chung kết năm Tổng kết
Quý 1 Nguyễn Ngọc Anh Vô địch Nguyễn Trọng Nhân

THPT Chuyên Tiền Giang, Tiền Giang

Quý 2 Vũ Tiến Đạt
Quý 3 Nguyễn Hoàng Bách Kỷ lục Võ Ngọc Thịnh - 340 điểm

THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận

Quý 4 Nguyễn Trọng Nhân
Màu sắc sử dụng trong các bảng kết quả
Thí sinh đạt giải nhất và trực tiếp lọt vào vòng trong
Thí sinh lọt vào vòng trong nhờ có số điểm nhì cao nhất
Thí sinh Vô địch cuộc thi Chung kết Năm
  • Lưu ý: Điểm thi của các thí sinh là điểm của riêng phần thi đó.

Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 4 tháng 8 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Bảo Trân THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa, TP. Hồ Chí Minh 60 10 70 5 145
Nguyễn Văn Tài THPT Cao Thắng, Hà Tĩnh 60 90 50 15 215
Tô Thanh Hương THPT Lý Thường Kiệt, Hải Phòng 40 10 110 50 210
Nguyễn Anh Tuấn THPT Nguyễn Gia Thiều, Hà Nội 40 10 80 -15 115

Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 11 tháng 8 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Ngọc Chương THPT Ngô Gia Tự, Khánh Hoà 20 10 50 20 100
Nguyễn Thị Huyền Trang THPT Yên Lạc 2, Vĩnh Phúc 50 20 80 -10 140
Nguyễn Thị Hồng An THPT Chương Mỹ A, Hà Nội 60 60 100 50 270
Tống Hoàng Hải THPT Chuyên Thái Nguyên, Thái Nguyên 70 20 60 -10 140

Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 18 tháng 8 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Thanh Hoà THPT Chuyên Long An, Long An 40 10 60 0 110
Hà Thị Hương Thảo THPT Tây Tiền Hải, Thái Bình 50 0 40 10 100
Ngô Thị Bích Trâm THPT Thừa Lưu, Thừa Thiên - Huế 50 0 50 -5 95
Đào Việt Phương THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm, Hà Nội 50 80 80 5 215

Tháng 1 - Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 25 tháng 8 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Văn Tài THPT Cao Thắng, Hà Tĩnh 40 10 110 40 200
Tô Thanh Hương THPT Lý Thường Kiệt, Hải Phòng 30 30 90 70 220
Nguyễn Thị Hồng An THPT Chương Mỹ A, Hà Nội 30 10 60 -40 60
Đào Việt Phương THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm, Hà Nội 30 20 70 -20 100

Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 1 tháng 9 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Hoàng THPT Nguyễn Thái Học, Gia Lai 40 10 30 -40 40
Nguyễn Ngọc Anh THPT Cầu Xe, Hải Dương 80 0 30 110 220
Khổng Mỹ Linh THPT Chuyên Hùng Vương, Phú Thọ 20 90 80 20 210
Trần Thế Hồng Anh THPT Kim Liên, Hà Nội 50 10 110 10 180

Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 8 tháng 9 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Kim Mạnh Cường THPT Mỹ Đức B, Hà Nội 60 10 80 0 150
Đặng Đình Nguyên THPT Chuyên Hoàng Lê Kha, Tây Ninh 60 10 40 -35 75
Phạm Vũ Ngọc Anh THPT Phả Lại, Hải Dương 20 80 60 0 160
Võ Phạm Kim Thành TH Thực hành, ĐH Sư phạm TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh 30 10 30 -40 30

Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 15 tháng 9 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Phạm Thanh Thảo THPT Chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai 80 20 120 30 250
Nguyễn Tiến Đạt THPT Hoàng Hoa Thám, Quảng Ninh 90 40 100 0 230
Phùng Quang Huy THPT Yên Thế, Bắc Giang 30 0 0 5 35
Vũ Tây Nguyên THPT Lý Thái Tổ, Hà Nội 40 0 20 -30 30

Tháng 2 - Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 22 tháng 9 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Ngọc Anh THPT Cầu Xe, Hải Dương 80 10 20 65 175
Nguyễn Tiến Đạt THPT Hoàng Hoa Thám, Quảng Ninh 80 0 80 5 165
Phạm Vũ Ngọc Anh THPT Phả Lại, Hải Dương 20 20 100 -10 130
Nguyễn Phạm Thanh Thảo THPT Chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai 50 20 70 -30 110

Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 29 tháng 9 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thục Nữ THPT Huỳnh Thúc Kháng, Quảng Nam 60 0 150 15 225
Đặng Thị Thu Sang THPT Chu Văn An, Đắk Nông 40 10 20 0 70
Lê Thế Việt Hoàng THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hoá 70 90 100 70 330
Đàm Thanh Tùng THPT Việt Đức, Hà Nội 10 0 30 -10 30

Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 6 tháng 10 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đoàn Đức Khôi THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Bà Rịa - Vũng Tàu 50 10 160 20 240
Hà Văn Linh THPT Kim Anh, Hà Nội 60 20 0 -55 25
Nguyễn Thị Mai THPT Chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc 80 40 0 80 200
Vũ Thu Hằng THPT Nguyễn Du, Thái Bình 70 20 0 0 90

Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 12 giờ 57 phút ngày 13 tháng 10 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Ninh Đức Minh THPT Hàm Yên, Tuyên Quang 40 10 90 -15 125
Lư Chí Khang THPT Nguyễn Việt Hồng, Cần Thơ 20 10 50 -20 60
Nguyễn Huỳnh Đức THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng 80 50 150 15 295
Đỗ Tiến Giang THPT Phùng Khắc Khoan, Hà Nội 30 0 20 -5 45

Tháng 3 - Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ 41 phút ngày 20 tháng 10 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thục Nữ THPT Huỳnh Thúc Kháng, Quảng Nam 60 10 70 15 155
Nguyễn Huỳnh Đức THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng 50 10 60 -45 75
Lê Thế Việt Hoàng THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hoá 90 10 80 40 220
Đoàn Đức Khôi THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Bà Rịa - Vũng Tàu 40 80 140 20 280

Quý 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 27 tháng 10 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Tô Thanh Hương THPT Lý Thường Kiệt, Hải Phòng 40 80 30 -30 120
Đoàn Đức Khôi THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Bà Rịa - Vũng Tàu 10 0 120 10 140
Nguyễn Ngọc Anh THPT Cầu Xe, Hải Dương 80 10 80 20 190
Lê Thế Việt Hoàng THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hoá 50 10 50 70 180

Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 3 tháng 11 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Thái Bảo Vy THPT số 1 An Nhơn, Bình Định 50 10 60 115 235
Phạm Công Định THPT Nho Quan C, Ninh Bình 40 10 60 -40 70
Nguyễn Thị Kim Anh THPT Cổ Loa, Hà Nội 70 10 40 -20 100
Phan Đỗ Trọng THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận 100 70 100 30 300

Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 10 tháng 11 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đào Mạnh Sơn THPT Kiến An, Hải Phòng 50 90 90 70 300
Lê Văn Sơn THPT Chuyên Chu Văn An, Lạng Sơn 100 10 110 15 235
Lê Cẩm Hoàng Tuấn THPT Trần Văn Kiết, Bến Tre 50 10 60 -20 100
Lương Minh Nhật THPT Triệu Phong, Quảng Trị 60 10 80 20 170

Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 17 tháng 11 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Thanh Nga THPT Hoà Bình, Bà Rịa - Vũng Tàu 10 0 60 0 70
Trần Mai Khánh Linh THPT Lạng Giang số 1, Bắc Giang 60 70 20 60 210
Đỗ Minh Ngọc THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội 50 20 70 70 210
Huỳnh Thanh Nhân THPT Võ Trường Toản, TP. Hồ Chí Minh 40 20 70 50 180

Tháng 1 - Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 24 tháng 11 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phan Đỗ Trọng THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận 70 10 50 110 240
Trần Mai Khánh Linh THPT Lạng Giang số 1, Bắc Giang 40 20 20 -20 60
Lê Văn Sơn THPT Chuyên Chu Văn An, Lạng Sơn 70 10 120 50 250
Đào Mạnh Sơn THPT Kiến An, Hải Phòng 30 80 30 70 210

Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 1 tháng 12 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Văn Tứ THPT Bến Tre, Vĩnh Phúc 60 0 70 -10 120
Phạm Tâm Bình THPT Sơn Mỹ, Quảng Ngãi 100 0 80 110 290
Lại Thái Sơn THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 60 80 20 55 215
Nguyễn Minh Trung THPT Lê Hồng Phong, Đồng Nai 50 0 70 10 130

Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 8 tháng 12 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Quang Hưng THPT số 1 Tuy Phước, Bình Định 40 0 40 -25 55
Lê Thị Hoàng Linh THPT Lê Hồng Phong, Thái Nguyên 50 90 40 -15 165
Phạm Phương Linh THPT Chuyên Hạ Long, Quảng Ninh 50 0 60 80 190
Nguyễn Trọng Nghĩa THPT Nguyễn Trường Tộ - Hưng Nguyên, Nghệ An 0 10 50 -65 -5

Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 15 tháng 12 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Tuấn Huy THPT Hoài Đức A, Hà Nội 70 10 70 10 160
Phạm Thị Thuỳ Phương THPT Phan Đăng Lưu, Thừa Thiên - Huế 40 10 70 0 120
Đỗ Quang Thịnh THPT Chuyên Bảo Lộc, Lâm Đồng 30 20 60 40 150
Hoàng Minh Phúc THPT Phan Bội Châu, Đắk Lắk 50 20 70 0 140

Tháng 2 - Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 22 tháng 12 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lại Thái Sơn THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 40 10 100 -30 120
Trần Tuấn Huy THPT Hoài Đức A, Hà Nội 10 70 120 0 200
Phạm Phương Linh THPT Chuyên Hạ Long, Quảng Ninh 40 0 50 70 160
Phạm Tâm Bình THPT Sơn Mỹ, Quảng Ngãi 40 0 90 95 225

Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 29 tháng 12 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Đình Huân THPT Hương Khê, Hà Tĩnh 70 10 70 20 170
Đàm Minh Tiến THPT Cẩm Phả, Quảng Ninh 60 30 120 -5 205
Võ Ngọc Thịnh THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận 60 60 120 50 290
Lăng Đình Lộc THPT Việt Bắc, Lạng Sơn 40 20 90 -55 95

Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 5 tháng 1 năm 2014
Bộ hiển thị câu hỏi cũng như đồ họa các phần thi đều đã thay đổi hoàn toàn.
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Huỳnh Uyên Khôi THPT Thị xã Bình Long, Bình Phước 30 60 110 60 260
Nguyễn Thế Mạnh THPT An Dương, Hải Phòng 50 20 80 -10 140
Trần Tuấn Việt Đức THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 90 20 90 50 250
Nguyễn Thị Hoa THPT Thanh Liêm B, Hà Nam 10 10 60 -10 70

Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 12 tháng 1 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Huy Vinh THPT Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu 80 10 40 10 140
Phạm Đoàn Anh Hào THPT Nguyễn Hữu Cầu, TP. Hồ Chí Minh 90 0 40 -35 95
Vũ Tiến Đạt THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Điện Biên 60 60 90 45 255
Nguyễn Phương Duy THPT Hoàng Văn Thụ, Hà Nội 70 0 110 -20 160

Tháng 3 - Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 19 tháng 1 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Vũ Tiến Đạt THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Điện Biên 50 20 100 70 240
Phạm Huỳnh Uyên Khôi THPT Thị xã Bình Long, Bình Phước 40 20 0 -10 50
Võ Ngọc Thịnh THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận 70 80 100 90 340
Trần Tuấn Việt Đức THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 80 10 90 30 210

Quý 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 26 tháng 1 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Vũ Tiến Đạt THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Điện Biên 60 20 60 90 230
Võ Ngọc Thịnh THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận 40 10 70 70 190
Lê Văn Sơn THPT Chuyên Chu Văn An, Lạng Sơn 40 40 100 -20 160
Phạm Tâm Bình THPT Sơn Mỹ, Quảng Ngãi 50 10 110 -40 130

Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 2 tháng 2 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đỗ Thị Hồng Hạnh THPT Phan Đình Phùng, Phú Yên 30 20 80 30 160
Phạm Thị Ngọc Lý THPT Nguyễn Huệ, Tây Ninh 20 10 70 -5 95
Nguyễn Gia Nguyên THPT Ngô Quyền, Quảng Ninh 70 10 30 -60 50
Nguyễn Văn Thinh THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội 30 80 90 50 250

Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 9 tháng 2 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Hoài Nam THPT Hùng Vương, Quảng Nam 20 60 40 20 140
Vũ Thị Lý THPT Nguyễn Trung Ngạn, Hưng Yên 30 10 130 10 180
Đặng Hoàng Lâm THPT Long Thượng, Long An 20 0 80 -40 60
Nguyễn Thị Lâm Hà THPT Chương Mỹ A, Hà Nội 60 10 90 30 190

Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 16 tháng 2 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Mai Ngọc Kiên THPT Ba Đình, Thanh Hoá 90 10 100 20 220
Phạm Vũ Hưng THPT Thanh Oai A, Hà Nội 80 10 70 90 250
Tạ Thị Thuý Hường THPT Chuyên Hùng Vương, Phú Thọ 70 10 40 -20 100
Nguyễn Thị Thuỳ Trang THPT Bảo Lộc, Lâm Đồng 60 70 120 -30 220

Tháng 1 - Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 23 tháng 2 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Thuỳ Trang THPT Bảo Lộc, Lâm Đồng 20 20 80 10 130
Phạm Vũ Hưng THPT Thanh Oai A, Hà Nội 40 10 60 5 115
Nguyễn Văn Thinh THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội 30 20 30 50 130
Nguyễn Thị Lâm Hà THPT Chương Mỹ A, Hà Nội 30 80 0 20 130
  • Cuộc thi này đã xảy ra một sự kiện hy hữu khi có tới 3 thí sinh đồng dẫn đầu sau 4 phần thi, điều đã từng xảy ra ở cuộc thi Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 1 năm thứ 9.

Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 2 tháng 3 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Hoàng Quốc Tuấn THPT Tứ Kỳ, Hải Dương 80 80 70 40 270
Vũ Đình Anh Khoa THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa, TP. Hồ Chí Minh 70 20 70 40 200
Nguyễn Phương Uyên THPT Krông Nô, Đắk Nông 30 0 110 -15 125
Đỗ Thị Hạnh THPT Đồng Đăng, Lạng Sơn 30 10 30 -15 55

Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 9 tháng 3 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Lan Phương THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam 30 10 60 -20 80
Đặng Thành Long THPT Long Xuyên, An Giang 30 10 110 20 170
Vũ Quốc Minh THPT Hoàng Quốc Việt, Quảng Ninh 80 0 110 100 290
Nguyễn Ngọc Minh THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 40 80 110 0 230

Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 16 tháng 3 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đỗ Phú An THPT Nguyễn Văn Cừ, TP. Hồ Chí Minh 50 10 60 -10 110
Trần Nguyệt Phương Hoa THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội 40 0 40 35 115
Trần Thị Thuý Huyền THPT Quang Trung, Bình Định 60 10 80 70 220
Phạm Nho Hà THPT Quang Trung, Hải Phòng 90 20 90 20 220

Tháng 2 - Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 23 tháng 3 năm 2014

(Trận thi đặc biệt kỷ niệm 15 năm ra mắt chương trình Đường lên đỉnh Olympia)

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Ngọc Minh THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 40 10 150 30 230
Hoàng Quốc Tuấn THPT Tứ Kỳ, Hải Dương 80 60 40 65 245
Trần Thị Thuý Huyền THPT Quang Trung, Bình Định 80 20 50 40 190
Vũ Quốc Minh THPT Hoàng Quốc Việt, Quảng Ninh 40 20 60 -40 80

Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 30 tháng 3 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thanh Tiến THPT Thanh Hoà, Bình Phước 90 40 50 -35 145
Bùi Trung Kiên THPT Việt Nam Ba Lan, Hà Nội 50 20 80 10 160
Trần Hoàng Thanh THPT Bắc Duyên Hà, Thái Bình 60 30 20 0 110
Nguyễn Hoàng Bách PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh 70 40 80 50 240

Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 6 tháng 4 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Hoàng Nguyên Khang THPT Võ Minh Đức, Bình Dương 40 0 40 30 110
Nguyễn Thị Thuý Quỳnh THPT Thanh Chương 1, Nghệ An 40 0 0 45 85
Hoàng Lê Quân THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 30 80 40 25 175
Nguyễn Thị Hạnh THPT Sáng Sơn, Vĩnh Phúc 60 0 0 -10 50

Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 13 tháng 4 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Vũ Thị Hường THPT Nguyễn Huệ, Gia Lai 40 10 30 -30 50
Trần Quang Nhật TH, THCS & THPT Quốc Văn Cần Thơ, Cần Thơ 20 90 60 20 190
Dương Tú Anh THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm, Hà Nội 50 10 120 20 200
Nguyễn Văn Long THPT Triệu Sơn 2, Thanh Hoá 80 10 30 -5 115

Tháng 3 - Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 20 tháng 4 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Hoàng Lê Quân THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 30 70 50 30 180
Dương Tú Anh THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm, Hà Nội 60 20 50 -10 120
Nguyễn Hoàng Bách PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh 90 10 50 60 210
Trần Quang Nhật TH, THCS & THPT Quốc Văn Cần Thơ, Cần Thơ 50 0 90 10 150

Quý 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 27 tháng 4 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Ngọc Minh THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 20 60 30 20 130
Nguyễn Văn Thinh THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội 50 0 0 -10 40
Nguyễn Hoàng Bách PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh 40 0 160 25 225
Hoàng Quốc Tuấn THPT Tứ Kỳ, Hải Dương 50 0 0 5 55

Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 4 tháng 5 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Vũ Duy Đạt THPT Phạm Hồng Thái, Hà Nội 10 10 80 25 125
Nguyễn Trần Thảo Nguyên THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng 60 0 50 20 130
Dương Văn Tiến THPT Minh Hà, Quảng Ninh 70 80 50 40 240
Trương Thị Mến THPT Phan Bội Châu, Khánh Hoà 40 0 30 -20 50

Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 11 tháng 5 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Bùi Hữu Đăng THPT Tiên Lãng, Hải Phòng 50 80 50 10 190
Nguyễn Trọng Nhân THPT Chuyên Tiền Giang, Tiền Giang 80 0 110 30 220
Bùi Ngọc Phi Ân THPT Núi Thành, Quảng Nam 40 0 20 -20 40
Nguyễn Phi Học THPT Hoài Đức A, Hà Nội 50 0 120 55 225

Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 18 tháng 5 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Quỳnh Như THPT Long Khánh, Đồng Nai 40 20 90 0 150
Nguyễn Phước Thảo THPT An Lương Đông, Thừa Thiên - Huế 20 0 0 15 35
Vương Mỹ Lượng THPT Quốc Oai, Hà Nội 70 0 80 20 170
Hà Quỳnh Anh THPT Chuyên Lào Cai, Lào Cai 40 50 120 20 230

Tháng 1 - Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 25 tháng 5 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Dương Văn Tiến THPT Minh Hà, Quảng Ninh 50 10 40 80 180
Hà Quỳnh Anh THPT Chuyên Lào Cai, Lào Cai 20 10 70 -40 60
Nguyễn Trọng Nhân THPT Chuyên Tiền Giang, Tiền Giang 90 90 70 80 330
Nguyễn Phi Học THPT Hoài Đức A, Hà Nội 70 10 60 60 200

Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 1 tháng 6 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đoàn Phúc Nguyên THPT Châu Thành, Bà Rịa - Vũng Tàu 40 10 10 45 105
Phạm Linh Chi THPT Lương Thế Vinh, Quảng Nam 70 20 40 30 160
Bùi Duy Khánh THPT Chu Văn An, Hà Nội 60 0 60 30 150
Đào Duy Khánh THPT Bạch Đằng, Hải Phòng 40 20 100 70 230

Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 8 tháng 6 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Hữu Cảnh THPT Phạm Thành Trung, Tiền Giang 50 0 70 10 130
Nguyễn Hoàng THPT Chuyên Cao Bằng, Cao Bằng 80 20 90 20 210
Tô Minh Nhật THPT số 1 Đức Phổ, Quảng Ngãi 90 60 130 -15 265
Hoàng Bảo Hưng THCS & THPT Hai Bà Trưng, Vĩnh Phúc 60 20 50 80 210

Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 15 tháng 6 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thanh Đức THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội 80 70 40 25 215
Nguyễn Minh Hoàng THPT Lê Hồng Phong, Đồng Nai 30 10 40 -20 60
Đào Duy Chiến THPT Chuyên Thái Bình, Thái Bình 50 10 80 15 155
Võ Đức Trọng THPT An Phước, Ninh Thuận 80 10 30 40 160

Tháng 2 - Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 22 tháng 6 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đào Duy Khánh THPT Bạch Đằng, Hải Phòng 60 10 70 20 160
Nguyễn Hoàng THPT Chuyên Cao Bằng, Cao Bằng 50 10 70 -10 120
Tô Minh Nhật THPT số 1 Đức Phổ, Quảng Ngãi 10 10 40 -15 45
Nguyễn Thanh Đức THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội 40 70 20 60 190

Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 29 tháng 6 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Anh Đức THPT Hàm Yên, Tuyên Quang 50 0 70 10 130
Trần Tú Nguyên THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 40 0 100 45 185
Trần Quang Huy THPT Đan Phượng, Hà Nội 80 20 80 25 205
Nguyễn Quang Thanh Tâm THPT Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh 30 60 0 20 110

Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 6 tháng 7 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Hoàng Song Bách THPT Chuyên Hạ Long, Quảng Ninh 40 20 100 60 220
Nguyễn Việt Bắc THPT Cộng Hiền, Hải Phòng 20 10 80 0 110
Nguyễn Lê Duy Khang THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên 50 40 150 15 255
Nguyễn Thị Kiều Trang THPT Thanh Oai A, Hà Nội 40 20 50 -45 65

Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 13 tháng 7 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Gia Quý Lộc THPT Hai Bà Trưng, Thừa Thiên - Huế 90 10 40 40 180
Trần Quốc Tuấn THPT Thành phố Cao Bằng, Cao Bằng 50 30 0 50 130
Phạm Hùng Cường THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 50 10 140 -20 180
Nguyễn Thanh Tùng THPT Phạm Văn Đồng, Quảng Ngãi 50 40 100 20 210

Tháng 3 - Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 20 tháng 7 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thanh Tùng THPT Phạm Văn Đồng, Quảng Ngãi 20 10 10 0 40
Hoàng Song Bách THPT Chuyên Hạ Long, Quảng Ninh 70 10 100 5 185
Trần Quang Huy THPT Đan Phượng, Hà Nội 60 40 60 -15 145
Nguyễn Lê Duy Khang THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên 80 20 60 0 160

Quý 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 13 giờ ngày 27 tháng 7 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Trọng Nhân THPT Chuyên Tiền Giang, Tiền Giang 60 10 70 120 260
Nguyễn Thanh Đức THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội 80 60 40 -20 160
Nguyễn Phi Học THPT Hoài Đức A, Hà Nội 40 10 0 0 50
Hoàng Song Bách THPT Chuyên Hạ Long, Quảng Ninh 50 10 40 -30 70

Trận 53: Chung kết năm[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng trực tiếp: 9 giờ 30 ngày 3 tháng 8 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Ngọc Anh THPT Cầu Xe, Hải Dương 70 10 10 50 140
Vũ Tiến Đạt THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Điện Biên 60 10 30 -10 90
Nguyễn Trọng Nhân THPT Chuyên Tiền Giang, Tiền Giang 70 90 60 40 260
Nguyễn Hoàng Bách PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh 50 10 110 70 240

Tranh cãi[sửa | sửa mã nguồn]

Về đáp án trong trận chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Trong trận chung kết năm thứ 14, đứng trước câu hỏi "vì sao dung dịch muối có tính sát trùng", thí sinh Nguyễn Hoàng Bách đã trả lời: vì dung dịch nước muối tạo môi trường ưu trương nên khi vi khuẩn ở trong dung dịch nước muối sẽ bị mất nước mà chết. Do không giống với câu trả lời của chương trình, MC Tùng Chi đã mời ban cố vấn nhận xét. PGS.TS Vũ Quốc Trung, cố vấn chương trình, đã không chấp nhận câu trả lời này. Đáp án chính thức được chương trình đưa ra là: "Dung dịch nước muối có nồng độ muối lớn hơn nồng độ muối trong tế bào của vi khuẩn. Cho nên do hiện tượng thẩm thấu thì muối đi vào tế bào làm nồng độ muối trong tế bào tăng lên đẩy nước từ trong tế bào ngược trở lại trong vi khuẩn làm cho quá trình nước trở lại tế bào từ vi khuẩn được đầy ra ngoài. Vi khuẩn vì vậy mất nước và bị tiêu diệt." Nếu được chấp nhận, Nguyễn Hoàng Bách sẽ bằng điểm với Nguyễn Trọng Nhân và hai thí sinh sẽ tiếp tục cuộc thi để quyết định ngôi vô địch. Tuy nhiên do mất điểm câu hỏi này, Nguyễn Hoàng Bách kém Nguyễn Trọng Nhân 20 điểm, đoạt giải nhì cuộc thi. Dư luận có nhiều ý kiến không đồng tình với quyết định trên của ban cố vấn. Tiến sĩ Phạm Văn Lập, chủ biên sách giáo khoa môn Sinh học lớp 10 và 12, cho rằng câu trả lời của Bách hoàn toàn chấp nhận được.[1] Ban cố vấn chương trình sau đó đã đưa ra lời giải thích chính thức vì sao Bách mất điểm, và bảo lưu kết quả cuộc thi.[2]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Olympia 14: Chủ biên sách Sinh học ủng hộ Hoàng Bách - VietNamNet”. VietNamNet. Truy cập 15 tháng 2 năm 2015.
  2. ^ “Ban cố vấn Olympia giải thích đầy đủ đáp án gây tranh cãi - VietNamNet”. VietNamNet. Truy cập 15 tháng 2 năm 2015.