Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Raheem Sterling”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Đã bị lùi lại |
|||
Dòng 49: | Dòng 49: | ||
{{MedalBronze|[[Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19|Bồ Đào Nha 2019]]|[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh|Đội bóng]]}} |
{{MedalBronze|[[Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19|Bồ Đào Nha 2019]]|[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh|Đội bóng]]}} |
||
}} |
}} |
||
'''Raheem Shaquille Sterling''' (sinh ngày [[8 tháng 12]] năm [[1994]]) là một [[cầu thủ bóng đá]] chuyên nghiệp |
'''Raheem Shaquille Sterling''' (sinh ngày [[8 tháng 12]] năm [[1994]]) là một [[cầu thủ bóng đá]] chuyên nghiệp [[người Anh]] hiện đang thi đấu ở vị trí [[Tiền đạo (bóng đá)#Tiền đạo cánh|tiền đạo cánh]] cho câu lạc bộ [[Manchester City F.C.|Manchester City]] và [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh|đội tuyển quốc gia Anh]]. |
||
Raheem Sterling khởi đầu sự nghiệp tại [[Queens Park Rangers F.C.|Queens Park Rangers]]. Năm 2012, anh chuyển đến [[Liverpool F.C.|Liverpool]] và bắt đầu nổi tiếng nhờ tài năng của mình. Năm 2014, anh giành danh hiệu [[Golden Boy]] (danh hiệu dành cho cầu thủ dưới 21 tuổi xuất sắc nhất năm). Năm 2015, Sterling chuyển sang [[Manchester City F.C.|Manchester City]] với giá 49 triệu [[Bảng Anh|bảng]], giá cao nhất của một cầu thủ bóng đá Anh vào thời điểm đó. |
Raheem Sterling khởi đầu sự nghiệp tại [[Queens Park Rangers F.C.|Queens Park Rangers]]. Năm 2012, anh chuyển đến [[Liverpool F.C.|Liverpool]] và bắt đầu nổi tiếng nhờ tài năng của mình. Năm 2014, anh giành danh hiệu [[Golden Boy]] (danh hiệu dành cho cầu thủ dưới 21 tuổi xuất sắc nhất năm). Năm 2015, Sterling chuyển sang [[Manchester City F.C.|Manchester City]] với giá 49 triệu [[Bảng Anh|bảng]], giá cao nhất của một cầu thủ bóng đá Anh vào thời điểm đó. |
Phiên bản lúc 09:32, ngày 23 tháng 7 năm 2021
Raheem Sterling chơi cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh tại FIFA World Cup 2018 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Raheem Shaquille Sterling[1] | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 8 tháng 12, 1994 | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Kingston, Jamaica | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,70 m (5 ft 7 in) | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo cánh | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Manchester City | ||||||||||||||||
Số áo | 7 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
2003–2010 | Queens Park Rangers | ||||||||||||||||
2010– | Liverpool | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2012–2015 | Liverpool | 95 | (18) | ||||||||||||||
2015– | Manchester City | 195 | (78) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2009–2010 | U16 Anh | 9 | (2) | ||||||||||||||
2010–2011 | U17 Anh | 13 | (3) | ||||||||||||||
2010–2011 | U19 Anh | 1 | (0) | ||||||||||||||
2012 | U21 Anh | 8 | (3) | ||||||||||||||
2012– | Anh | 68 | (17) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 23 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 7 tháng 7 năm 2021 |
Raheem Shaquille Sterling (sinh ngày 8 tháng 12 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Anh hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cánh cho câu lạc bộ Manchester City và đội tuyển quốc gia Anh.
Raheem Sterling khởi đầu sự nghiệp tại Queens Park Rangers. Năm 2012, anh chuyển đến Liverpool và bắt đầu nổi tiếng nhờ tài năng của mình. Năm 2014, anh giành danh hiệu Golden Boy (danh hiệu dành cho cầu thủ dưới 21 tuổi xuất sắc nhất năm). Năm 2015, Sterling chuyển sang Manchester City với giá 49 triệu bảng, giá cao nhất của một cầu thủ bóng đá Anh vào thời điểm đó.
Sự nghiệp
Liverpool
Raheem Sterling chuyển đến Liverpool từ Queens Park Rangers vào đầu năm 2010. Anh đã có một chuỗi 5 bàn thắng ghi được trong trận thắng Southend 0-9 của U18 Liverpool. Cùng với Adam Morgan, Sterling được báo giới đánh giá cao trong các mùa giải gần đây của đội trẻ Liverpool.
Các huấn luyện viên Roy Hodgson cũng như Kenny Dalglish đều từng trao cơ hội cho Sterling. Trong trận giao hữu với Borussia Moenchengladbach, cầu thủ trẻ này đã được ra sân thi đấu khi mới chỉ 15 tuổi. Sau đó, Sterling cũng là người thay thế trong trận giao hữu với Valerenga. Tháng 2 năm 2011 khi huấn luyện viên Dalglish lên nắm quyền,Steward Downing ông đã để Sterling dự bị trong trận đấu tại Europa League trước Sparta Prague.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến ngày 23 tháng 5 năm 2021.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải quốc nội | FA Cup | League Cup | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Liverpool | 2011–12[2] | Premier League | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | 3 | 0 | ||
2012–13[3] | Premier League | 24 | 2 | 1 | 0 | 1 | 0 | 10[a] | 0 | — | 36 | 2 | ||
2013–14[4] | Premier League | 33 | 9 | 3 | 0 | 2 | 1 | — | — | 38 | 10 | |||
2014–15[5] | Premier League | 35 | 7 | 5 | 1 | 4 | 3 | 8[b] | 0 | — | 52 | 11 | ||
Tổng cộng | 95 | 18 | 9 | 1 | 7 | 4 | 18 | 0 | — | 129 | 23 | |||
Manchester City | 2015–16[6] | Premier League | 31 | 6 | 2 | 1 | 4 | 1 | 10[c] | 3 | — | 47 | 11 | |
2016–17[7] | Premier League | 33 | 7 | 5 | 1 | 1 | 0 | 8[c] | 2 | — | 47 | 10 | ||
2017–18[8] | Premier League | 33 | 18 | 2 | 1 | 3 | 0 | 8[c] | 4 | — | 46 | 23 | ||
2018–19[9] | Premier League | 34 | 17 | 4 | 3 | 3 | 0 | 10[c] | 5 | 0 | 0 | 51 | 25 | |
2019–20[10] | Premier League | 33 | 20 | 4 | 1 | 5 | 3 | 9[c] | 6 | 1[d] | 1 | 52 | 31 | |
2020–21[11] | Premier League | 31 | 10 | 3 | 1 | 4 | 2 | 10[c] | 1 | — | 48 | 14 | ||
Tổng cộng | 195 | 78 | 20 | 8 | 20 | 6 | 55 | 21 | 1 | 1 | 291 | 114 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 290 | 96 | 29 | 9 | 27 | 10 | 73 | 21 | 1 | 1 | 420 | 137 |
- ^ Số trận ra sân tại UEFA Europa League
- ^ Sáu trận tại UEFA Champions League, 2 trận tại UEFA Europa League
- ^ a b c d e f Số trận ra sân tại UEFA Champions League
- ^ Ra sân tại Siêu cúp Anh
Đội tuyển quốc gia
- Tính đến ngày 7 tháng 7 năm 2021.[12]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Anh | 2012 | 1 | 0 |
2014 | 12 | 0 | |
2015 | 7 | 2 | |
2016 | 9 | 0 | |
2017 | 6 | 0 | |
2018 | 12 | 2 | |
2019 | 9 | 8 | |
2020 | 2 | 1 | |
2021 | 9 | 4 | |
Tổng cộng | 67 | 17 |
Bàn thắng quốc tế
- Bàn thắng của đội tuyển Anh được ghi trước.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 27 tháng 3 năm 2015 | Sân vận động Wembley, London, Anh | Litva | 3–0 | 4–0 | Vòng loại Euro 2016 |
2. | 9 tháng 10 năm 2015 | Estonia | 2–0 | 2–0 | ||
3. | 16 tháng 10 năm 2018 | Benito Villamarín, Sevilla, Tây Ban Nha | Tây Ban Nha | 1–0 | 3–2 | UEFA Nations League 2018–19 |
4. | 3–0 | |||||
5. | 22 tháng 3 năm 2019 | Sân vận động Wembley, London, Anh | Cộng hòa Séc | 1–0 | 5–0 | Vòng loại Euro 2020 |
6. | 3–0 | |||||
7. | 4–0 | |||||
8. | 25 tháng 3 năm 2019 | Sân vận động Podgorica City, Podgorica, Montenegro | Montenegro | 5–0 | 5–0 | |
9. | 7 tháng 9 năm 2019 | Sân vận động Wembley, London, Anh | Bulgaria | 3–0 | 4–0 | |
10. | 10 tháng 9 năm 2019 | Sân vận động St Mary's, Southampton, Anh | Kosovo | 1–1 | 5–3 | |
11. | 14 tháng 10 năm 2019 | Sân vận động Vasil Levski, Sofia, Bulgaria | Bulgaria | 4–0 | 6–0 | |
12. | 5–0 | |||||
13. | 5 tháng 9 năm 2020 | Laugardalsvöllur, Reykjavík, Iceland | Iceland | 1–0 | 1–0 | UEFA Nations League 2020–21 |
14. | 25 tháng 3 năm 2021 | Sân vận động Wembley, London, Anh | San Marino | 3–0 | 5–0 | Vòng loại World Cup 2022 |
15. | 13 tháng 6 năm 2021 | Croatia | 1–0 | 1–0 | Euro 2020 | |
16. | 22 tháng 6 năm 2021 | Cộng hòa Séc | 1–0 | 1–0 | ||
17. | 29 tháng 6 năm 2021 | Đức | 1–0 | 2–0 |
Danh hiệu
Manchester City
- Premier League: 2017–18, 2018–19, 2020–21[13]
- FA Cup: 2018–19[14]
- Football League/EFL Cup: 2015–16,[15] 2018–19,[16] 2019–20,[17] 2020–21[18]
- FA Community Shield: 2019[19]
Đội tuyển Anh
- UEFA Nations League Hạng ba: 2018–19[20]
Tham khảo
- ^ “Premier League clubs submit squad lists”. premierleague.com. Premier League. ngày 2 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2011.
- ^ “Games played by Raheem Sterling in 2011/2012”. Soccerbase. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Games played by Raheem Sterling in 2012/2013”. Soccerbase. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Games played by Raheem Sterling in 2013/2014”. Soccerbase. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Games played by Raheem Sterling in 2014/2015”. Soccerbase. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Games played by Raheem Sterling in 2015/2016”. Soccerbase. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Games played by Raheem Sterling in 2016/2017”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Trận thi đấu của Raheem Sterling trong 2017/2018”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Trận thi đấu của Raheem Sterling trong 2018/2019”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Trận thi đấu của Raheem Sterling trong 2019/2020”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Trận thi đấu của Raheem Sterling trong 2020/2021”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Player Info: Raheem Shaquille Sterling”. englandstats.com. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Raheem Sterling: Overview”. Premier League. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2019.
- ^ McNulty, Phil (18 tháng 5 năm 2019). “Manchester City 6–0 Watford”. BBC Sport. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2019.
- ^ McNulty, Phil (28 tháng 2 năm 2016). “Liverpool 1–1 Manchester City”. BBC Sport. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2018.
- ^ McNulty, Phil (24 tháng 2 năm 2019). “Chelsea 0–0 Manchester City”. BBC Sport. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.
- ^ McNulty, Phil (1 tháng 3 năm 2020). “Aston Villa 1–2 Manchester City”. BBC Sport. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2020.
- ^ McNulty, Phil (25 tháng 4 năm 2021). “Manchester City 1–0 Tottenham Hotspur”. BBC Sport. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2021.
- ^ Begley, Emlyn (4 tháng 8 năm 2019). “Liverpool 1–1 Manchester City”. BBC Sport. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.
- ^ McNulty, Phil (9 tháng 6 năm 2019). “Switzerland 0–0 England”. BBC Sport. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
Liên kết ngoài
- Profile at liverpoolfc.tv
- Raheem Sterling – Thành tích thi đấu tại UEFA
- Raheem Sterling tại Soccerbase
- Raheem Sterling – Thành tích thi đấu FIFA
- Sơ khai bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Liverpool F.C.
- Cầu thủ bóng đá Anh
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2014
- Sinh 1994
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Manchester City F.C.
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Anh
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Anh