Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Số liệu thống kê và kỉ lục Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam”
Thẻ: Lùi sửa |
Thẻ: Đã bị lùi lại Thêm một hay nhiều mục vào danh sách |
||
(Không hiển thị 3 phiên bản của 2 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
Dưới đây là chi tiết về các kỷ lục và số liệu thống kê của '''Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam''', hay '''V.League 1''', tính từ khi giải đấu ra mắt năm 1980 dưới tên gọi '''Giải bóng đá A1 toàn quốc'''. Giải đấu đến nay đã trải qua 38 mùa giải, trừ các năm 1988, [[Giải bóng đá tập huấn mùa xuân 1999|1999]] (chỉ có giải tập huấn) và [[Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2021|2021]] (bị hủy). |
Dưới đây là chi tiết về các kỷ lục và số liệu thống kê của '''Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam''', hay '''V.League 1''', tính từ khi giải đấu ra mắt năm 1980 dưới tên gọi '''Giải bóng đá A1 toàn quốc'''. Giải đấu đến nay đã trải qua 38 mùa giải, trừ các năm 1988, [[Giải bóng đá tập huấn mùa xuân 1999|1999]] (chỉ có giải tập huấn) và [[Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2021|2021]] (bị hủy do dịch Covid-19). |
||
== Câu lạc bộ == |
== Câu lạc bộ == |
||
Dòng 1.165: | Dòng 1.165: | ||
* Vô địch nhiều lần nhất: [[Đội bóng đá Thể Công|Thể Công]]/[[Câu lạc bộ bóng đá Viettel|Viettel]] vô địch '''6''' lần ([[Giải bóng đá A1 toàn quốc lần thứ II|1981–82]], [[Giải bóng đá A1 toàn quốc lần thứ III|1982–83]], [[Giải bóng đá A1 toàn quốc lần thứ VII|1987]], [[Giải bóng đá Các đội mạnh Toàn quốc lần thứ I|1990]], [[Giải hạng Nhất quốc gia lần thứ II|1998]], [[Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2020|2020]]). |
* Vô địch nhiều lần nhất: [[Đội bóng đá Thể Công|Thể Công]]/[[Câu lạc bộ bóng đá Viettel|Viettel]] vô địch '''6''' lần ([[Giải bóng đá A1 toàn quốc lần thứ II|1981–82]], [[Giải bóng đá A1 toàn quốc lần thứ III|1982–83]], [[Giải bóng đá A1 toàn quốc lần thứ VII|1987]], [[Giải bóng đá Các đội mạnh Toàn quốc lần thứ I|1990]], [[Giải hạng Nhất quốc gia lần thứ II|1998]], [[Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2020|2020]]). |
||
* Câu lạc bộ có mùa giải bất bại: [[Đội bóng đá Tổng cục Đường sắt|Tổng cục Đường sắt]] ([[Giải bóng đá A1 toàn quốc lần thứ I|1980]]) và [[Câu lạc bộ bóng đá Nam Định]] ([[Giải bóng đá A1 toàn quốc lần thứ V|1985]]) |
|||
* Câu lạc bộ lâu đời nhất từng tham gia giải đấu: [[Đội bóng đá Công an Thanh Hóa|Công an Thanh Hóa]] (1947). |
* Câu lạc bộ lâu đời nhất từng tham gia giải đấu: [[Đội bóng đá Công an Thanh Hóa|Công an Thanh Hóa]] (1947). |
||
* Câu lạc bộ lâu đời nhất hiện đang thi đấu tại giải: Công an Hải Phòng/[[Câu lạc bộ bóng đá Hải Phòng|Hải Phòng]] (1952). |
* Câu lạc bộ lâu đời nhất hiện đang thi đấu tại giải: Công an Hải Phòng/[[Câu lạc bộ bóng đá Hải Phòng|Hải Phòng]] (1952). |
||
Dòng 1.178: | Dòng 1.179: | ||
* Thắng nhiều trận nhất trong một mùa giải: [[Câu lạc bộ bóng đá Hà Nội (2016)|Hà Nội]] ([[Giải bóng đá vô địch quốc gia 2018|2018]]), '''20''' trận. |
* Thắng nhiều trận nhất trong một mùa giải: [[Câu lạc bộ bóng đá Hà Nội (2016)|Hà Nội]] ([[Giải bóng đá vô địch quốc gia 2018|2018]]), '''20''' trận. |
||
* Thua nhiều trận nhất trong một mùa giải: [[Câu lạc bộ bóng đá Bình Định|Bình Định]] ([[Giải hạng Nhất quốc gia lần thứ II|1998]]), [[Câu lạc bộ bóng đá Nam Định|Megastar Nam Định]] ([[Giải bóng đá vô địch quốc gia 2010|2010]]), [[Câu lạc bộ bóng đá Đồng Tháp|Đồng Tháp]] ([[Giải bóng đá vô địch quốc gia 2016|2016]]), [[Câu lạc bộ bóng đá Long An|Long An]] ([[Giải bóng đá vô địch quốc gia 2017|2017]]), cùng '''20''' trận. |
* Thua nhiều trận nhất trong một mùa giải: [[Câu lạc bộ bóng đá Bình Định|Bình Định]] ([[Giải hạng Nhất quốc gia lần thứ II|1998]]), [[Câu lạc bộ bóng đá Nam Định|Megastar Nam Định]] ([[Giải bóng đá vô địch quốc gia 2010|2010]]), [[Câu lạc bộ bóng đá Đồng Tháp|Đồng Tháp]] ([[Giải bóng đá vô địch quốc gia 2016|2016]]), [[Câu lạc bộ bóng đá Long An|Long An]] ([[Giải bóng đá vô địch quốc gia 2017|2017]]), cùng '''20''' trận. |
||
* Chuỗi bất bại dài nhất: [[Câu lạc bộ bóng đá Nam Định]]-18 trận (4 trận mùa 1984, 11 trận mùa 1985 và 4 trận mùa 1986). |
|||
* Đội vô địch có số bàn thắng nhiều nhất trong một mùa giải: [[Câu lạc bộ bóng đá Hà Nội (2016)|Hà Nội]] ([[Giải bóng đá vô địch quốc gia 2018|2018]]), '''72''' bàn thắng. |
* Đội vô địch có số bàn thắng nhiều nhất trong một mùa giải: [[Câu lạc bộ bóng đá Hà Nội (2016)|Hà Nội]] ([[Giải bóng đá vô địch quốc gia 2018|2018]]), '''72''' bàn thắng. |
||
* Đội vô địch có số bàn thắng trung bình nhiều nhất trong một mùa giải: [[Câu lạc bộ bóng đá Hà Nội (2016)|Hà Nội]] ([[Giải bóng đá vô địch quốc gia 2018|2018]]), 72 bàn thắng/26 trận - Trung bình '''2,77''' bàn thắng/trận. |
* Đội vô địch có số bàn thắng trung bình nhiều nhất trong một mùa giải: [[Câu lạc bộ bóng đá Hà Nội (2016)|Hà Nội]] ([[Giải bóng đá vô địch quốc gia 2018|2018]]), 72 bàn thắng/26 trận - Trung bình '''2,77''' bàn thắng/trận. |
||
Dòng 1.198: | Dòng 1.200: | ||
* Ghi nhiều bàn thắng nhất trong lịch sử giải đấu: [[Hoàng Vũ Samson]] ('''191''' bàn thắng tại các mùa giải 2008-2021)<ref>{{Chú thích web|url=https://int.soccerway.com/players/samson-kayode-olaleye/161674/|tựa đề=Thành tích của cầu thủ Hoàng Vũ Samson tại V-League|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|ngày truy cập=|url hỏng=}}</ref> |
* Ghi nhiều bàn thắng nhất trong lịch sử giải đấu: [[Hoàng Vũ Samson]] ('''191''' bàn thắng tại các mùa giải 2008-2021)<ref>{{Chú thích web|url=https://int.soccerway.com/players/samson-kayode-olaleye/161674/|tựa đề=Thành tích của cầu thủ Hoàng Vũ Samson tại V-League|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|ngày truy cập=|url hỏng=}}</ref> |
||
* Thi đấu nhiều trận nhất: [[Nguyễn Hồng Sơn]] (430 trận) |
|||
* Ghi nhiều bàn thắng nhất trong một mùa giải: [[Lê Huỳnh Đức]] ([[Đội bóng đá Công an Thành phố Hồ Chí Minh|Công an Thành phố Hồ Chí Minh]]), '''25''' bàn, mùa giải [[Giải bóng đá Các đội mạnh Toàn quốc lần thứ VI|1996]]. |
* Ghi nhiều bàn thắng nhất trong một mùa giải: [[Lê Huỳnh Đức]] ([[Đội bóng đá Công an Thành phố Hồ Chí Minh|Công an Thành phố Hồ Chí Minh]]), '''25''' bàn, mùa giải [[Giải bóng đá Các đội mạnh Toàn quốc lần thứ VI|1996]]. |
||
* [[Nguyễn Văn Dũng]] và [[Gaston Merlo]] nắm giữ các kỉ lục là vua phá lưới nhiều lần nhất: '''4''' lần, với [[Nguyễn Văn Dũng]] là các năm 1984, 1985, 1986 và 1998 còn [[Gaston Merlo]] là các năm 2009, 2010, 2011 và 2016. [[Nguyễn Văn Dũng]] là vua phá lưới nhiều tuổi nhất (35 tuổi năm 1998); đoạt lại được danh hiệu vua phá lưới với khoảng thời gian cách xa nhất ('''12''' năm, từ 1986 tới 1998); chia sẻ kỷ lục vua phá lưới '''3''' năm liên tiếp (1984–1986) với [[Gaston Merlo]] ([[Argentina]]) (2009–2011). |
* [[Nguyễn Văn Dũng]] và [[Gaston Merlo]] nắm giữ các kỉ lục là vua phá lưới nhiều lần nhất: '''4''' lần, với [[Nguyễn Văn Dũng]] là các năm 1984, 1985, 1986 và 1998 còn [[Gaston Merlo]] là các năm 2009, 2010, 2011 và 2016. [[Nguyễn Văn Dũng]] là vua phá lưới nhiều tuổi nhất (35 tuổi năm 1998); đoạt lại được danh hiệu vua phá lưới với khoảng thời gian cách xa nhất ('''12''' năm, từ 1986 tới 1998); chia sẻ kỷ lục vua phá lưới '''3''' năm liên tiếp (1984–1986) với [[Gaston Merlo]] ([[Argentina]]) (2009–2011). |
||
Dòng 1.220: | Dòng 1.223: | ||
* Trận thắng đậm nhất trên sân khách: '''6''' bàn |
* Trận thắng đậm nhất trên sân khách: '''6''' bàn |
||
** [[Câu lạc bộ bóng đá Đồng Tháp|Tập đoàn Cao su Đồng Tháp]] 0–6 [[Câu lạc bộ bóng đá Long An|Đồng Tâm Long An]], vòng 23 V.League [[Giải bóng đá vô địch quốc gia 2010|2010]] |
** [[Câu lạc bộ bóng đá Đồng Tháp|Tập đoàn Cao su Đồng Tháp]] 0–6 [[Câu lạc bộ bóng đá Long An|Đồng Tâm Long An]], vòng 23 V.League [[Giải bóng đá vô địch quốc gia 2010|2010]] |
||
** Thể Công 7 - 1 Phòng không-Không quân, vòng 6 giai đoạn 2, mùa 1983. |
|||
* Trận đấu có nhiều bàn thắng nhất trong hiệp 1: '''6''' bàn |
* Trận đấu có nhiều bàn thắng nhất trong hiệp 1: '''6''' bàn |
||
** [[Câu lạc bộ bóng đá Long An|Đồng Tâm Long An]] 3–3 [[Câu lạc bộ bóng đá Đồng Nai|Đồng Nai]], vòng 24 V.League [[Giải bóng đá vô địch quốc gia 2015|2015]] (tỷ số chung cuộc: 4–4) |
** [[Câu lạc bộ bóng đá Long An|Đồng Tâm Long An]] 3–3 [[Câu lạc bộ bóng đá Đồng Nai|Đồng Nai]], vòng 24 V.League [[Giải bóng đá vô địch quốc gia 2015|2015]] (tỷ số chung cuộc: 4–4) |
||
Dòng 1.583: | Dòng 1.587: | ||
|- |
|- |
||
|2 |
|2 |
||
|{{Biểu tượng lá cờ|VIE}} [[Lê Tấn Tài| |
|{{Biểu tượng lá cờ|VIE}} ''[[Lê Tấn Tài|Lê Tấn Tài]]'' |
||
|415 |
|415 |
||
|- |
|- |
Phiên bản lúc 09:14, ngày 10 tháng 2 năm 2022
Dưới đây là chi tiết về các kỷ lục và số liệu thống kê của Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam, hay V.League 1, tính từ khi giải đấu ra mắt năm 1980 dưới tên gọi Giải bóng đá A1 toàn quốc. Giải đấu đến nay đã trải qua 38 mùa giải, trừ các năm 1988, 1999 (chỉ có giải tập huấn) và 2021 (bị hủy do dịch Covid-19).
Câu lạc bộ
Các đội có thành tích cao nhất trong từng mùa giải
- Mùa giải 1999 chỉ là giải tập huấn nên không trao các danh hiệu tập thể và cá nhân để tránh tiêu cực trong thi đấu.
- Mùa giải 2021 bị hủy do dịch COVID-19 nên thứ hạng trên bảng chỉ là kết quả sau 12 vòng đấu, ban tổ chức không công nhận các danh hiệu tập thể và cá nhân.
Các đội đạt được ít nhất hạng ba
CHÚ THÍCH |
---|
Câu lạc bộ vẫn đang thi đấu tại V.League 1 |
Câu lạc bộ hiện không thi đấu tại V.League 1 |
Câu lạc bộ không còn tham gia bóng đá |
Xếp hạng | Câu lạc bộ | vô địch | á quân | giải ba | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Viettel | 6 | 3 | 4 | kế thừa Câu lạc bộ Quân đội (1981-1998), Thể Công (1999-2009) |
2 | Hà Nội | 5 | 5 | 1 | trước đó có tên gọi là Hà Nội T&T (2006–2016) |
3 | Thành phố Hồ Chí Minh | 4 | 1 | 2 | kế thừa Cảng Sài Gòn (1960–2003) |
4 | Becamex Bình Dương | 4 | 1 | 1 | trước đó có tên gọi là Bình Dương (2004–2006) |
5 | SHB Đà Nẵng | 3 | 5 | 3 | trước đó có tên gọi là Quảng Nam-Đà Nẵng (1976–1996), Đà Nẵng (1997–2007) |
6 | Sông Lam Nghệ An | 3 | 3 | 3 | trước đó có tên gọi là Sông Lam Nghệ Tĩnh (1979-1992) |
7 | Long An | 2 | 3 | 2 | trước đó có tên gọi là Gạch Đồng Tâm Long An (2001–2006), Đồng Tâm Long An (2007–2015) |
8 | Hà Nội | 2 | 2 | 3 | kế thừa Tổng cục Đường sắt và Công an Hà Nội |
9 | Hoàng Anh Gia Lai | 2 | 0 | 2 | trước đó có tên là Gia Lai - Kon Tum (1976-1991) và Gia Lai (1991-2000) |
10 | Đồng Tháp | 2 | 0 | 1 | trước đó có tên gọi là Tập đoàn Cao su Đồng Tháp (2009–2014) |
11 | Ngân hàng Đông Á | 1 | 3 | 3 | trước đó có tên gọi là Công an Thành phố Hồ Chí Minh (1978-2002) |
12 | Nam Định | 1 | 2 | 1 | trước đó có tên gọi là Công nghiệp Hà Nam Ninh (1978–1989), Sông Đà Nam Định (2003–2006) |
13 | Hải Quan | 1 | 1 | 2 | |
14 | Quảng Nam | 1 | 0 | 0 | |
15 | Hải Phòng | 0 | 3 | 1 | trước đó có tên gọi là Công an Hải Phòng (1952–2002), Xi măng Hải Phòng (2008–2010) |
16 | Đông Á Thanh Hóa | 0 | 2 | 2 | trước đó có tên gọi là Thanh Hóa (2011–2015), FLC Thanh Hóa (2015–2018) |
17 | Sở Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh | 0 | 1 | 1 | |
18 | Huế | 0 | 1 | 0 | trước đó có tên gọi là Thừa Thiên-Huế (1976–2004) |
Quân khu Thủ đô | 0 | 1 | 0 | ||
19 | An Giang | 0 | 0 | 2 | |
20 | Cảng Hải Phòng | 0 | 0 | 1 | |
Khánh Hòa | 0 | 0 | 1 | trước đó có tên gọi là Sanna Khánh Hòa BVN (2013–2020) | |
Lâm Đồng | 0 | 0 | 1 | ||
Than Quảng Ninh | 0 | 0 | 1 | trước đó có tên là Thanh niên Hồng Quảng (1956-1967), Thanh niên Quảng Ninh (1967-1991), Công nhân Hạ Long (1994-95), Công nhân Quảng Ninh (1996-2002) | |
Sài Gòn | 0 | 0 | 1 | trước đó có tên là Trẻ Thể Công (trước 2010) và Trẻ Hà Nội (2011-2016) | |
Topenland Bình Định | 0 | 0 | 1 | trước đó có tên gọi là Pisico Bình Định (2006–2007) | |
Xi măng Xuân Thành Sài Gòn | 0 | 0 | 1 | trước đó có tên gọi là Sài Gòn Xuân Thành (2012) |
Số mùa giải từng đội tham gia, số trận đấu và kết quả
Số liệu được tính đến ngày 14 tháng 1 năm 2021, nguồn chính: http://www.rsssf.com/tablesv/vietchamp.html
Sau đây là bảng thống kê các mùa giải, số trận đấu và kết quả của từng đội bóng trong toàn bộ 38 mùa giải bóng đá vô địch quốc gia.
Số liệu về số trận đấu và kết quả các trận không bao gồm mùa giải 2021 còn chưa kết thúc và những mùa giải không có thông tin được ghi chép, cụ thể là các vòng bảng mùa giải 1990 và 1992; vòng hai mùa giải 1995; hai trận đấu ở vòng bảng mùa giải 1996.
Tổng số trận đấu được ghi lại là 5236 trong đó có 3824 trận phân thắng bại và 1412 trận hòa. Tổng số bàn thắng là 13783, số bàn thắng trung bình trong một trận đấu là: 2,63.
Kết quả chi tiết của từng câu lạc bộ như sau:
Câu lạc bộ | Mùa giải tham gia | Số mùa giải | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn Thắng | Bàn Thua | Điểm[1] |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
An Giang | An Giang (1980, 1982–83, 1984, 1987-1997)
Hùng Vương An Giang (2014) |
13 | 176 | 65 | 38 | 73 | 210 | 239 | 233 |
Bình Dương | Sông Bé (1993–94, 1995)
Bình Dương (1998, 2004-2006) Becamex Bình Dương (2007-2021) |
21 | 461 | 189 | 126 | 146 | 701 | 581 | 693 |
Bình Định | Công nhân Nghĩa Bình (1980-1989)
Bình Định (1990-1995, 1998, 2001/02-2004) Hoa Lâm Bình Định (2005) Pisico Bình Định (2006-2007) Boss Bình Định (2008) Topenland Bình Định (2021) |
22 | 333 | 104 | 93 | 136 | 354 | 443 | 405 |
Cần Thơ | Cần Thơ (1996)
Xổ số Kiến thiết Cần Thơ (2015-2018) |
5 | 126 | 27 | 39 | 60 | 146 | 208 | 120 |
Công an Quảng Nam-Đà Nẵng | Công an Quảng Nam-Đà Nẵng (1987-1989) | 2 | 26 | 6 | 12 | 8 | 25 | 30 | 30 |
Đà Nẵng | Quảng Nam-Đà Nẵng (1984-1995)
Đà Nẵng (1999–00, 2001/02-2007) SHB Đà Nẵng (2008-2021) |
31 | 586 | 240 | 157 | 189 | 853 | 721 | 877 |
Quân khu 5 | Quân khu 5 (1992) | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Đồng Nai | Đồng Nai (1989, 2013-2015) | 4 | 83 | 23 | 19 | 41 | 117 | 143 | 88 |
Đồng Tháp | Đồng Tháp (1980, 1989-2000/01, 2003)
Delta Đồng Tháp (2004-2005) Đồng Tháp (2007) Tập đoàn Cao su Đồng Tháp (2009-2012) Đồng Tháp (2015-2016) |
22 | 423 | 136 | 114 | 173 | 495 | 588 | 522 |
Hoàng Anh Gia Lai | Hoàng Anh Gia Lai (2003-2021) | 19 | 438 | 172 | 99 | 167 | 651 | 639 | 615 |
Công an Hà Bắc | Công an Hà Bắc (1989) | 1 | 10 | 3 | 3 | 4 | 11 | 11 | 12 |
Công an Hà Nội | Công an Hà Nội (1980-1992, 1996-2001/02)
Hàng không Việt Nam (2003) |
18 | 290 | 113 | 90 | 87 | 366 | 311 | 429 |
Công nhân Xây dựng Hà Nội | Công nhân Xây dựng Hà Nội (1981/82-1985, 1987-1990) | 7 | 96 | 28 | 33 | 35 | 93 | 108 | 117 |
Hà Nội | T&T Hà Nội (2009)
Hà Nội T&T (2010-2016) Hà Nội (2017-2021) |
13 | 296 | 163 | 72 | 61 | 604 | 355 | 561 |
Hà Nội ACB | Tổng cục Đường sắt (1980-1985, 1987-1989)
Đường sắt Việt Nam (1990-1993/94) LG ACB (2003) LG Hà Nội ACB (2004-2006 vòng 1-13)[2] Hà Nội ACB (2006 vòng 14-24-2008, 2011) CLB Bóng đá Hà Nội (2012)[3] |
19 | 323 | 94 | 89 | 140 | 376 | 467 | 371 |
Hòa Phát Hà Nội | Hòa Phát Hà Nội (2005-2008, 2010-2011) | 6 | 150 | 41 | 42 | 67 | 185 | 239 | 165 |
Phòng không Không quân | Phòng không Không quân (1980-1987) | 7 | 104 | 29 | 33 | 42 | 110 | 152 | 120 |
Quân khu Thủ đô | Quân khu Thủ đô (1980-1989) | 8 | 105 | 30 | 37 | 38 | 109 | 120 | 127 |
Thanh niên Hà Nội | Thanh niên Hà Nội (1991) | 1 | 10 | 1 | 2 | 7 | 5 | 14 | 5 |
Viettel | CLB Quân đội (1981/82-1998)
Thể Công (1999/00-2004) Thể Công-Viettel (2008 vòng 1-19)[4] Thể Công (2008 vòng 20-26 -2009) Viettel (2019-2021) |
25 | 441 | 203 | 109 | 129 | 588 | 476 | 716 |
Hà Tĩnh | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh (2020-2021) | 2 | 20 | 4 | 8 | 8 | 19 | 24 | 20 |
Hải Hưng | Hải Hưng (1989) | 1 | 10 | 0 | 3 | 7 | 1 | 20 | 3 |
Cảng Hải Phòng | Cảng Hải Phòng (1980-1989) | 8 | 115 | 34 | 44 | 37 | 122 | 123 | 146 |
Hải Phòng | Công an Hải Phòng (1986-1993/94, 1997-2001/02)
Thép Việt-Úc Hải Phòng (2004) Mitsustar Hải Phòng (2005) Mitsustar Haier Hải Phòng (2006) Xi măng Hải Phòng (2008-2010) Vicem Hải Phòng (2011-2012) Xi măng Vicem Hải Phòng (2013)[5] Hải Phòng (2014-2021) |
29 | 565 | 199 | 138 | 228 | 713 | 765 | 735 |
Công nhân Xây dựng Hải Phòng | Công nhân Xây dựng Hải Phòng (1980, 1981–82) | 2 | 22 | 6 | 6 | 10 | 13 | 22 | 24 |
Điện Hải Phòng | Điện Hải Phòng (1987-1991) | 4 | 47 | 14 | 18 | 15 | 36 | 41 | 60 |
Quân khu 3 | Quân khu 3 (1980-1989) | 8 | 110 | 28 | 37 | 45 | 101 | 129 | 121 |
Huế | Thừa Thiên-Huế (1995-1996, 1999/00-2001/02)
Huda Huế (2007) |
6 | 121 | 34 | 30 | 57 | 121 | 166 | 132 |
Khánh Hòa | Phú Khánh (1980-1989)
Khánh Hòa (1992, 1995-2000/01) Khatoco Khánh Hòa (2006-2012) Sanna Khánh Hòa BVN (2015-2019) |
27 | 554 | 199 | 140 | 215 | 661 | 717 | 737 |
Kiên Giang | Kienlongbank Kiên Giang (2012-2013) | 2 | 46 | 12 | 10 | 24 | 54 | 91 | 46 |
Lâm Đồng | Lâm Đồng (1985-1999/00) | 13 | 192 | 72 | 40 | 80 | 234 | 261 | 256 |
Long An | Long An (1987-1995, 1998-1999/00)
Gạch Đồng Tâm Long An (2003-2006) Đồng Tâm Long An (2007-2011, 2013-2015) Long An (2016-2017) |
23 | 456 | 158 | 113 | 185 | 647 | 711 | 587 |
Nam Định | Công nghiệp Hà Nam Ninh (1982/83-1987)
Nam Định (1998-2003) Sông Đà Nam Định (2004-2005) Gạch men Mikado Nam Định (2006) Đạm Phú Mỹ Nam Định (2007-2008) Gạch men Mikado Nam Định (2009) Megastar Nam Định (2010) Nam Định (2018) Dược Nam Hà Nam Định (2019-2020) Nam Định (2021) |
21 | 428 | 154 | 107 | 167 | 511 | 559 | 569 |
Dệt Nam Định | Dệt Nam Định (1984, 1987-1990, 1992) | 5 | 43 | 15 | 13 | 15 | 50 | 55 | 58 |
Sông Lam Nghệ An | Sông Lam Nghệ Tĩnh (1986-1991)
Sông Lam Nghệ An (1992-2003) Pjico Sông Lam Nghệ An (2004-2006) Tài chính Dầu khí Sông Lam Nghệ An (2007-2008) Sông Lam Nghệ An (2009-2021) |
33 | 641 | 258 | 193 | 190 | 913 | 726 | 967 |
Ninh Bình | Công an TP. Hồ Chí Minh (1986-1989, 1991-2001/02 vòng 1-11)
Ngân hàng Đông Á (2001/02 vòng 12-18 -2003)[6] Ngân hàng Đông Á Thép Pomina (2004) Xi măng The Vissai Ninh Bình (2010-2014)[7] |
20 | 364 | 140 | 89 | 135 | 523 | 480 | 509 |
Quảng Nam | QNK Quảng Nam (2014-2016)
Quảng Nam (2017-2020) |
7 | 170 | 60 | 54 | 56 | 282 | 283 | 234 |
Than Quảng Ninh | Than Quảng Ninh (1981/82-1989)
Công nhân Quảng Ninh (1991) Than Quảng Ninh (2014-2021) |
16 | 281 | 108 | 80 | 93 | 389 | 346 | 404 |
Thành phố Hồ Chí Minh | Cảng Sài Gòn (1980-2003)
Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn (2005-2008) Thành phố Hồ Chí Minh (2009, 2017-2021) |
30 | 540 | 221 | 145 | 174 | 759 | 657 | 808 |
Công nghiệp Thực phẩm | Công nghiệp Thực phẩm (1980)
Lương thực Thực phẩm (1981–82) Công nghiệp Thực phẩm (1985-1986) |
4 | 53 | 12 | 18 | 23 | 62 | 74 | 54 |
Hải Quan | Hải Quan (1980-1998) | 16 | 241 | 108 | 57 | 76 | 335 | 267 | 381 |
Navibank Sài Gòn | Quân khu 4 (2009)
Navibank Sài Gòn (2010-2012)[8] |
4 | 104 | 31 | 29 | 44 | 125 | 151 | 122 |
Quân khu 7 | Quân khu 7 (1989) | 1 | 10 | 2 | 3 | 5 | 10 | 14 | 9 |
Sài Gòn Xuân Thành | CLB Bóng đá Sài Gòn (2012 vòng 1-17)[9] Sài Gòn Xuân Thành (2012 vòng 18-26)
Xi măng Xuân Thành Sài Gòn (2013) |
2 | 26 | 12 | 10 | 4 | 43 | 23 | 46 |
Sài Gòn | CLB Hà Nội (2016 vòng 1-5)[10]Sài Gòn (2016 vòng 6-26 - 2021) | 6 | 124 | 48 | 36 | 40 | 179 | 162 | 180 |
Sở Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh | Sở Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh (1980-1989) | 8 | 130 | 53 | 39 | 38 | 176 | 168 | 198 |
Công an Thanh Hóa | Công an Thanh Hóa (1986-1991, 1993–94) | 6 | 63 | 13 | 13 | 37 | 58 | 104 | 52 |
Thanh Hóa | Halida Thanh Hóa (2007-2008 vòng 1-13)[11] Xi măng Công Thanh-Thanh Hóa (2008 vòng 14-26 - 2009 vòng 1-17)
Thanh Hóa (2009 vòng 18-26)[12] Lam Sơn Thanh Hóa (2010) Thanh Hóa (2011-2015 vòng 1-12) FLC Thanh Hóa (2015 vòng 13-26 - 2018)[13] Thanh Hóa (2019-2020) Đông Á Thanh Hóa (2021) |
15 | 346 | 130 | 93 | 123 | 500 | 538 | 483 |
Tây Ninh | Tây Ninh (1980-1982/83) | 3 | 43 | 8 | 12 | 23 | 41 | 71 | 36 |
Gò Dầu | Gò Dầu (1989) | 1 | 10 | 2 | 1 | 7 | 5 | 15 | 7 |
Tiền Giang | Tiền Giang (1980, 1987-1993/94)
Thép Pomina Tiền Giang (2006) |
8 | 88 | 19 | 24 | 45 | 76 | 125 | 81 |
Vĩnh Phú | Công nghiệp Việt Trì Vĩnh Phú (1989) | 1 | 10 | 0 | 2 | 8 | 7 | 24 | 2 |
Vĩnh Long | Vĩnh Long (1997, 1999–00) | 2 | 22 | 3 | 12 | 7 | 18 | 26 | 21 |
Xếp hạng của các đội trong từng mùa giải
Ký hiệu kết quả thi đấu của các đội |
---|
Đội bóng giành ngôi vô địch |
Đội bóng giành ngôi á quân |
Đội bóng giành hạng ba |
Đội bóng được đặc cách |
Đội bóng bỏ giải hoặc bị loại |
Đội bóng mua bán suất trụ hạng |
Đội bóng bị xuống hạng |
Đội bóng bị xuống hai hạng |
Mùa | 80 | 81/2 | 82/3 | 84 | 85 | 86 | 87 | 89 | 90 | 91 | 92 | 93/4 | 95 | 96 | 97 | 98 | 99/0 | 00/1 | 01/2 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 | 09 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 22 | 23 | 23/4 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đội | 17 | 17 | 17 | 18 | 18 | 20 | 27 | 32 | 18 | 19 | 18 | 16 | 14 | 12 | 12 | 14 | 14 | 10 | 10 | 12 | 12 | 12 | 13 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 12 | 13 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 13 | 14 | 14 |
Hà Nội | 4 | 1 | 2 | 2 | 1 | 2 | 2 | 1 | 3 | 1 | 1 | 2 | 1 | 2 | ||||||||||||||||||||||||||
Thể Công | 1 | 1 | 2 | 3 | 2 | 1 | 2 | 1 | 9 | 3 | 3 | 9 | 10 | 4 | 1 | 10 | 3 | 7 | 6 | 11 | 8 | 9 | 6 | 1 | 4 | 3 | ||||||||||||||
Bình Dương | 12 | 11 | 13 | 6 | 3 | 2 | 1 | 1 | 2 | 8 | 6 | 6 | 8 | 1 | 1 | 10 | 11 | 7 | 4 | 6 | 7 | 12 | ||||||||||||||||||
Thành phố Hồ Chí Minh | 6 | 13 | 4 | 11 | 5 | 1 | 6 | 6 | 5-8 | 4 | 9-14 | 1 | 3 | 8 | 1 | 5 | 4 | 4 | 1 | 11 | 8 | 10 | 8 | 5 | 13 | 12 | 12 | 2 | 5 | 9 | 13 | |||||||||
Sông Lam Nghệ An | 17 | 21 | 17 | 15-17 | 15 | 3 | 10 | 8 | 3 | 2 | 2 | 1 | 1 | 2 | 5 | 4 | 5 | 5 | 7 | 9 | 3 | 9 | 1 | 4 | 4 | 5 | 7 | 9 | 8 | 4 | 7 | 10 | 5 | 9 | ||||||
Công an Hà Nội | 2 | 3 | 14 | 1 | 4 | 14 | 10 | 3 | 9-14 | 11 | 15-18 | 9 | 10 | 4 | 3 | 7 | 8 | 8 | 1 | |||||||||||||||||||||
Hoàng Anh Gia Lai | 1 | 1 | 4 | 4 | 3 | 7 | 6 | 7 | 9 | 5 | 3 | 9 | 13 | 12 | 10 | 10 | 8 | 7 | 6 | 10 | ||||||||||||||||||||
Nam Định | 13 | 5 | 1 | 5 | 17 | 10 | 6 | 2 | 5 | 3 | 2 | 6 | 9 | 4 | 11 | 12 | 14 | 13 | 11 | 13 | 12 | 5 | ||||||||||||||||||
Quảng Nam | 8 | 8 | 5 | 1 | 11 | 9 | 14 | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Hải Phòng | 15 | 11 | 13 | 9-14 | 3 | 2 | 13 | 8 | 8 | 8 | 6 | 10 | 10 | 7 | 12 | 3 | 7 | 2 | 12 | 14 | 6 | 10 | 6 | 2 | 7 | 6 | 12 | 12 | 2 | 6 | ||||||||||
Thanh Hóa | 9 | 10 | 14 | 12 | 7 | 11 | 5 | 3 | 3 | 6 | 2 | 2 | 13 | 11 | 8 | 4 | ||||||||||||||||||||||||
Bình Định | 10 | 14 | 9 | 9 | 11 | 13 | 9 | 15 | 9-14 | 10 | 9-14 | 5 | 13 | 14 | 4 | 4 | 7 | 10 | 3 | 6 | 12 | 3 | 7 | |||||||||||||||||
Khánh Hòa | 14 | 12 | 12 | 16 | 14 | 12 | 4 | 21 | 15-18 | 5 | 5 | 9 | 9 | 9 | 10 | 6 | 10 | 6 | 8 | 4 | 11 | 12 | 5 | 8 | 6 | 3 | 14 | 11 | ||||||||||||
Hà Tĩnh | 8 | 11 | 8 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đà Nẵng | 13 | 15 | 8 | 2 | 18 | 2 | 2 | 1 | 7 | 14 | 11 | 6 | 10 | 9 | 2 | 7 | 5 | 4 | 1 | 6 | 3 | 1 | 2 | 4 | 9 | 3 | 9 | 9 | 10 | 9 | 10 | 14 | ||||||||
Long An | 26 | 5 | 5-8 | 16 | 9-14 | 4 | 12 | 12 | 12 | 2 | 3 | 1 | 1 | 2 | 2 | 10 | 5 | 13 | 9 | 11 | 10 | 13 | 14 | |||||||||||||||||
Đồng Tháp | 16 | 1 | 5-8 | 13 | 5 | 8 | 6 | 1 | 7 | 7 | 5 | 9 | 7 | 8 | 12 | 14 | 5 | 3 | 5 | 13 | 12 | 14 | ||||||||||||||||||
Đồng Nai | 19 | 7 | 7 | 14 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thừa Thiên-Huế | 2 | 12 | 7 | 8 | 9 | 13 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
An Giang | 15 | 15 | 17 | 3 | 8 | 3 | 5 | 9-14 | 9 | 4 | 6 | 11 | 12 | |||||||||||||||||||||||||||
Tiền Giang | 17 | 18 | 14 | 15-17 | 8 | 8 | 14 | 13 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Lâm Đồng | 9 | 10 | 5 | 16 | 9-14 | 14 | 9-14 | 11 | 7 | 4 | 3 | 6 | 13 | |||||||||||||||||||||||||||
Vĩnh Long | 12 | 14 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cần Thơ | 11 | 11 | 11 | 13 | 14 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kiên Giang | 10 | 11 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tây Ninh | 13 | 9 | 17 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sài Gòn | 7 | 5 | 8 | 5 | 3 | 13 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Than Quảng Ninh | 5 | 11 | 14 | 13 | 7 | 16 | 22 | 18 | 6 | 4 | 4 | 4 | 5 | 3 | 4 | |||||||||||||||||||||||||
Ninh Bình | 11 | 4 | 8 | 10 | 13 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sài Gòn Xuân Thành | 3 | 12 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Navibank Sài Gòn | 11 | 13 | 8 | 7 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hà Nội ACB | 1 | 10 | 5 | 4 | 18 | 22 | 11 | 5-8 | 12 | 9-14 | 15 | 12 | 5 | 11 | 8 | 11 | 13 | 14 | 9 | |||||||||||||||||||||
Hòa Phát Hà Nội | 9 | 11 | 12 | 14 | 10 | 10 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công an TP. Hồ Chí Minh | 6 | 12 | 20 | 6 | 6 | 2 | 1 | 2 | 5 | 3 | 2 | 5 | 3 | 9 | 12 | |||||||||||||||||||||||||
Hải Quan | 3 | 8 | 2 | 10 | 6 | 3 | 8 | 10 | 4 | 1 | 7 | 6 | 10 | 7 | 6 | 11 | ||||||||||||||||||||||||
Công an Thanh Hóa | 18 | 23 | 9 | 9-14 | 17 | 16 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Dệt Nam Định | 18 | 14 | 7 | 18 | 15-18 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quân khu 5 | 15-18 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Điện Hải Phòng | 24 | 4 | 9-14 | 7 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thanh niên Hà Nội | 19 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CN Xây dựng Hà Nội | 15 | 6 | 8 | 17 | 13 | 12 | 15-17 | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Công an Hà Bắc | 23 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cảng Hải Phòng | 9 | 11 | 3 | 7 | 7 | 11 | 20 | 24 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Quân khu 3 | 4 | 6 | 16 | 12 | 8 | 20 | 25 | 25 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
CA Quảng Nam Đà Nẵng | 19 | 26 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quân khu Thủ đô | 7 | 2 | 10 | 15 | 10 | 16 | 15 | 27 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Quân khu 7 | 28 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Gò Dầu | 29 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
GTVT Hải Hưng | 30 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CN Việt Trì Vĩnh Phú | 31 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sở Công nghiệp TPHCM | 8 | 4 | 7 | 3 | 2 | 4 | 7 | 32 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Phòng không Không quân | 5 | 7 | 8 | 6 | 12 | 9 | 27 | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Công nghiệp Thực phẩm | 11 | 16 | 16 | 19 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CN Xây Dựng Hải Phòng | 12 | 17 |
Ký hiệu các đội bóng |
---|
Đội bóng tham gia giải Vô địch Quốc gia |
Đội bóng tham gia giải Hạng nhất Quốc gia |
Đội bóng tham gia giải Hạng nhì Quốc gia |
Đội bóng tham gia giải Hạng ba Quốc gia |
Đội bóng đã giải thể |
Kỉ lục
Câu lạc bộ
- Vô địch nhiều lần nhất: Thể Công/Viettel vô địch 6 lần (1981–82, 1982–83, 1987, 1990, 1998, 2020).
- Câu lạc bộ có mùa giải bất bại: Tổng cục Đường sắt (1980) và Câu lạc bộ bóng đá Nam Định (1985)
- Câu lạc bộ lâu đời nhất từng tham gia giải đấu: Công an Thanh Hóa (1947).
- Câu lạc bộ lâu đời nhất hiện đang thi đấu tại giải: Công an Hải Phòng/Hải Phòng (1952).
- Vô địch liên tiếp: Thể Công (1981–82, 1982–83), Sông Lam Nghệ An (1999–00, 2000–01), Hoàng Anh Gia Lai (2003, 2004), Gạch Đồng Tâm Long An (2005, 2006), Becamex Bình Dương (2007, 2008), (2014, 2015), Hà Nội (2018, 2019) - đều vô địch liên tiếp 2 lần.
- Vô địch sớm nhất: Hà Nội (2018), trước 5 vòng đấu.
- Vô địch ngay sau khi lên hạng: Đồng Tháp (1989) và Hoàng Anh Gia Lai (2003).
- Xuống hạng ngay sau khi vô địch: Cảng Sài Gòn (2003).
- Câu lạc bộ chưa từng chơi ở giải hạng dưới từ khi tham gia giải vô địch quốc gia năm 1986: Sông Lam Nghệ An.
- Tham gia nhiều mùa giải nhất: Sông Lam Nghệ An, 33 mùa giải.
- Giành nhiều điểm nhất trong một mùa giải: Hà Nội (2018), 64 điểm.
- Đội vô địch giành điểm trung bình 1 trận cao nhất trong một mùa giải: Hà Nội (2018), 64 điểm/26 trận - Trung bình 2,46 điểm/trận.
- Đội vô địch giành điểm trung bình 1 trận thấp nhất trong một mùa giải: Gạch Đồng Tâm Long An (2006), 40 điểm/24 trận - Trung bình 1,67 điểm/trận.
- Thắng nhiều trận nhất trong một mùa giải: Hà Nội (2018), 20 trận.
- Thua nhiều trận nhất trong một mùa giải: Bình Định (1998), Megastar Nam Định (2010), Đồng Tháp (2016), Long An (2017), cùng 20 trận.
- Chuỗi bất bại dài nhất: Câu lạc bộ bóng đá Nam Định-18 trận (4 trận mùa 1984, 11 trận mùa 1985 và 4 trận mùa 1986).
- Đội vô địch có số bàn thắng nhiều nhất trong một mùa giải: Hà Nội (2018), 72 bàn thắng.
- Đội vô địch có số bàn thắng trung bình nhiều nhất trong một mùa giải: Hà Nội (2018), 72 bàn thắng/26 trận - Trung bình 2,77 bàn thắng/trận.
- Đội vô địch có số bàn thua ít nhất trong một mùa giải: Cảng Sài Gòn (1993–94), 4 bàn thua.
- Đội vô địch có số bàn thua trung bình ít nhất trong một mùa giải: Cảng Sài Gòn (1993–94), 4 bàn thua/12 trận - Trung bình 0,33 bàn thua/trận.
- Đội vô địch có hiệu số bàn thắng/thua cao nhất trong một mùa giải: Hà Nội (2018), hiệu số +42.
- Đội vô địch có hiệu số bàn thắng/thua thấp nhất trong một mùa giải: Cảng Sài Gòn (2001–02), hiệu số +4.
- Nhiều trận thắng liên tiếp nhất trong một mùa giải: Sông Lam Nghệ An (2018), Long An (2005) cùng 8 trận.
- Nhiều trận thua liên tiếp nhất trong một mùa giải: Đồng Tháp (2016) và Long An (2017), đều 10 trận.
- Nhiều trận không thua liên tiếp nhất trong một mùa giải: Nam Định (2004), 16 trận.[14]
- Nhiều trận không thắng liên tiếp nhất trong một mùa giải: Đồng Tháp (2016), 23 trận, gồm 5 trận hòa và 18 trận thua.
- Nhiều trận không thắng trên sân khách liên tiếp nhất: Nam Định, 29 trận (23 tháng 6, 2018 - 28 tháng 3, 2021)
- Nhiều trận sạch lưới liên tiếp nhất trong một mùa giải: Nam Định (2004), 9 trận.
- Thời gian giữ sạch lưới liên tiếp lâu nhất: Nam Định (2004), 879 phút.
- Câu lạc bộ có nhiều vua phá lưới nhất: Đà Nẵng, 7 danh hiệu vua phá lưới (4 của Gaston Merlo).
Cầu thủ
Tại toàn bộ các mùa giải
- Ghi nhiều bàn thắng nhất trong lịch sử giải đấu: Hoàng Vũ Samson (191 bàn thắng tại các mùa giải 2008-2021)[15]
- Thi đấu nhiều trận nhất: Nguyễn Hồng Sơn (430 trận)
- Ghi nhiều bàn thắng nhất trong một mùa giải: Lê Huỳnh Đức (Công an Thành phố Hồ Chí Minh), 25 bàn, mùa giải 1996.
- Nguyễn Văn Dũng và Gaston Merlo nắm giữ các kỉ lục là vua phá lưới nhiều lần nhất: 4 lần, với Nguyễn Văn Dũng là các năm 1984, 1985, 1986 và 1998 còn Gaston Merlo là các năm 2009, 2010, 2011 và 2016. Nguyễn Văn Dũng là vua phá lưới nhiều tuổi nhất (35 tuổi năm 1998); đoạt lại được danh hiệu vua phá lưới với khoảng thời gian cách xa nhất (12 năm, từ 1986 tới 1998); chia sẻ kỷ lục vua phá lưới 3 năm liên tiếp (1984–1986) với Gaston Merlo (Argentina) (2009–2011).
- Nguyễn Hồng Sơn là vua phá lưới trẻ nhất (20 tuổi năm 1990)
- Nguyễn Công Long là vua phá lưới với tỉ lệ cao nhất (1,2 bàn/trận, 12 bàn/10 trận mùa bóng 1993–94). Tuy nhiên nếu xét tới số trận đấu thì các cầu thủ như Nguyễn Cao Cường (22 bàn/23 trận, 1982–83), Lê Huỳnh Đức (25 bàn/27 trận, 1996) và Kesley Alves (21 bàn/22 trận, 2005) mới là thành tích đáng kể.
- Kể từ khi các cầu thủ nước ngoài được thi đấu ở Giải bóng đá vô địch quốc gia Việt Nam (2003), vua phá lưới đều là cầu thủ nước ngoài, ngoại trừ duy nhất Nguyễn Anh Đức (2017). Almeida (Brasil) là cầu thủ nước ngoài đầu tiên bảo vệ được danh hiệu vua phá lưới (2008).
Tại từng mùa giải V.League
- Kiến tạo nhiều bàn thắng nhất trong một mùa giải: Nghiêm Xuân Tú (Than Quảng Ninh), 17 lần/26 trận, mùa giải 2018.
- Cầu thủ đá phản lưới nhà nhiều nhất trong một mùa giải: Lê Đức Tuấn (Thanh Hóa), 3 bàn/26 trận, mùa giải 2015.
- Ghi nhiều bàn thắng nhất trong một trận: Nguyễn Đình Việt (Hoàng Anh Gia Lai) trong trận Hoàng Anh Gia Lai 6-1 Hòa Phát Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2007 - 5 bàn.
- Cầu thủ trẻ nhất ra sân ở giải V.League: Nguyễn Công Thành (Đồng Tháp), sinh ngày 5 tháng 10 năm 1997, trong trận Đồng Tháp 1-1 XSKT Cần Thơ ngày 10 tháng 1 năm 2015 - 17 tuổi 97 ngày.
Trận đấu
- Trận đấu có tổng số bàn thắng nhiều nhất: 13 bàn
- Công an Thành phố Hồ Chí Minh 9–4 Thừa Thiên-Huế, vòng 22 giải bóng đá các đội mạnh toàn quốc 1996
- Trận thắng đậm nhất trên sân nhà: 8 bàn
- Sông Lam Nghệ An 8–0 Đồng Tâm Long An, vòng 14 V.League 2013
- Đồng Nai 8–0 Thanh Hóa, vòng 12 V.League 2014
- Trận thắng đậm nhất trên sân khách: 6 bàn
- Tập đoàn Cao su Đồng Tháp 0–6 Đồng Tâm Long An, vòng 23 V.League 2010
- Thể Công 7 - 1 Phòng không-Không quân, vòng 6 giai đoạn 2, mùa 1983.
- Trận đấu có nhiều bàn thắng nhất trong hiệp 1: 6 bàn
- Đồng Tâm Long An 3–3 Đồng Nai, vòng 24 V.League 2015 (tỷ số chung cuộc: 4–4)
- Trận đấu có nhiều bàn thắng nhất trong hiệp 2: 7 bàn
- Hà Nội 6–3 Thành phố Hồ Chí Minh, vòng 18 V.League 2018 (tỷ số hiệp 1: 2–0)
- Trận đấu có tỷ số cách biệt lớn nhất: 8 bàn
- Sông Lam Nghệ An 8–0 Đồng Tâm Long An, vòng 14 V.League 2013
- Đồng Nai 8–0 Thanh Hóa, vòng 12 V.League 2014
- Trận hòa có nhiều bàn thắng nhất: 8 bàn
- Hà Nội T&T 4–4 QNK Quảng Nam, vòng 3 V.League 2015
- Đồng Tâm Long An 4–4 Đồng Nai, vòng 24 V.League 2015
- FLC Thanh Hóa 4–4 QNK Quảng Nam, vòng 15 V.League 2016
- Than Quảng Ninh 4–4 Hà Nội T&T, vòng 26 V.League 2017
- Quảng Nam 4–4 Becamex Bình Dương, vòng 18 V.League 2018
- Những trận đấu có tỉ số rượt đuổi hay nhất tại V.League 2016:
- Sông Lam Nghệ An 3-3 QNK Quảng Nam (hiệp 1: 2-1)
- Than Quảng Ninh 2-4 FLC Thanh Hóa (hiệp 1: 0-2)
- FLC Thanh Hóa 2-1 Hoàng Anh Gia Lai (hiệp 1: 0-1)
- FLC Thanh Hóa 2-2 Sông Lam Nghệ An (hiệp 1: 0-2)
- Hoàng Anh Gia Lai 3-2 Long An (hiệp 1: 2-1)
- Ngược dòng thắng trận sau khi bị dẫn cách biệt nhiều bàn nhất: 2 bàn
- Thanh Hóa 2–6 Becamex Bình Dương, tại vòng 1 V.League 2010, tỷ số lúc cách biệt nhất: 2-0
- Sông Lam Nghệ An 5–3 Xi măng The Vissai Ninh Bình, tại vòng 25 V.League 2012, tỷ số lúc cách biệt nhất: 0–2
- Hải Phòng 2–3 Hà Nội T&T, tại vòng 10 V.League 2013, tỷ số lúc cách biệt nhất: 2–0
- Sông Lam Nghệ An 2-4 Quảng Nam, tại vòng 5 V.League 2017, tỉ số lúc cách biệt nhất: 2-0
- Hà Nội 5–2 Viettel, tại vòng 23 V.League 2019, tỷ số lúc cách biệt nhất: 0-2
- Becamex Bình Dương 3-2 Hoàng Anh Gia Lai, tại vòng 6, Giai đoạn 2, V.League 2020, tỉ số lúc cách biệt nhất: 0-2
- Ngược dòng thủ hòa sau khi bị dẫn cách biệt nhiều bàn nhất: 3 bàn
- Hà Nội T&T 4–4 QNK Quảng Nam, tại vòng 3 V.League 2015, tỷ số lúc cách biệt nhất: 4–1
- Hà Nội 3–3 Nam Định, tại vòng 19 V.League 2018, tỷ số lúc cách biệt nhất: 0–3
- TP.HCM 3-3 XSKT Cần Thơ, tại vòng 16 V.League 2018, tỉ số lúc cách biệt nhất: 0-3
- Trận thua đậm nhất của đội đương kim vô địch: 5 bàn
- Sông Lam Nghệ An 5–0 SHB Đà Nẵng, tại vòng 7 V.League 2010, sau khi SHB Đà Nẵng vô địch V.League 2009
- Trận đấu có 1 đội ghi 5 bàn nhanh nhất: 16 phút
- Sài Gòn 0–5 Hoàng Anh Gia Lai, các cầu thủ Hoàng Anh Gia Lai ghi 5 bàn từ phút 73 đến phút 88, tại vòng 1 V.League 2016.
- Trận đấu có lượng khán giả đến sân ít nhất: Long An – XSKT Cần Thơ, vòng 26 V.League 2017, với 200 người.[16]
Vua phá lưới theo mùa giải
- Mùa giải 2021 bị hủy nên số liệu trên chỉ ra những cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất nhưng không được công nhận là vua phá lưới.
Những cầu thủ ra sân nhiều nhất V.League
Chú thích sử dụng trong bảng |
---|
Cầu thủ đang thi đấu tại V.League |
Cầu thủ không thi đấu tại V.League nhưng vẫn còn thi đấu chuyên nghiệp |
Cầu thủ đã giải nghệ |
Xếp hạng | Cầu thủ | Số lần ra sân |
---|---|---|
1 | Nguyễn Hồng Sơn | 430 |
2 | Lê Tấn Tài | 415 |
3 | Nguyễn Thế Anh | 412 |
4 | Đặng Phương Nam | 388 |
5 | Phan Văn Tài Em | 376 |
6 | Nguyễn Anh Đức | 367 |
7 | Nguyễn Cao Cường | 332 |
8 | Phạm Thành Lương | 305 |
9 | Dương Hồng Sơn | 301 |
10 | Nguyễn Minh Phương | 294 |
Nguyễn Minh Châu |
Những cầu thủ ghi bàn nhiều nhất V.League
Chú thích sử dụng trong bảng |
---|
Cầu thủ đang thi đấu tại V.League |
Cầu thủ không thi đấu tại V.League nhưng vẫn còn thi đấu chuyên nghiệp |
Cầu thủ đã giải nghệ |
Xếp hạng | Cầu thủ | Số bàn thắng |
---|---|---|
1 | Hoàng Vũ Samson | 201 |
2 | Đỗ Merlo | 157 |
3 | Nguyễn Văn Dũng | 130 |
4 | Nguyễn Anh Đức | 123 |
5 | Nguyễn Cao Cường | 127 |
6 | Lê Công Vinh | 116 |
7 | Huỳnh Kesley Alves | 113 |
8 | Nguyễn Văn Quyết | 94 |
Antonio Carlos | ||
9 | Gonzalo Marronkle | 81 |
10 | Lê Huỳnh Đức | 79 |
Timothy Anjembe |
Tham khảo
- ^ được quy theo cách tính điểm từ mùa giải 1997: 3-1-0
- ^ “Thông báo số 14 của VFF chấp thuận việc đổi tên CLB thành Hà Nội ACB”.
- ^ “Đầu mùa giải 2012 sau khi Hòa Phát Hà Nội tuyên bố bỏ bóng đá, HN.ACB mua lại đội bóng này rồi sáp nhập cùng HN.ACB (vừa xuống hạng) để thành CLB Bóng đá Hà Nội dự V-League nhờ suất của Hòa Phát Hà Nội”. Báo Tin tứct- Thông tấn xã Việt Nam.
- ^ “Bộ Quốc phòng đồng ý đổi tên CLB Thể Công Viettel thành CLB Thể Công ở vòng 20 của mùa giải 2008”.
- ^ “Kết thúc V-League 2012, Vicem Hải Phòng phải xuống hạng, nhưng chỉ 2 ngày trước thời hạn chót đăng ký tham dự mùa bóng 2013 (8/12), Hải Phòng đã hoàn tất thương vụ mua lại suất chơi V-League 2013 từ Khatoco Khánh Hòa và đội bóng chính thức được đăng ký tên mới Xi măng Vicem Hải Phòng từ V-League 2013”. Báo Tin tức - Thông tấn xã Việt Nam.
- ^ “Vnexpress.net Công an TP. HCM đổi tên thành Ngân hàng Đông Á.”.
- ^ “Tiền thân của Câu lạc bộ bóng đá Ngân hàng Đông Á từng tham dự V-League là đội Công an Thành phố Hồ Chí Minh, sau khi Ngân hàng Đông Á giải thể đội được chuyển giao cho Sơn Đồng Tâm Long An, tiếp đó được chuyển nhượng cho Xi măng The Vissai Ninh Bình cùng với suất chơi ở hạng nhất. V.Ninh Bình: Tiền mua tiên cũng được”. Thể thao Văn hóa. 14 tháng 1 năm 2009.
- ^ “Tháng 7/2009, lãnh đạo TP Hồ Chí Minh và Ngân hàng Nam Việt (Navibank) đã mua lại đội bóng Quân khu 4 và đổi tên đội bóng quân đội này thành CLB Navibank SG và đại diện cho TP Hồ Chí Minh trở lại sân chơi chuyên nghiệp”. Báo tin tức - Thông tấn xã Việt Nam.
- ^ “Thông báo số 20 của ban tổ chức giải VDQG 2012 trong đó điểm số 4 có việc đổi tên CLB Bóng đá Sài Gòn thành Sài Gòn Xuân Thành”.
- ^ “CLB Hà Nội đổi tên thành CLB Bóng đá Sài Gòn từ vòng thứ 6 của mùa giải”.
- ^ “Thông báo của VFF trong đó có quyết định cho Halida Thanh Hóa đổi tên thánh Xi măng Công Thanh -Thanh Hóa ở lượt về mùa giải 2008”.
- ^ “Xi măng Công Thanh bỏ tài trợ, CLB Thanh Hóa lấy lại tên cũ”.
- ^ “Thanh Hóa thêm tên nhà tài trợ vào giữa mùa giải 2015”.
- ^ https://bongdaplus.vn/v-league/hagl-va-nhung-ky-luc-v-league-co-the-pha-vo-o-mua-2021-3289142104.html
- ^ “Thành tích của cầu thủ Hoàng Vũ Samson tại V-League”.
- ^ “Việt Nam yêu bóng đá, V-League tốn hàng trăm tỷ đồng, sao sân bóng vắng tanh?”. VTC News. 10 tháng 1 năm 2018.