Giải bóng đá Hạng Nhất quốc gia 1999–2000

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng đá Hạng Nhất quốc gia 1999–2000
Giải bóng đá Hạng Nhất quốc gia lần thứ III
Chi tiết giải đấu
Quốc gia Việt Nam
Thời gian24 tháng 10 năm 1999-7 tháng 5 năm 2000
Số đội14
Vị trí chung cuộc
Vô địchSông Lam Nghệ An
Á quânCông an Thành phố Hồ Chí Minh
Hạng baCông an Hà Nội
Xuống hạngĐà Nẵng, Long AnLâm Đồng (ở lại hạng Nhất)
Vĩnh Long (xuống hạng Nhì)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu156
Số bàn thắng370 (2,37 bàn mỗi trận)
Số thẻ vàng520 (3,33 thẻ mỗi trận)
Số thẻ đỏ24 (0,15 thẻ mỗi trận)
Vua phá lướiViệt Nam Văn Sỹ Thủy (Sông Lam Nghệ An) (15 bàn)
1999

Giải bóng đá Hạng Nhất quốc gia 1999–2000 là mùa giải thứ 17 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Việt Nam và là mùa giải thứ ba dưới tên gọi Giải bóng đá Hạng Nhất quốc gia.[1] Giải đấu khởi tranh vào ngày 24 tháng 10 năm 1999 và kết thúc vào ngày 7 tháng 5 năm 2000 với 14 đội bóng tham dự. Đây cũng là mùa giải cuối cùng nhằm xác định 10 đội bóng sẽ thi đấu tại giải vô địch quốc gia chuyên nghiệp vào năm sau; 4 đội xếp cuối bảng sẽ tiếp tục chơi ở giải hạng Nhất.[2]

Sông Lam Nghệ An giành chức vô địch trước 1 vòng đấu do hơn đội nhì bảng Công an Thành phố Hồ Chí Minh 4 điểm trước khi lượt đấu cuối diễn ra. Do cuối mùa giải Vĩnh Long bị kỷ luật và giáng xuống hạng Nhì, chỉ có 3 đội Đà Nẵng, Long An và Lâm Đồng ở lại hạng Nhất.

Thay đổi trước mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóng Địa điểm Sân vận động Sức chứa
Cảng Sài Gòn Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh Thống Nhất 25.000
Công an Hải Phòng Quận Ngô Quyền, Hải Phòng Lạch Tray 25.000
Công an Hà Nội Quận Đống Đa, Hà Nội Hà Nội 25.000
Công an Thành phố Hồ Chí Minh Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh Thống Nhất 25.000
Đà Nẵng Quận Hải Châu, Đà Nẵng Chi Lăng 30.000
Đồng Tháp Thị xã Cao Lãnh, Đồng Tháp Cao Lãnh 20.000
Khánh Hòa Nha Trang, Khánh Hòa Nha Trang 18.000
Lâm Đồng Đà Lạt, Lâm Đồng Đà Lạt
Long An Tân An, Long An Long An 20.000
Nam Định Thành phố Nam Định, Nam Định Chùa Cuối 20.000
Sông Lam Nghệ An Vinh, Nghệ An Vinh 20.000
Thể Công Quận Đống Đa, Hà Nội Hà Nội 25.000
Thừa Thiên Huế Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế Tự Do 20.000
Vĩnh Long Thị xã Vĩnh Long, Vĩnh Long Vĩnh Long

Nhân sự, nhà tài trợ và áo đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóng Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà sản xuất áo đấu Nhà tài trợ chính (in trên áo đấu)
Công an Hà Nội Việt Nam Nguyễn Văn Nhã Vũ Minh Hiếu Thái Lan Grand Sport Việt Nam Joton
Nam Định Việt Nam Ninh Văn Bảo Singapore Tiger Beer
Sông Lam Nghệ An Việt Nam Nguyễn Thành Vinh Ngô Quang Trường Đức Adidas Singapore Tiger Beer
Khánh Hòa Việt Nam Dương Quang Hổ
Đồng Tháp Việt Nam Đoàn Minh Xương Trần Công Minh Singapore Tiger Beer
Công an Thành phố Hồ Chí Minh Pháp Jules Accorsi Lê Huỳnh Đức Hoa Kỳ Pepsi
Vĩnh Long Trung Quốc Tề Sùng Lập Ngô Hoàng Kiệt Việt Nam Truyền hình Vĩnh Long
Công an Hải Phòng Việt Nam Mai Trần Hải
Thể Công Việt Nam Vương Tiến Dũng Nguyễn Hồng Sơn Hoa Kỳ Nike Việt Nam Plusssz
Đà Nẵng Việt Nam Nguyễn Văn Phúc Ý Diadora Anh Dunhill
Thừa Thiên Huế Việt Nam Nguyễn Đình Thọ Việt Nam Huda Beer
Lâm Đồng Việt Nam Đoàn Phùng Nguyễn Minh Tuấn Thái Lan Grand Sport
Long An Việt Nam Vũ Thế Luân Việt Nam Đồng Tâm
Cảng Sài Gòn Việt Nam Phạm Huỳnh Tam Lang Võ Hoàng Bửu

Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóng Huấn luyện viên đi Hình thức Ngày rời đi Vị trí xếp hạng Huấn luyện viên đến Ngày đến
Công an Thành phố Hồ Chí Minh Pháp Jules Accorsi
Vĩnh Long Trung Quốc Tề Sùng Lập Từ chức 25 tháng 2, 2000[3] Thứ 14 Việt Nam Lương Trung Dân 25 tháng 2, 2000[3]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Sông Lam Nghệ An (C) 24 11 10 3 35 20 +15 43 Tham dự Cúp C1 châu Á 2000–01
2 Công an Thành phố Hồ Chí Minh 24 12 6 6 40 27 +13 42
3 Công an Hà Nội 24 10 7 7 25 22 +3 37
4 Cảng Sài Gòn 24 9 8 7 38 30 +8 35 Tham dự Cúp C2 châu Á 2000–01
5 Đồng Tháp 24 9 7 8 27 23 +4 34[a]
6 Nam Định 24 9 7 8 23 25 −2 34[a]
7 Thừa Thiên Huế 24 9 5 10 30 29 +1 32
8 Công an Hải Phòng 24 8 7 9 20 20 0 31
9 Khánh Hòa 24 9 4 11 33 35 −2 31
10 Thể Công 24 7 9 8 27 28 −1 30
11 Đà Nẵng 24 6 9 9 23 30 −7 27 Ở lại hạng Nhất
12 Long An 24 6 7 11 27 39 −12 25
13 Lâm Đồng 24 6 4 14 22 42 −20 22
14 Vĩnh Long (R) 0 0 0 0 0 0 0 0 Bị loại khỏi giải, xuống hạng Nhì
Nguồn: VASC
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Kết quả đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng; 4) Tổng số bàn thắng; 5) Tổng số bàn thắng sân khách; 6) Bốc thăm.
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ a b Kết quả đối đầu: ĐT 1-2 NĐ, NĐ 1-1 ĐT.

Lịch thi đấu và kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi Trận Lượt về
Vòng Sân Tỷ số Đội Đội Tỷ số Sân Vòng
Vòng 1

20/10

1-0 Thể Công - Công an Hải Phòng 0-0 Vòng 14

8/3

0-1 Nam Định - Công an Hà Nội 0-0
1-0 Đà Nẵng - Khánh Hòa 0-1
4-1 Đồng Tháp - Vĩnh Long 1-1 (1)
0-1 Lâm Đồng - Long An 0-2
2-1 Cảng Sài Gòn - Công an Thành phố Hồ Chí Minh 1-1
2-2 Thừa Thiên Huế - Sông Lam Nghệ An 0-1
Vòng 2

27/10

1-1 Công an Hà Nội - Công an Hải Phòng 0-1 Vòng 15
0-0 Nam Định - Thể Công 0-2
4-1 Sông Lam Nghệ An - Đà Nẵng 1-1
2-3 Khánh Hòa - Thừa Thiên Huế 0-1
3-1 Đồng Tháp - Lâm Đồng 0-1
3-1 Công an Thành phố Hồ Chí Minh - Long An 3-1
0-0 Vĩnh Long - Cảng Sài Gòn (1)
Vòng 3

31/10

0-1 Công an Hải Phòng - Nam Định 0-0 Vòng 16
2-1 Thể Công - Công an Hà Nội 0-0
1-1 Sông Lam Nghệ An - Khánh Hòa 2-2
2-0 Thừa Thiên Huế - Đà Nẵng 0-1
3-2 Lâm Đồng - Công an Thành phố Hồ Chí Minh 3-4
2-2 Long An - Vĩnh Long (1)
2-3 Cảng Sài Gòn - Đồng Tháp 1-2
Vòng 4

3/11

2-3 Thể Công - Sông Lam Nghệ An 0-4 Vòng 17
0-1 Nam Định - Khánh Hòa 0-2
1-0 Công an Hải Phòng - Thừa Thiên Huế 0-2
1-1 Đà Nẵng - Công an Hà Nội 0-3
3-1 Lâm Đồng - Vĩnh Long (1)
0-0 Long An - Cảng Sài Gòn 1-2
1-0 Công an Thành phố Hồ Chí Minh - Đồng Tháp 1-1
Vòng 5

7/11

1-0 Khánh Hòa - Thể Công 0-4 Vòng 18
1-0 Nam Định - Sông Lam Nghệ An 0-2
2-0 Công an Hà Nội - Thừa Thiên Huế 1-2
0-0 Đà Nẵng - Công an Hải Phòng 0-0
2-0 Cảng Sài Gòn - Lâm Đồng 3-0
2-1 Đồng Tháp - Long An 0-0
0-1 Vĩnh Long - Công an Thành phố Hồ Chí Minh (1)
Vòng 6

10/11


11/11
4-0 Khánh Hòa - Lâm Đồng 0-1 Vòng 19
1-1 Công an Hà Nội - Sông Lam Nghệ An 0-2
3-3 Long An - Thể Công 1-2
2-1 Cảng Sài Gòn - Công an Hải Phòng 1-3
3-0 Đà Nẵng - Công an Thành phố Hồ Chí Minh 0-1
1-0 Đồng Tháp - Thừa Thiên Huế 0-3
3-0 Nam Định - Vĩnh Long (1)
Vòng 7

18/11


20/11

21/11

1-0 Công an Hà Nội - Khánh Hòa 0-2 Vòng 20
4-2 Cảng Sài Gòn - Thừa Thiên Huế 0-0
2-1 Sông Lam Nghệ An - Lâm Đồng 0-0
0-0 Vĩnh Long - Thể Công (1)
1-1 Long An - Nam Định 0-3
3-0 Công an Thành phố Hồ Chí Minh - Công an Hải Phòng 0-3
3-0 Đồng Tháp - Đà Nẵng 0-1
Vòng 8

24/11


25/11
1-0 Thể Công - Đồng Tháp 0-0 Vòng 21
2-1 Công an Hải Phòng - Khánh Hòa 1-2
1-0 Sông Lam Nghệ An - Long An 1-0
1-1 Đà Nẵng - Cảng Sài Gòn 0-2
3-0 Công an Thành phố Hồ Chí Minh - Nam Định 0-1
1-2 Lâm Đồng - Công an Hà Nội 1-2
0-0 Vĩnh Long - Thừa Thiên Huế (1)
Vòng 9

28/11

1-1 Lâm Đồng - Nam Định 0-2 Vòng 22
2-1 Khánh Hòa - Cảng Sài Gòn 1-1
0-0 Công an Thành phố Hồ Chí Minh - Công an Hà Nội 0-1
1-1 Thể Công - Đà Nẵng 1-1
2-2 Long An - Thừa Thiên Huế 4-2
0-1 Vĩnh Long - Sông Lam Nghệ An (1)
1-0 Công an Hải Phòng - Đồng Tháp 0-1
Vòng 10

1/12


2/12
2-3 Thể Công - Lâm Đồng 0-1 Vòng 23
3-0 Công an Hải Phòng - Vĩnh Long (1)
2-1 Long An - Đà Nẵng 1-4
1-1 Cảng Sài Gòn - Công an Hà Nội 1-2
1-4 Khánh Hòa - Công an Thành phố Hồ Chí Minh 2-5
0-0 Đồng Tháp - Sông Lam Nghệ An 1-1
1-0 Nam Định - Thừa Thiên Huế 0-1
Vòng 11

20/2

1-0 Công an Hà Nội - Vĩnh Long (1) Vòng 24
1-1 Cảng Sài Gòn - Thể Công 1-1
1-1 Lâm Đồng - Đà Nẵng 0-2
1-2 Đồng Tháp - Nam Định 1-1
1-0 Sông Lam Nghệ An - Công an Hải Phòng 1-2
1-1 Thừa Thiên Huế - Công an Thành phố Hồ Chí Minh 0-1
1-0 Long An - Khánh Hòa 1-7
Vòng 12

23/2

0-0 Khánh Hòa - Đồng Tháp 1-5 Vòng 25
1-0 Công an Hà Nội - Long An 0-3
3-2 Đà Nẵng - Vĩnh Long (1)
4-1 Cảng Sài Gòn - Nam Định 2-3
1-0 Thừa Thiên Huế - Thể Công 2-3
1-1 Sông Lam Nghệ An - Công an Thành phố Hồ Chí Minh 1-1
1-0 Lâm Đồng - Công an Hải Phòng 1-3
Vòng 13

27/2

3-1 Công an Hà Nội - Đồng Tháp 1-2 Vòng 26
1-2 Vĩnh Long - Khánh Hòa (1)
2-2 Thừa Thiên Huế - Lâm Đồng 2-0
1-0 Sông Lam Nghệ An - Cảng Sài Gòn 2-3
1-1 Đà Nẵng - Nam Định 2-4
2-0 Công an Thành phố Hồ Chí Minh - Thể Công 2-1
0-0 Công an Hải Phòng - Long An 1-1
1 Trong trận đấu ở vòng 14 với Đồng Tháp ngày 8 tháng 3 năm 2000, một cầu thủ đội Vĩnh Long đã đuổi đánh trọng tài Trương Thế Toàn. Ban tổ chức giải đã kỷ luật, loại đội Vĩnh Long khỏi giải, giáng đội xuống hạng nhì. Kết quả các trận đấu từ vòng 14 trở về trước của đội Vĩnh Long không được tính vào kết quả xếp hạng cuối cùng của tất cả các đội bóng khác.

Kết quả chi tiết[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 2[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 3[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 4[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 5[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 6[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 7[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 8[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 9[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 10[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 11[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 12[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 13[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 14[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 15[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 16[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 17[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 18[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 19[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 20[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 21[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 22[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 23[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 24[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 25[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 26[sửa | sửa mã nguồn]

Tóm tắt kết quả thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách[1] CSG CHP CHF CTP ĐNG ĐTP KHA LĐO LAN NĐI SNA TCG TTH VLG
Cảng Sài Gòn

2–1

1–1

2–1

2–0

2–3

1–1

2–0

2–1

4–1

3–2

1–1

4–2

Công an Hải Phòng

3–1

1–0

3–0

0–0

1–0

2–1

3–1

0–0

0–1

2–1

0–0

1–0

Công an Hà Nội

2–1

1–1

1–0

3–0

3–1

1–0

2–1

1–0

0–0

1–1

0–0

2–0

Công an Thành phố Hồ Chí Minh

1–1

3–0

0–0

1–0

1–0

5–2

4–3

3–1

3–0

1–1

2–0

1–0

Đà Nẵng

1–1

0–0

1–1

3–0

1–0

1–0

2–0

4–1

1–1

1–1

1–1

1–0

Đồng Tháp

2–1

1–0

2–1

1–1

3–0

5–1

3–1

2–1

1–2

0–0

0–0

1–0

Khánh Hòa

2–1

2–1

2–0

1–4

1–0

0–0

4–0

7–1

2–0

2–2

1–0

2–3

Lâm Đồng

0–3

1–0

1–2

3–2

1–1

1–0

1–0

0–1

1–1

0–0

1–0

0–2

Long An

0–0

1–1

3–0

1–3

2–1

0–0

1–0

2–0

1–1

0–1

3–3

2–2

Nam Định

3–2

0–0

0–1

1–0

4–2

1–1

0–1

2–0

3–0

1–0

0–0

1–0

Sông Lam Nghệ An

1–0

1–0

2–0

1–1

4–1

1–1

1–1

2–1

1–0

2–0

4–0

1–0

Thể Công

1–1

1–0

2–1

1–2

1–1

1–0

4–0

2–3

2–1

2–0

2–3

3–2

Thừa Thiên Huế

0–0

2–0

2–1

1–1

2–0

3–0

1–0

2–2

2–4

1–0

2–2

1–0

Vĩnh Long

Nguồn:[cần dẫn nguồn]
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.


Thống kê mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Theo cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách cầu thủ ghi bàn của giải đấu.[4] Đã có 370 bàn thắng ghi được trong 156 trận đấu, trung bình 2.37 bàn thắng mỗi trận đấu.

Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1 Văn Sỹ Thủy Sông Lam Nghệ An 15
2 Lê Huỳnh Đức Công an Thành phố Hồ Chí Minh 12
3 Huỳnh Hồng Sơn Cảng Sài Gòn 10
Trần Quang Sang Thừa Thiên Huế
4 Đặng Đạo Khánh Hòa 9
5 Hoàng Trung Phong Công an Hà Nội 8
Lâm Thanh Bình Long An
6 Tô Đức Cường Công an Hải Phòng 7
Nguyễn Ngọc Thọ Công an Thành phố Hồ Chí Minh
Hồ Văn Lợi Cảng Sài Gòn
Nguyễn Trung Vĩnh Đồng Tháp
Nguyễn Văn Hùng Lâm Đồng
Văn Sỹ Hùng Sông Lam Nghệ An
7 Nguyễn Ngọc Thanh Cảng Sài Gòn 6
Nguyễn Minh Nghĩa Đồng Tháp
Nguyễn Văn Dũng Nam Định
Trương Việt Hoàng Thể Công
8 Nguyễn Tuấn Thành Công an Hà Nội 5
Vũ Minh Hiếu
Hoàng Hùng Công an Thành phố Hồ Chí Minh
Trần Quan Huy Cảng Sài Gòn
Huỳnh Anh Tuấn Khánh Hòa
Hồ Quý Đức
Phạm Đăng Thi Thể Công
Ngô Quang Trường Sông Lam Nghệ An
9 Hứa Hiền VInh Cảng Sài Gòn 4
Dương Minh Cường
Nguyễn Anh Tuấn A Đồng Tháp
Lê Thanh Xuân Long An
Trương Văn Tâm Lâm Đồng
Phan Thế Hiếu Nam Định
Nguyễn Hồng Sơn Thể Công
Trần Quang Phú Thừa Thiên Huế
10 21 cầu thủ 3
11 21 cầu thủ 2
12 54 cầu thủ 1

Bàn phản lưới nhà[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Câu lạc bộ Đối thủ Số bàn thắng
Đinh Công Thịnh Thừa Thiên Huế Công an Hà Nội 1

Ghi hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]

Các giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng tháng[sửa | sửa mã nguồn]

Bắt đầu từ mùa giải này, ban tổ chức sẽ trao các giải thưởng dành cho cầu thủ, thủ môn, hậu vệ, huấn luyện viên xuất sắc nhất và bàn thắng đẹp nhất mỗi tháng.[5]

Tháng Cầu thủ xuất sắc nhất tháng Huấn luyện viên xuất sắc nhất tháng Thủ môn xuất sắc nhất tháng Hậu vệ xuất sắc nhất tháng Bàn thắng đẹp nhất tháng
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Tháng 2[6] Hồ Văn Lợi (Cảng Sài Gòn) Nguyễn Văn Nhã (Công an Hà Nội) Võ Văn Hạnh (Sông Lam Nghệ An) Mai Tiến Dũng (Công an Hà Nội) Nguyễn Hoàng (Vĩnh Long), VL 1-2 ĐN
Tháng 3 Võ Văn Hạnh (Sông Lam Nghệ An)
Tháng 4 Võ Hoàng Bửu (Cảng Sài Gòn)[7] Đỗ Ngọc Thế (Đà Nẵng)[8] Văn Sỹ Hùng (Sông Lam Nghệ An)[7]
Tháng 5

Giải thưởng chung cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch Giải bóng đá Hạng Nhất quốc gia 1999–2000
Sông Lam Nghệ An
Lần thứ nhất

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Trận đấu bị hoăn so với lịch ban đầu vì lý do thời tiết và/hoặc tình hình lũ lụt lớn ở miền Trung.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Vietnam 1999/2000”. RSSSF.com.
  2. ^ VFF (18 tháng 8 năm 1999). “Điều lệ giải bóng đá vô địch quốc gia năm 1999-2000”. VASC. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2001. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2023.
  3. ^ a b “Vì sao HLV Tề Sùng Lập chia tay với đội Vĩnh Long?”. VNN2. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2000.
  4. ^ Minh Châu (8 tháng 5 năm 2000). “Giai VDQG Vietnam 1999/2000: So lieu ky thuat”. FPT Sports News. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2001.
  5. ^ Đức Phát (4 tháng 2 năm 2001). “Xung quanh việc bầu chọn các danh hiệu xuất sắc trong tháng của giải VÐQG 2000-2001”. FPT Sports News. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2001. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2023.
  6. ^ “Hồ Văn Lơi - Cầu thủ xuất sắc nhất”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2000. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2023.
  7. ^ a b Đức Phát (8 tháng 5 năm 2000). “Sân Thống Nhất: Cảng Sài Gòn - SL Nghệ An 3-2: Hoàn tất thủ tục một cách đẹp mắt”. FPT Sports News. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2001.
  8. ^ BYLY (8 tháng 5 năm 2000). “Sân Nam Định: Nam Định - Đà Nẵng 4-2: Hờ hững chiến thắng bùng nổ”. FPT Sports News. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2001.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]