Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 – Nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng đá nữ Thế vận hội 2016
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàBrasil
Thời gian3 tới 19 tháng 8
Số đội12 (từ 6 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu7 (tại 6 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Đức (lần thứ 1)
Á quân Thụy Điển
Hạng ba Canada
Hạng tư Brasil
Thống kê giải đấu
Số trận đấu26
Số bàn thắng66 (2,54 bàn/trận)
Số khán giả636.065 (24.464 khán giả/trận)
Vua phá lướiĐức Melanie Behringer (5 bàn)
2012
2020
Bóng đá tại
Thế vận hội Mùa hè 2016

Nội dung
nam  nữ
Đội hình
nam  nữ

Giải bóng đá nữ tại Thế vận hội Mùa hè 2016 được tổ chức từ 3 tới 19 tháng 8 năm 2016.[1] Đây là lần thứ sáu môn bóng đá nữ Thế vận hội được tổ chức. Cùng với giải của nam, môn bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2016 diễn ra ở sáu thành phố của Brasil, trong đó có thành phố đăng cai Thế vận hội 2016 là Rio de Janeiro.[2]

Vào tháng 3 năm 2016, IFAB thông báo giải bóng đá nữ Thế vận hội là sự kiện thử nghiệm cho việc thay cầu thủ thứ tư trong hiệp phụ.[3]

Đức giành huy chương vàng đầu tiên sau chiến thắng 2–1 trước Thụy Điển trong trận chung kết.[4][5]

Canada giành huy chương đồng nhờ chiến thắng chủ nhà Brasil.[6]

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu của môn được công bố ngày 10 tháng 11 năm 2015.[7][8]

VB Vòng bảng ¼ Tứ kết ½ Bán kết H3 Tranh hạng ba CK Chung kết
Thứ 4
3
Thứ 5
4
Thứ 6
5
Thứ 7
6
CN
7
Thứ 2
8
Thứ 3
9
Thứ 4
10
Thứ 5
11
Thứ 6
12
Thứ 7
13
CN
14
Thứ 2
15
Thứ 3
16
Thứ 4
17
Thứ 5
18
Thứ 6
19
VB VB VB ¼ ½ H3 CK

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Cùng với chủ nhà Brasil, 11 đội tuyển bóng đá nữ quốc gia ở sáu liên đoàn châu lục cũng đã vượt qua vòng loại. FIFA thông qua việc phân bổ số suất dự tại cuộc họp của Tiểu ban Kỹ thuật vào tháng 3 năm 2014.[9]

Phương thức loại Ngày4 Địa điểm4 Số suất Đội tuyển
Chủ nhà 2 tháng 10 năm 2009  Đan Mạch 1  Brasil
Giải vô địch bóng đá nữ Nam Mỹ 2014[10] 11–28 tháng 9 năm 2014  Ecuador 1  Colombia
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015[11]
(đối với các đội UEFA đủ tư cách)5
6 tháng 6 – 5 tháng 7 năm 2015  Canada 2  Pháp
 Đức
Giải đấu vòng loại của CAF[12] 2–18 tháng 10 năm 2015 Không cố định 2  Nam Phi
 Zimbabwe6
Giải đấu vòng loại của OFC[13] 23 tháng 1 năm 2016  Papua New Guinea 1  New Zealand
Giải đấu vòng loại của CONCACAF[14] 10–21 tháng 2 năm 2016  Hoa Kỳ 2  Canada
 Hoa Kỳ
Giải đấu vòng loại của AFC[15] 29 tháng 2 – 9 tháng 3 năm 2016  Nhật Bản[16] 2  Úc
 Trung Quốc
Giải đấu vòng loại của UEFA[17] 2–9 tháng 3 năm 2016  Hà Lan 1  Thụy Điển
Tổng 12
  • ^4 Ngày và địa điểm của vòng đấu loại cuối cùng.
  • ^5 Anh có mặt trong top ba đội của UEFA xuất sắc nhất World Cup, tuy nhiên do không phải thành viên IOC và các cuộc đàm phán về việc thi đấu với tên Vương quốc Anh đổ bể nên Anh không thể tham dự.
  • ^6 Quốc gia lần đầu dự Thế vận hội.

Địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Giải bóng đá nữ Thế vận hội không giới hạn độ tuổi. Mỗi đội tuyển cử ra 18 cầu thủ, trong đó có tối thiểu hai thủ môn. Mỗi đội cũng đăng ký bốn cầu thủ dự phòng, những người sẽ thay thế các cầu thủ trong đội hình chính khi họ bị chấn thương.[18]

Trọng tài[sửa | sửa mã nguồn]

[19]

Liên đoàn Trọng tài Trợ lý trọng tài
AFC Rita Gani (Malaysia) Allyson Flynn (Úc)
Teshirogi Naomi (Nhật Bản)
Ri Hyang-ok (CHDCND Triều Tiên) Hong Kum-nyo (CHDCND Triều Tiên)
Thôi Vịnh Mai (Trung Quốc)
CAF Gladys Lengwe (Zambia) Bernadettar Kwimbira (Malawi)
Souad Oulhaj (Maroc)
CONCACAF Carol Chenard (Canada) Marie-Josée Charbonneau (Canada)
Suzanne Morisset (Canada)
Lucia Venegas (México) Enedina Caudillo (México)
Mayte Chávez (México)
CONMEBOL Olga Miranda (Paraguay) Mariana de Almeida (Argentina)
Yoleida Lara (Venezuela)
Claudia Umpierrez (Uruguay) Loreto Toloza (Chile)
Neuza Back (Brasil)
OFC Anna-Marie Keighley (New Zealand) Sarah Jones (New Zealand)
Lata Kaumatule (Tonga)
UEFA Teodora Albon (România) Petruța Iugulescu (România)
Mária Súkeníková (Slovakia)
Stéphanie Frappart (Pháp) Manuela Nicolosi (Pháp)
Yolanda Parga (Tây Ban Nha)
Kateryna Monzul (Ukraina) Nataliya Rachynska (Ukraina)
Sanja Rođak-Karšić (Croatia)
Esther Staubli (Thụy Sĩ) Lucie Ratajová (Cộng hòa Séc)
Chrysoula Kourompylia (Hy Lạp)
Trọng tài hỗ trợ Melissa Borjas (Honduras)
María Carvajal (Chile)

Bốc thăm chia bảng[sửa | sửa mã nguồn]

12 đội tuyển được phân vào ba nhóm.[20]

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội đầu bảng và hai đội đứng thứ ba xuất sắc nhất của mỗi bảng tiến vào vòng đấu loại trực tiếp. Tiêu chí xếp hạng như sau:[18]

  1. Điểm;
  2. Hiệu số bàn thắng thua;
  3. Số bàn thắng;

Nếu có nhiều hơn một đội bằng điểm nhau, vị trí của các đội sẽ được xếp lần lượt dựa theo các tiêu chí sau:

  1. số điểm khi các đội bằng điểm đó đối đầu nhau;
  2. hiệu số bàn thắng thua khi các đội bằng điểm đó đối đầu nhau;
  3. số bàn thắng khi các đội bằng điểm đó đối đầu nhau;
  4. bốc thăm của ban tổ chức FIFA.

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Brasil (H) 3 2 1 0 8 1 +7 7 Tứ kết
2  Trung Quốc 3 1 1 1 2 3 −1 4
3  Thụy Điển 3 1 1 1 2 5 −3 4
4  Nam Phi 3 0 1 2 0 3 −3 1
Nguồn: Rio2016 & FIFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng
(H) Chủ nhà
Brasil 3–0 Trung Quốc
Monica  36'
Andressa  59'
Cristiane  90'
Chi tiết (Rio2016)
Chi tiết (FIFA)
Khán giả: 27.618[22]
Trọng tài: Carol Chenard (Canada)

Brasil 5–1 Thụy Điển
Beatriz  21'86'
Cristiane  24'
Marta  44' (ph.đ.)80'
Chi tiết (Rio2016)
Chi tiết (FIFA)
Schelin  89'
Khán giả: 43.384[24]
Trọng tài: Lucia Venegas (México)

Nam Phi 0–0 Brasil
Chi tiết (Rio2016)
Chi tiết (FIFA)
Khán giả: 38.415[25]
Trọng tài: Stéphanie Frappart (Pháp)
Trung Quốc 0–0 Thụy Điển
Chi tiết (Rio2016)
Chi tiết (FIFA)
Khán giả: 7.648[26]
Trọng tài: Olga Miranda (Paraguay)

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Canada 3 3 0 0 7 2 +5 9 Tứ kết
2  Đức 3 1 1 1 9 5 +4 4
3  Úc 3 1 1 1 8 5 +3 4
4  Zimbabwe 3 0 0 3 3 15 −12 0
Nguồn: Rio2016 & FIFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng
Canada 2–0 Úc
Beckie  1'
Sinclair  80'
Chi tiết (Rio2016)
Chi tiết (FIFA)
Khán giả: 20.521[27]
Trọng tài: Stéphanie Frappart (Pháp)
Zimbabwe 1–6 Đức
Basopo  50' Chi tiết (Rio2016)
Chi tiết (FIFA)
Däbritz  22'
Popp  36'
Behringer  53'78'
Leupolz  83'
Chibanda  90' (l.n.)
Khán giả: 20.521[28]
Trọng tài: Rita Gani (Malaysia)

Canada 3–1 Zimbabwe
Beckie  7'35'
Sinclair  19' (ph.đ.)
Chi tiết (Rio2016)
Chi tiết (FIFA)
Chirandu  86'
Khán giả: 30.295[29]
Trọng tài: Olga Miranda (Paraguay)
Đức 2–2 Úc
Däbritz  45+2'
Bartusiak  88'
Chi tiết (Rio2016)
Chi tiết (FIFA)
Kerr  6'
Foord  45'
Khán giả: 37.475[30]
Trọng tài: Anna-Marie Keighley (New Zealand)

Đức 1–2 Canada
Behringer  13' (ph.đ.) Chi tiết (Rio2016)
Chi tiết (FIFA)
Tancredi  26'60'
Khán giả: 8.227[31]
Trọng tài: Ri Hyang-ok (CHDCND Triều Tiên)
Úc 6–1 Zimbabwe
De Vanna  2'
Polkinghorne  15'
Kennedy  37'
Simon  50'
Heyman  55'66'
Chi tiết (Rio2016)
Chi tiết (FIFA)
Msipa  90+1'
Khán giả: 5.115[32]
Trọng tài: Esther Staubli (Thụy Sĩ)

Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hoa Kỳ 3 2 1 0 5 2 +3 7 Tứ kết
2  Pháp 3 2 0 1 7 1 +6 6
3  New Zealand 3 1 0 2 1 5 −4 3
4  Colombia 3 0 1 2 2 7 −5 1
Nguồn: Rio2016 & FIFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng
Hoa Kỳ 2–0 New Zealand
Lloyd  9'
Morgan  46'
Chi tiết (Rio2016)
Chi tiết (FIFA)
Khán giả: 10.059[33]
Trọng tài: Kateryna Monzul (Ukraina)
Pháp 4–0 Colombia
C. Arias  2' (l.n.)
Le Sommer  14'
Abily  42'
Majri  82'
Chi tiết (Rio2016)
Chi tiết (FIFA)
Khán giả: 6.847[34]
Trọng tài: Ri Hyang-ok (CHDCND Triều Tiên)

Hoa Kỳ 1–0 Pháp
Lloyd  64' Chi tiết (Rio2016)
Chi tiết (FIFA)
Khán giả: 11.782[35]
Trọng tài: Claudia Umpierrez (Uruguay)
Colombia 0–1 New Zealand
Chi tiết (Rio2016)
Chi tiết (FIFA)
Hearn  31'
Erceg Thẻ đỏ 88'
Khán giả: 8.505[36]
Trọng tài: Gladys Lengwe (Zambia)

Colombia 2–2 Hoa Kỳ
C. Usme  26'90' Chi tiết (Rio2016)
Chi tiết (FIFA)
C. Dunn  41'
Pugh  59'
Khán giả: 30.557[37]
Trọng tài: Teodora Albon (România)
New Zealand 0–3 Pháp
Chi tiết (Rio2016)
Chi tiết (FIFA)
Le Sommer  38'
Cadamuro  63'90+2' (ph.đ.)
Khán giả: 7.530[38]
Trọng tài: Lucia Venegas (México)

Xếp hạng các đội đứng thứ ba[sửa | sửa mã nguồn]

VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 F  Thụy Điển 3 1 1 1 8 5 +3 4 Vòng đấu loại trực tiếp
2 E  New Zealand 3 1 1 1 2 5 −3 4
3 G  Úc 3 1 0 2 1 5 −4 3
Nguồn: Rio2016
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Số bàn thắng; 4) Bốc thăm FIFA

Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Tại vòng loại trực tiếp, nếu sau thời gian thi đấu chính thức trận đấu kết thúc với tỉ số hòa, các đội sẽ bước vào thời gian hiệp phụ (15 phút mỗi hiệp) và nếu cần thiết thì sẽ bước vào loạt sút luân lưu để xác định đội thắng.[18]

Vào ngày 18 tháng 3 năm 2016, Ban điều hành FIFA cho phép thử nghiệm sự thay người thứ tư trong hiệp phụ.[39]

 
Tứ kếtBán kếtTrận tranh huy chương vàng
 
          
 
12 tháng 8 — Belo Horizonte
 
 
 Brasil (h.p.)0 (7)
 
16 tháng 8 — Rio de Janeiro
 
 Úc0 (6)
 
 Brasil 0 (3)
 
12 tháng 8 — Brasília
 
 Thụy Điển (s.h.p.)0 (4)
 
 Hoa Kỳ1 (3)
 
19 tháng 8 — Rio de Janeiro
 
 Thụy Điển (h.p.)1 (4)
 
 Thụy Điển1
 
12 tháng 8 — São Paulo
 
 Đức2
 
 Canada1
 
16 tháng 8 — Belo Horizonte
 
 Pháp0
 
 Canada0
 
12 tháng 8 — Salvador
 
 Đức2 Trận tranh huy chương đồng
 
 Trung Quốc0
 
19 tháng 8 — São Paulo
 
 Đức1
 
 Brasil1
 
 
 Canada2
 

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]


Trung Quốc 0–1 Đức
Chi tiết (Rio 2016)
Chi tiết (FIFA)
Behringer  76'
Khán giả: 9.462[41]
Trọng tài: Kateryna Monzul (Ukraina)

Canada 1–0 Pháp
Schmidt  56' Chi tiết (Rio 2016)
Chi tiết (FIFA)
Khán giả: 38.688[42]
Trọng tài: Claudia Umpierrez (Uruguay)

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]


Canada 0–2 Đức
Chi tiết (Rio2016)
Chi tiết (FIFA)
Khán giả: 5.641[45]
Trọng tài: Ri Hyang-Ok (CHDCND Triều Tiên)

Trận tranh huy chương đồng[sửa | sửa mã nguồn]

Brasil 1–2 Canada 3
Beatriz  79' Chi tiết (Rio2016)
Chi tiết (FIFA)
Khán giả: 39.718[46]
Trọng tài: Teodora Albon (România)

Trận tranh huy chương vàng[sửa | sửa mã nguồn]

2 Thụy Điển 1–2 Đức 1
Blackstenius  67' Chi tiết (Rio2016)
Chi tiết (FIFA)
Dzsenifer Marozsán  48'
Sembrant  62' (l.n.)
Khán giả: 52.432[47]
Trọng tài: Carol Chenard (Canada)

Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

5 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
1 bàn phản lưới

Xếp hạng chung cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Kết quả chung cuộc
1  Đức 6 4 1 1 14 6 +8 13 Huy chương vàng
2  Thụy Điển 6 1 3 2 4 8 −4 6 Huy chương bạc
3  Canada 6 5 0 1 10 5 +5 15 Huy chương đồng
4  Brasil (H) 6 2 3 1 9 3 +6 9 Hạng tư
5  Hoa Kỳ 4 2 2 0 6 3 +3 8 Bị loại ở
tứ kết
6  Pháp 4 2 0 2 7 2 +5 6
7  Úc 4 1 2 1 8 5 +3 5
8  Trung Quốc 4 1 1 2 2 4 −2 4
9  New Zealand 3 1 0 2 1 5 −4 3 Bị loại ở
vòng bảng
10  Nam Phi 3 0 1 2 0 3 −3 1
11  Colombia 3 0 1 2 2 7 −5 1
12  Zimbabwe 3 0 0 3 3 15 −12 0
Nguồn: Rio2016
(H) Chủ nhà

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Olympic Football Tournaments Rio 2016 – Men's and Women's Tournaments” (PDF). FIFA.com. 1 tháng 10 năm 2013. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2018. Truy cập 2 tháng 10 năm 2013.
  2. ^ “Manaus enters race to host Rio 2016 Olympic Games football matches”. Rio 2016. 12 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2016.
  3. ^ “FIFA Executive Committee approves key priorities to restore trust in FIFA”. FIFA. 18 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016.
  4. ^ “Gold for Germany as Neid finishes in style”. fifa.com. ngày 19 tháng 8 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2016.
  5. ^ “Germany beat Sweden in Olympic final to win their first women's football gold”. Guardian. ngày 20 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2016.
  6. ^ “Canada defeat Brasil to win back-to-back Bronze”. fifa.com. ngày 19 tháng 8 năm 2016.[liên kết hỏng]
  7. ^ “Match schedule for Rio 2016 unveiled”. FIFA.com. ngày 10 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2016.
  8. ^ “Match Schedule Olympic Football Tournaments Rio 2016” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2016.
  9. ^ “FIFA ratifies the distribution of seats corresponding to each confederation”. CONMEBOL.com. 4 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2014.
  10. ^ “Reglamento – Copa América Femenina 2014” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). CONMEBOL. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016.
  11. ^ “Germany and Norway drawn together”. UEFA.com. 6 tháng 12 năm 2014.
  12. ^ “CAF Full Calendar”. CAFonline.com. 28 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2015.
  13. ^ “OFC Insider Issue 6”. Oceania Football Confederation. 11 tháng 3 năm 2015. tr. 8.
  14. ^ “2016 CONCACAF Women's Olympic Qualifying Championship Will be Played in Dallas and Houston”. US Soccer. 12 tháng 8 năm 2015.
  15. ^ “Groups drawn for First Round of Rio 2016 Women's Qualifiers”. AFC. 4 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2014.
  16. ^ “Football - Women's AFC Olympic Qualifying Tournament”. Ủy ban Olympic Úc. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2015.
  17. ^ “European contenders impress in Canada”. UEFA.com. 18 tháng 6 năm 2015.
  18. ^ a b c “Regulations for the Olympic Football Tournaments 2016” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016.
  19. ^ “Olympic Football Tournaments (OFTs) RIO 2016” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2016.
  20. ^ “Groups and match schedule defined for Rio 2016 Olympic football tournaments”. Rio 2016. 14 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016.
  21. ^ “Match Report: SWE vs RSA” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2016.
  22. ^ “Match Report: BRA vs CHN” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2016.
  23. ^ “Match Report: RSA vs CHN” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2016.
  24. ^ “Match Report: BRA vs SWE” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2016.
  25. ^ “Match Report: RSA vs BRA” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
  26. ^ “Match Report: CHN vs SWE” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
  27. ^ “Match Report: CAN vs AUS” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2016.
  28. ^ “Match Report: ZIM vs GER” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2016.
  29. ^ “Match Report: CAN vs ZIM” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2016.
  30. ^ “Match Report: GER vs AUS” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2016.
  31. ^ “Match Report: GER vs CAN” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
  32. ^ “Match Report: AUS vs ZIM” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
  33. ^ “Match Report: USA vs NZL” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2016.
  34. ^ “Match Report: FRA vs COL” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2016.
  35. ^ “Match Report: USA vs FRA” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2016.
  36. ^ “Match Report: COL vs NZL” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2016.
  37. ^ “Match Report: COL vs USA” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
  38. ^ “Match Report: NZL vs FRA” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
  39. ^ “FIFA Executive Committee approves key priorities to restore trust in FIFA”. FIFA. ngày 18 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016.
  40. ^ “Match Report: USA vs SWE” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2016.
  41. ^ “Match Report: CHN vs GER” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2016.
  42. ^ “Match Report: CAN vs FRA” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2016.
  43. ^ “Match Report: CAN vs FRA” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2016.
  44. ^ “Match Report: BRA vs SWE” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2016.
  45. ^ “Match Report: CAN vs GER” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2016.
  46. ^ “Match Report: BRA vs CAN” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2016.
  47. ^ “Match Report: SWE vs GER” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]