Bước tới nội dung

Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2011

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia - Cúp Vinatex 2011
Chi tiết giải đấu
Quốc gia Việt Nam
Thời gian9 tháng 4 - 20 tháng 7 năm 2011
Số đội6
Vị trí chung cuộc
Vô địchHà Nội Tràng An 1
Á quânPhong Phú Hà Nam
Hạng baTp.Hồ Chí Minh
Thống kê giải đấu
Số trận đấu30
Số bàn thắng55 (1,83 bàn mỗi trận)
Số thẻ vàng80 (2,67 thẻ mỗi trận)
Số thẻ đỏ3 (0,1 thẻ mỗi trận)
Số khán giả120.000 (4.000 khán giả mỗi trận)
Vua phá lướiNguyễn Thị Hòa (14-Hà Nội Tràng An 1)
4 bàn
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Nguyễn Thị Kim Tiến (16, Hà Nội Tràng An 1)
2010
2012

Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2011 (Tên chính thức là: Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia - Cúp Vinatex 2011, đặt tên theo nhà tài trợ) là giải đấu bóng đá lần thứ 14 của Giải vô địch bóng đá nữ Việt Nam do VFF tổ chức và Tập đoàn dệt may Việt Nam (Vinatex) tài trợ. Giải bóng đá nữ Vô địch Quốc gia 2011 với sự tham dự của 6 đội bóng gồm: Hà Nội Tràng An 1, Hà Nội Tràng An II, Phong Phú Hà Nam, Than Khoáng sản Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh và Gang thép Thái Nguyên, Giải bóng đá nữ Vô địch Quốc gia 2011 sẽ chính thức khởi tranh vào ngày 9/4/2011. Nhằm tạo điều kiện thi đấu nhiều hơn cho các cầu thủ, Ban tổ chức giải tiếp tục áp dụng phương thức thi đấu vòng tròn 2 lượt để tính điểm xếp hạng. Theo lịch thi đấu, các trận lượt đi sẽ diễn ra từ ngày 9/4 đến ngày 27/4/2011. Còn các trận lượt về sẽ khởi động vào ngày 2/7 và kết thúc vào ngày 20/7/2011.[1][2]

Địa điểm thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Ban đầu Lạng Sơn xin đăng cai tổ chức giải nhưng gặp khó khăn về mặt sân bãi[3]. Sau đó Hà Nam được chọn đăng cai tổ chức cho cả lượt đi và về[4]. Do đó tất cả các trận đấu đều diễn ra tại Sân vận động Hà Nam, Thành phố Phủ Lý, Tỉnh Hà Nam.

Thông tin giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Cách tính điểm, xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đội thắng: 3 điểm
  • Đội hoà: 1 điểm
  • Đội thua: 0 điểm

Tính tổng số điểm của các Đội đạt được để xếp thứ hạng.

  • Nếu có từ 2 đội trở lên bằng điểm nhau, trước hết sẽ tính kết quả các trận đấu giữa các đội đó với nhau theo thứ tự: số điểm; hiệu số bàn thắng-bàn thua; số bàn thắng. Nếu các chỉ số này vẫn bằng nhau thì tiếp tục xét các chỉ số của toàn bộ các trận đấu trong giải theo thứ tự: Hiệu số của tổng số bàn thắng- tổng số bàn thua; tổng số bàn thắng. Nếu vẫn bằng nhau sẽ tổ chức bốc thăm để xác định đội xếp trên.

[1]

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đội Nhất: Cúp, cờ, HCV và 150 triệu đồng
  • Đội xếp thứ Nhì: Cờ, HCB và giải thưởng 100 triệu đồng
  • Đội xếp thứ Ba: Cờ, HCĐ và giải thưởng 50 triệu đồng
  • Giải phong cách: Cờ và giải thưởng 10 triệu đồng
  • Cầu thủ xuất sắc nhất giải: 5 triệu đồng
  • Thủ môn xuất sắc nhất giải: 5 triệu đồng
  • Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất: 5 triệu đồng.[1]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng tổng sắp

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng sau 10 vòng đấu
TT Đội Trận Thắng Hòa Thua BT BB Điểm
1 Hà Nội Tràng An 1 10 6 3 1 16 6 21
2 Phong Phú Hà Nam 10 6 1 3 14 6 19
3 Tp.Hồ Chí Minh 10 5 4 1 10 4 19
4 TKS Việt Nam 10 2 7 1 10 6 13
5 Gang Thép Thái Nguyên 10 1 1 8 2 18 4
6 Hà Nội Tràng An 2 10 0 4 6 5 17 4

Đội dẫn đầu sau mỗi vòng đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu và kết quả chi tiết

[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi

[sửa | sửa mã nguồn]
Lượt đi
Ngày Đội Tỷ số Đội
9 tháng 4 Phong Phú Hà Nam 2-0 Tp.Hồ Chí Minh
10 tháng 4 Gang Thép Thái Nguyên 0-1 TKS Việt Nam
11 tháng 4 Hà Nội Tràng An 2 0-4 Hà Nội Tràng An 1
13 tháng 4 Gang Thép Thái Nguyên 0-3 Phong Phú Hà Nam
14 tháng 4 Hà Nội Tràng An 2 1-1 Tp.Hồ Chí Minh
15 tháng 4 TKS Việt Nam 1-1 Hà Nội Tràng An 1
17 tháng 4 Phong Phú Hà Nam 2-0 Hà Nội Tràng An 2
18 tháng 4 Tp.Hồ Chí Minh 0-0 TKS Việt Nam
19 tháng 4 Hà Nội Tràng An 1 1-0 Gang Thép Thái Nguyên
21 tháng 4 TKS Việt Nam 1-1 Hà Nội Tràng An 2
22 tháng 4 Gang Thép Thái Nguyên 0-1 Tp.Hồ Chí Minh
23 tháng 4 Hà Nội Tràng An 1 2-1 Phong Phú Hà Nam
25 tháng 4 Hà Nội Tràng An 2 0-0 Gang Thép Thái Nguyên
26 tháng 4 Tp.Hồ Chí Minh 1-0 Hà Nội Tràng An 1
27 tháng 4 Phong Phú Hà Nam 0-0 TKS Việt Nam

Lượt về

[sửa | sửa mã nguồn]
Lượt về
Ngày Đội Tỷ số Đội
2 tháng 7 Phong Phú Hà Nam 2-1 TKS Việt Nam
3 tháng 7 Hà Nội Tràng An 1 3-1 Hà Nội Tràng An 2
4 tháng 7 Gang Thép Thái Nguyên 0-2 Tp.Hồ Chí Minh
6 tháng 7 Hà Nội Tràng An 1 1-0 Phong Phú Hà Nam
7 tháng 7 Gang Thép Thái Nguyên 0-4 TKS Việt Nam
8 tháng 7 Hà Nội Tràng An 2 0-2 Tp.Hồ Chí Minh
10 tháng 7 Phong Phú Hà Nam 3-0 Gang Thép Thái Nguyên
11 tháng 7 Tp.Hồ Chí Minh 1-1 Hà Nội Tràng An 1
12 tháng 7 TKS Việt Nam 0-0 Hà Nội Tràng An 2
14 tháng 7 Hà Nội Tràng An 2 1-2 Gang Thép Thái Nguyên
15 tháng 7 Hà Nội Tràng An 1 1-1 TKS Việt Nam
16 tháng 7 Tp.Hồ Chí Minh 2-0 Phong Phú Hà Nam
18 tháng 7 Gang Thép Thái Nguyên 0-2 Hà Nội Tràng An 1
19 tháng 7 TKS Việt Nam 0-0 Tp.Hồ Chí Minh
20 tháng 7 Phong Phú Hà Nam 1-0 Hà Nội Tràng An 2

Kết quả tổng hợp

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c “Công bố Điều lệ và Bốc thăm xếp lịch thi đấu Giải bóng đá nữ VĐQG 2011”. http://www.vff.org.vn/. Truy cập 15 tháng 3 năm 2011. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  2. ^ “Vietnam Women 2011”. http://www.rsssf.com. Truy cập 30 tháng 6 năm 2011. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  3. ^ “Lạng Sơn xin đăng cai tổ chức lượt đi giải bóng đá nữ VĐQG 2011: Khó về sân bãi”. VFF. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2010.[liên kết hỏng]
  4. ^ “Hà Nam sẵn sàng đăng cai tổ chức giải bóng đá nữ VĐQG 2011”. VFF. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2010.[liên kết hỏng]
  5. ^ “LĐBĐVN hỗ trợ các đội bóng tham dự Giải bóng đá nữ VĐQG 2011”. VFF. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2010.[liên kết hỏng]
  6. ^ “Công bố Điều lệ và Bốc thăm xếp lịch thi đấu Giải bóng đá nữ VĐQG 2011”. VFF. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2010.
  7. ^ “Tập đoàn Dệt May Việt Nam trở thành nhà tài trợ chính cho Giải BĐ nữ VĐQG 2011”. VFF. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2010.[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]