Giải quần vợt Úc Mở rộng 2021 - Đơn nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2021 - Đơn nam
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2021
Vô địchSerbia Novak Djokovic
Á quânNga Daniil Medvedev
Tỷ số chung cuộc7–5, 6–2, 6–2
Chi tiết
Số tay vợt128 (16Q / 8WC)
Số hạt giống32
Các sự kiện
Đơn nam nữ nam trẻ nữ trẻ
Đôi nam nữ hỗn hợp nam trẻ nữ trẻ
Huyền thoại nam nữ hỗn hợp
Đơn xe lăn nam nữ quad
Đôi xe lăn nam nữ quad
← 2020 · Giải quần vợt Úc Mở rộng · 2022 →

Novak Djokovic là đương kim vô địch[1] và bảo vệ thành công danh hiệu, đánh bại Daniil Medvedev trong trận chung kết, 7–5, 6–2, 6–2,[2] để giành danh hiệu đơn nam Giải quần vợt Úc Mở rộng lần thứ 9, và là danh hiệu Grand Slam thứ 18 trong sự nghiệp.

Với trận thắng trước Milos Raonic ở vòng 4, Djokovic cùng với Roger Federer trở thành tay vợt nam thứ hai thắng từ 300 trận trở lên ở nội dung đơn Grand Slam.[3][4]

Đây là lần đầu tiên kể từ sau năm 1999, Federer không tham dự giải đấu sau khi anh rút lui.

Aslan Karatsev trở thành tay vợt vượt qua vòng loại đầu tiên vào vòng bán kết một giải Grand Slam kể từ sau Vladimir Voltchkov tại Giải quần vợt Wimbledon 2000, và đầu tiên tại Giải quần vợt Úc Mở rộng kể từ sau Bob Giltinan vào tháng 12 năm 1977.[5] Anh cũng là tay vợt có thứ hạng thấp nhất vào vòng bán kết kể từ sau Patrick McEnroe (cũng xếp hạng 114) tại Giải quần vợt Úc Mở rộng 1991, và là tay vợt đầu tiên vào vòng bán kết Grand Slam trong lần đầu vào vòng đấu chính.[6]

Đây là giải Grand Slam đầu tiên trong Kỷ nguyên Mở có 3 tay vợt nam Nga vào vòng tứ kết, đó là Karatsev, Daniil MedvedevAndrey Rublev. Medvedev trở thành tay vợt nam người Nga đầu tiên vào trận chung kết Giải quần vợt Úc Mở rộng sau Marat Safin vào năm 2005.

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

01.   Serbia Novak Djokovic (Vô địch)
02.   Tây Ban Nha Rafael Nadal (Tứ kết)
03.   Áo Dominic Thiem (Vòng 4)
04.   Nga Daniil Medvedev (Chung kết)
05.   Hy Lạp Stefanos Tsitsipas (Bán kết)
06.   Đức Alexander Zverev (Tứ kết)
07.   Nga Andrey Rublev (Tứ kết)
08.   Argentina Diego Schwartzman (Vòng 3)
09.   Ý Matteo Berrettini (Vòng 4, rút lui)
10.   Pháp Gaël Monfils (Vòng 1)
11.   Canada Denis Shapovalov (Vòng 3)
12.   Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut (Vòng 1)
13.   Bỉ David Goffin (Vòng 1)
14.   Canada Milos Raonic (Vòng 4)
15.   Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta (Vòng 3, bỏ cuộc)
16.   Ý Fabio Fognini (Vòng 4)
17.   Thụy Sĩ Stan Wawrinka (Vòng 2)
18.   Bulgaria Grigor Dimitrov (Tứ kết)
19.   Nga Karen Khachanov (Vòng 3)
20.   Canada Félix Auger-Aliassime (Vòng 4)
21.   Úc Alex de Minaur (Vòng 3)
22.   Croatia Borna Ćorić (Vòng 2)
23.   Serbia Dušan Lajović (Vòng 4)
24.   Na Uy Casper Ruud (Vòng 4, bỏ cuộc)
25.   Pháp Benoît Paire (Vòng 1)
26.   Ba Lan Hubert Hurkacz (Vòng 1)
27.   Hoa Kỳ Taylor Fritz (Vòng 3)
28.   Serbia Filip Krajinović (Vòng 3)
29.   Pháp Ugo Humbert (Vòng 2)
30.   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans (Vòng 1)
31.   Ý Lorenzo Sonego (Vòng 2)
32.   Pháp Adrian Mannarino (Vòng 3)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]


Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
                     
1 Serbia Novak Djokovic 66 6 6 78
6 Đức Alexander Zverev 78 2 4 66
1 Serbia Novak Djokovic 6 6 6
Q Nga Aslan Karatsev 3 4 2
18 Bulgaria Grigor Dimitrov 6 4 1 2
Q Nga Aslan Karatsev 2 6 6 6
1 Serbia Novak Djokovic 7 6 6
4 Nga Daniil Medvedev 5 2 2
7 Nga Andrey Rublev 5 3 2
4 Nga Daniil Medvedev 7 6 6
4 Nga Daniil Medvedev 6 6 7
5 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 4 2 5
5 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 3 2 77 6 7
2 Tây Ban Nha Rafael Nadal 6 6 64 4 5

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
1 Serbia N Djokovic 6 6 6
Pháp J Chardy 3 1 2 1 Serbia N Djokovic 6 63 77 6
Hoa Kỳ F Tiafoe 77 6 6 Hoa Kỳ F Tiafoe 3 77 62 3
Ý S Travaglia 65 2 2 1 Serbia N Djokovic 77 6 3 4 6
Hoa Kỳ R Opelka 6 77 6 27 Hoa Kỳ T Fritz 61 4 6 6 2
PR Đài Bắc Trung Hoa Y-h Lu 3 62 3 Hoa Kỳ R Opelka 6 66 77 65 2
Tây Ban Nha A Ramos Viñolas 66 6 2 66 27 Hoa Kỳ T Fritz 4 78 64 77 6
27 Hoa Kỳ T Fritz 78 3 6 78 1 Serbia N Djokovic 77 4 6 6
17 Thụy Sĩ S Wawrinka 6 6 6 14 Canada M Raonic 64 6 1 4
Bồ Đào Nha P Sousa 3 2 4 17 Thụy Sĩ S Wawrinka 5 1 6 6 69
Hungary M Fucsovics 4 6 6 63 6 Hungary M Fucsovics 7 6 4 2 711
WC Úc M Polmans 6 3 1 77 3 Hungary M Fucsovics 62 7 2 2
Pháp C Moutet 6 64 3 6 6 14 Canada M Raonic 77 5 6 6
Úc J Millman 4 77 6 2 3 Pháp C Moutet 77 1 1 4
Argentina F Coria 3 3 2 14 Canada M Raonic 61 6 6 6
14 Canada M Raonic 6 6 6

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
10 Pháp G Monfils 6 4 5 6 3
Phần Lan E Ruusuvuori 3 6 7 3 6 Phần Lan E Ruusuvuori 6 3 2 65
Nhật Bản Y Nishioka 77 1 1 1 Tây Ban Nha P Martínez 1 6 6 77
Tây Ban Nha P Martínez 63 6 6 6 Tây Ban Nha P Martínez 78 5 1 4
Slovenia A Bedene 4 5 7 4 23 Serbia D Lajović 66 7 6 6
Kazakhstan A Bublik 6 7 5 6 Kazakhstan A Bublik 4 64 6 3
Q Ukraina S Stakhovsky 7 4 3 7 4 23 Serbia D Lajović 6 77 4 6
23 Serbia D Lajović 5 6 6 5 6 23 Serbia D Lajović 4 65 3
32 Pháp A Mannarino 6 6 77 6 Đức A Zverev 6 77 6
Áo D Novak 2 4 62 32 Pháp A Mannarino 6 6 6
Serbia M Kecmanović 6 6 6 Serbia M Kecmanović 1 2 4
Ba Lan K Majchrzak 2 4 3 32 Pháp A Mannarino 3 3 1
LL Nhật Bản T Daniel 61 63 4 6 Đức A Zverev 6 6 6
Q Hoa Kỳ M Cressy 77 77 6 Q Hoa Kỳ M Cressy 5 4 3
Hoa Kỳ M Giron 710 65 3 2 6 Đức A Zverev 7 6 6
6 Đức A Zverev 68 77 6 6

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
3 Áo D Thiem 77 6 6
Kazakhstan M Kukushkin 62 2 3 3 Áo D Thiem 6 6 6
Đức D Koepfer 7 6 6 Đức D Koepfer 4 0 2
LL Bolivia H Dellien 5 2 4 3 Áo D Thiem 4 4 6 6 6
Q Bồ Đào Nha F Ferreira Silva 4 4 4 Úc N Kyrgios 6 6 3 4 4
Úc N Kyrgios 6 6 6 Úc N Kyrgios 5 6 3 77 6
Nhật Bản Y Uchiyama 3 4 77 3 29 Pháp U Humbert 7 4 6 62 4
29 Pháp U Humbert 6 6 63 6 3 Áo D Thiem 4 4 0
18 Bulgaria G Dimitrov 6 6 77 18 Bulgaria G Dimitrov 6 6 6
Croatia M Čilić 4 2 65 18 Bulgaria G Dimitrov 77 6 6
WC Úc A Bolt 6 6 4 6 WC Úc A Bolt 61 1 2
Slovakia N Gombos 2 2 6 3 18 Bulgaria G Dimitrov 6 1
Q Bỉ K Coppejans 4 6 77 3 3 15 Tây Ban Nha P Carreño Busta 0 0r
Cộng hòa Séc J Veselý 6 3 63 6 6 Cộng hòa Séc J Veselý 3 63 6 4
Nhật Bản K Nishikori 5 64 2 15 Tây Ban Nha P Carreño Busta 6 77 2 6
15 Tây Ban Nha P Carreño Busta 7 77 6

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
11 Canada D Shapovalov 3 6 6 4 6
Ý J Sinner 6 3 2 6 4 11 Canada D Shapovalov 6 6 6
Nhật Bản Y Sugita 6 1 1r Q Úc B Tomic 1 3 2
Q Úc B Tomic 3 6 4 11 Canada D Shapovalov 5 5 3
LL Bosna và Hercegovina D Džumhur 3 2 4 20 Canada F Auger-Aliassime 7 7 6
Úc J Duckworth 6 6 6 Úc J Duckworth 4 1 2
LL Đức C-M Stebe 2 4 2 20 Canada F Auger-Aliassime 6 6 6
20 Canada F Auger-Aliassime 6 6 6 20 Canada F Auger-Aliassime 6 6 3 3 4
25 Pháp B Paire 2 6 65 5 Q Nga A Karatsev 3 1 6 6 6
Belarus E Gerasimov 6 2 77 7 Belarus E Gerasimov 0 1 0
Ý G Mager 3 3 4 Q Nga A Karatsev 6 6 6
Q Nga A Karatsev 6 6 6 Q Nga A Karatsev 6 6 6
LL Pháp A Müller 4 6 6 6 8 Argentina D Schwartzman 3 3 3
Argentina JI Londero 6 3 0 3 LL Pháp A Müller 2 0 3
Q Thụy Điển E Ymer 63 4 6 2 8 Argentina D Schwartzman 6 6 6
8 Argentina D Schwartzman 77 6 2 6

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
7 Nga A Rublev 6 6 6
Đức Y Hanfmann 3 3 4 7 Nga A Rublev 6 6 710
Brasil T Monteiro 78 6 6 Brasil T Monteiro 4 4 68
Slovakia A Martin 66 1 2 7 Nga A Rublev 7 6 6
WC Úc L Tu 77 4 64 4 Tây Ban Nha F López 5 2 3
Tây Ban Nha F López 61 6 77 6 Tây Ban Nha F López 5 3 6 7 6
Hoa Kỳ S Querrey 5 4 4 31 Ý L Sonego 7 6 3 5 4
31 Ý L Sonego 7 6 6 7 Nga A Rublev 6 77 0
24 Na Uy C Ruud 6 6 2 24 Na Uy C Ruud 2 63 0r
Úc J Thompson 3 3 1r 24 Na Uy C Ruud 3 6 6 7
Gruzia N Basilashvili 4 60 4 Hoa Kỳ T Paul 6 2 4 5
Hoa Kỳ T Paul 6 77 6 24 Na Uy C Ruud 6 5 6 6
WC Úc C O'Connell 77 77 6 Moldova R Albot 1 7 4 4
Đức J-L Struff 62 65 1 WC Úc C O'Connell 2 5 68
Moldova R Albot 61 6 6 77 Moldova R Albot 6 7 710
12 Tây Ban Nha R Bautista Agut 77 0 4 65

Nhánh 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
13 Bỉ D Goffin 6 4 77 66 3
WC Úc A Popyrin 3 6 64 78 6 WC Úc A Popyrin 2 6 3 77 3
Cộng hòa Nam Phi L Harris 4 6 6 6 Cộng hòa Nam Phi L Harris 6 1 6 65 6
LL Đan Mạch M Torpegaard 6 3 2 2 Cộng hòa Nam Phi L Harris 67 1 4
PR Hoa Kỳ M McDonald 3 6 6 6 PR Hoa Kỳ M McDonald 79 6 6
Ý M Cecchinato 6 3 2 2 PR Hoa Kỳ M McDonald 6 6 4 6
Argentina G Pella 3 65 5 22 Croatia B Ćorić 4 2 6 4
22 Croatia B Ćorić 6 77 7 PR Hoa Kỳ M McDonald 4 2 3
28 Serbia F Krajinović 77 6 4 6 4 Nga D Medvedev 6 6 6
LL Hà Lan R Haase 64 3 6 2 28 Serbia F Krajinović 6 5 6 6
Tây Ban Nha P Andújar 6 7 7 Tây Ban Nha P Andújar 2 7 1 4
Q Pháp Q Halys 4 5 5 28 Serbia F Krajinović 3 3 6 6 0
Tây Ban Nha R Carballés Baena 7 3 6 6 4 Nga D Medvedev 6 6 4 3 6
Hungary A Balázs 5 6 2 3 Tây Ban Nha R Carballés Baena 2 5 1
Canada V Pospisil 2 2 4 4 Nga D Medvedev 6 7 6
4 Nga D Medvedev 6 6 6

Nhánh 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
5 Hy Lạp S Tsitsipas 6 6 6
Pháp G Simon 1 2 1 5 Hy Lạp S Tsitsipas 65 6 6 65 6
WC Úc T Kokkinakis 6 6 6 WC Úc T Kokkinakis 77 4 1 77 4
Hàn Quốc S-w Kwon 4 1 1 5 Hy Lạp S Tsitsipas 6 6 6
Q Hà Lan B van de Zandschulp 1 4 4 Thụy Điển M Ymer 4 1 1
Q Tây Ban Nha C Alcaraz 6 6 6 Q Tây Ban Nha C Alcaraz 6 4 4 65
Thụy Điển M Ymer 3 6 3 7 6 Thụy Điển M Ymer 2 6 6 77
26 Ba Lan H Hurkacz 6 3 6 5 3 5 Hy Lạp S Tsitsipas w/o
19 Nga K Khachanov 6 64 77 6 9 Ý M Berrettini
WC Úc A Vukic 3 77 62 4 19 Nga K Khachanov 6 6 6
Litva R Berankis 6 7 6 Litva R Berankis 2 4 4
WC Ấn Độ S Nagal 2 5 3 19 Nga K Khachanov 61 65 65
Q Cộng hòa Séc T Macháč 65 7 6 3 9 Ý M Berrettini 77 77 77
Q Tây Ban Nha M Vilella Martínez 77 5 0 0r Q Cộng hòa Séc T Macháč 3 2 6 3
Cộng hòa Nam Phi K Anderson 69 5 3 9 Ý M Berrettini 6 6 4 6
9 Ý M Berrettini 711 7 6

Nhánh 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
16 Ý F Fognini 6 6 6
Pháp P-H Herbert 4 2 3 16 Ý F Fognini 4 6 2 6 714
Q Thụy Sĩ H Laaksonen 2 4 3 Ý S Caruso 6 2 6 3 612
Ý S Caruso 6 6 6 16 Ý F Fognini 6 6 6
Uruguay P Cuevas 6 4 6 6 21 Úc A de Minaur 4 3 4
Ý A Seppi 4 6 2 2 Uruguay P Cuevas 3 3 5
Hoa Kỳ T Sandgren 5 1 1 21 Úc A de Minaur 6 6 7
21 Úc A de Minaur 7 6 6 16 Ý F Fognini 3 4 2
30 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Evans 4 6 4 5 2 Tây Ban Nha R Nadal 6 6 6
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Norrie 6 4 6 7 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Norrie 3 7 6 77
Belarus I Ivashka 4 3 4 Q Nga R Safiullin 6 5 3 63
Q Nga R Safiullin 6 6 6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Norrie 5 2 5
Q Hoa Kỳ M Mmoh 77 63 3 77 7 2 Tây Ban Nha R Nadal 7 6 7
Q Serbia V Troicki 63 77 6 63 5 Q Hoa Kỳ M Mmoh 1 4 2
Serbia L Đere 3 4 1 2 Tây Ban Nha R Nadal 6 6 6
2 Tây Ban Nha R Nadal 6 6 6
Chú thích biểu tượng quốc kỳ
Danh sách quốc kỳ

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách[sửa | sửa mã nguồn]

Bảo toàn thứ hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Thua cuộc may mắn[sửa | sửa mã nguồn]

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Novak Djokovic outlasts Dominic Thiem to win eighth Australian Open crown”. Guardian. ngày 2 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020.
  2. ^ “Novak Djokovic routs Daniil Medvedev to claim his ninth Australian Open title”. The Guardian. ngày 21 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2021.
  3. ^ “Novak Djokovic Records 300th Grand Slam Match Win, Now For Alexander Zverev At Australian Open | ATP Tour | Tennis”. ATP Tour. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2021.
  4. ^ CNN, Matias Grez. “Novak Djokovic becomes just second man in history to reach 300 grand slam wins”. CNN. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2021.
  5. ^ “Australian Open 2021: Novak Djokovic beats Aslan Karatsev to reach Melbourne final”. BBC Sport. ngày 18 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2021.
  6. ^ “World stunned as unknown tennis star secures mind-blowing payday”. NewsComAu (bằng tiếng Anh). ngày 16 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
  7. ^ “Andy Murray dodges training base Covid scare but injured Kyle Edmund pulls out of Australian Open 2021”. inews.co.uk. ngày 10 tháng 1 năm 2021.
  8. ^ “Roger Federer's Australian Open withdrawal due to family not injury - Tennis Australia official”. Eurosport. ngày 7 tháng 1 năm 2021.
  9. ^ “Isner Will Not Play Australian Open: 'It Wasn't An Easy Decision'. ATP Tour. ngày 12 tháng 1 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền nhiệm:
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2020 - Đơn nam
Grand Slam đơn nam Kế nhiệm:
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2021 - Đơn nam