Giải quần vợt Úc Mở rộng 2023 - Đơn nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2023 - Đơn nam
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2023
Vô địchSerbia Novak Djokovic
Á quânHy Lạp Stefanos Tsitsipas
Tỷ số chung cuộc6–3, 7–6(7–4), 7–6(7–5)
Chi tiết
Số tay vợt128
Số hạt giống32
Các sự kiện
Đơn nam nữ nam trẻ nữ trẻ
Đôi nam nữ hỗn hợp nam trẻ nữ trẻ
Huyền thoại nam nữ hỗn hợp
Đơn xe lăn nam nữ quad
Đôi xe lăn nam nữ quad
← 2022 · Giải quần vợt Úc Mở rộng · 2024 →

Novak Djokovic là nhà vô địch, đánh bại Stefanos Tsitsipas trong trận chung kết, 6–3, 7–6(7–4), 7–6(7–5). Đây là danh hiệu Giải quần vợt Úc Mở rộng thứ 10 và danh hiệu Grand Slam thứ 22 của Djokovic, cân bằng kỷ lục tổng số danh hiệu đơn nam Grand Slam của Rafael Nadal.[1] Anh cũng trở thành tay vợt nam thứ 2 giành 10 danh hiệu ở một giải Grand Slam, sau Nadal tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng. Đây là danh hiệu đơn ATP Tour thứ 93 của anh.[2] Djokovic chỉ để thua một set trong giải đấu (ở trận đấu vòng 2 trước Enzo Couacaud), kéo dài chuỗi trận thắng của anh tại Giải quần vợt Úc Mở rộng lên 28 trận, một kỷ lục trong Kỷ nguyên Mở (anh không tham dự giải đấu năm 2022 do không đáp ứng yêu cầu tiêm chủng vắc-xin COVID-19 của Úc).

Nadal là đương kim vô địch,[3] nhưng thua ở vòng 2 trước Mackenzie McDonald.[4]

Carlos Alcaraz, Casper Ruud, Tsitsipas và Djokovic cạnh tranh vị trí số 1 bảng xếp hạng đơn ATP khi giải đấu bắt đầu. Với chức vô địch, Djokovic giành vị trí số 1 thế giới. Alcaraz, đương kim số 1 thế giới, rút lui trước khi giải đấu bắt đầu do chấn thương chân phải.[5][6]

Giống như giải Grand Slam trước đó, không có hai hạt giống hàng đầu vào vòng tứ kết, với cả Nadal và Ruud thua ở vòng 2; đây là nội dung đơn nam Grand Slam đầu tiên sau Giải quần vợt Úc Mở rộng 2002 cả hai hạt giống hàng đầu bị loại trước vòng 3.[7][8] Tsitsipas trở thành tay vợt trẻ nhất vào trận chung kết sau Djokovic vào năm 2011.[9] Tommy Paul trở thành nam tay vợt Hoa Kỳ đầu tiên vào vòng bán kết sau Andy Roddick vào năm 2009.[10]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

01.   Tây Ban Nha Rafael Nadal (Vòng 2)
02.   Na Uy Casper Ruud (Vòng 2)
03.   Hy Lạp Stefanos Tsitsipas (Chung kết)
04.   Serbia Novak Djokovic (Vô địch)
05.   Andrey Rublev (Tứ kết)
06.   Canada Félix Auger-Aliassime (Vòng 4)
07.   Daniil Medvedev (Vòng 3)
08.   Hoa Kỳ Taylor Fritz (Vòng 2)
09.   Đan Mạch Holger Rune (Vòng 4)
10.   Ba Lan Hubert Hurkacz (Vòng 4)
11.   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie (Vòng 3)
12.   Đức Alexander Zverev (Vòng 2)
13.   Ý Matteo Berrettini (Vòng 1)
14.   Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta (Vòng 2)
15.   Ý Jannik Sinner (Vòng 4)
16.   Hoa Kỳ Frances Tiafoe (Vòng 3)
17.   Ý Lorenzo Musetti (Vòng 1)
18.   Karen Khachanov (Bán kết)
19.   Úc Nick Kyrgios (Rút lui do chấn thương đầu gối)
20.   Canada Denis Shapovalov (Vòng 3)
21.   Croatia Borna Ćorić (Vòng 1)
22.   Úc Alex de Minaur (Vòng 4)
23.   Argentina Diego Schwartzman (Vòng 2)
24.   Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut (Vòng 4)
25.   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans (Vòng 3)
26.   Serbia Miomir Kecmanović (Vòng 1)
27.   Bulgaria Grigor Dimitrov (Vòng 3)
28.   Argentina Francisco Cerúndolo (Vòng 3)
29.   Hoa Kỳ Sebastian Korda (Tứ kết, bỏ cuộc)
30.   Tây Ban Nha Alejandro Davidovich Fokina (Vòng 2)
31.   Nhật Bản Yoshihito Nishioka (Vòng 4)
32.   Hà Lan Botic van de Zandschulp (Vòng 2)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
                     
18 Karen Khachanov 77 6 3
29 Hoa Kỳ Sebastian Korda 65 3 0r
18 Karen Khachanov 62 4 78 3
3 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 77 6 66 6
3 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 6 77 6
Cộng hòa Séc Jiří Lehečka 3 62 4
3 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 3 64 65
4 Serbia Novak Djokovic 6 77 77
5 Andrey Rublev 1 2 4
4 Serbia Novak Djokovic 6 6 6
4 Serbia Novak Djokovic 7 6 6
Hoa Kỳ Tommy Paul 5 1 2
2 Hoa Kỳ Ben Shelton 66 3 7 4
Hoa Kỳ Tommy Paul 78 6 5 6

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
1 Tây Ban Nha R Nadal 7 2 6 6
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Draper 5 6 4 1 1 Tây Ban Nha R Nadal 4 4 5
Hoa Kỳ B Nakashima 65 61 6 712 4 Hoa Kỳ M McDonald 6 6 7
Hoa Kỳ M McDonald 77 77 1 610 6 Hoa Kỳ M McDonald 66 3 2
Tây Ban Nha J Munar 3 2 2 31 Nhật Bản Y Nishioka 78 6 6
Q Cộng hòa Séc D Svrčina 6 6 6 Q Cộng hòa Séc D Svrčina 3 4 2
Thụy Điển M Ymer 4 2 5 31 Nhật Bản Y Nishioka 6 6 6
31 Nhật Bản Y Nishioka 6 6 7 31 Nhật Bản Y Nishioka 0 0 64
18 K Khachanov 77 6 6 18 K Khachanov 6 6 77
Tây Ban Nha B Zapata Miralles 63 2 0 18 K Khachanov 6 5 6 6
Argentina S Báez 4 4 4 WC Úc J Kubler 4 7 4 2
WC Úc J Kubler 6 6 6 18 K Khachanov 6 6 3 711
Đức O Otte 2 4 77 5 16 Hoa Kỳ F Tiafoe 3 4 6 69
Q Trung Quốc J Shang 6 6 62 7 Q Trung Quốc J Shang 4 4 1
Đức D Altmaier 3 3 77 66 16 Hoa Kỳ F Tiafoe 6 6 6
16 Hoa Kỳ F Tiafoe 6 6 65 78

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
10 Ba Lan H Hurkacz 77 6 6
Tây Ban Nha P Martínez 61 2 2 10 Ba Lan H Hurkacz 3 77 2 6 6
Ý L Sonego 77 6 66 6 Ý L Sonego 6 63 6 3 3
Bồ Đào Nha N Borges 64 3 78 1 10 Ba Lan H Hurkacz 77 6 1 4 6
Q México E Escobedo 5 2 6 3 20 Canada D Shapovalov 63 4 6 6 3
Nhật Bản T Daniel 7 6 3 6 Nhật Bản T Daniel 3 63 5
Serbia D Lajović 4 6 4 1 20 Canada D Shapovalov 6 77 7
20 Canada D Shapovalov 6 4 6 6 10 Ba Lan H Hurkacz 6 3 2 6 67
29 Hoa Kỳ S Korda 6 1 6 6 29 Hoa Kỳ S Korda 3 6 6 1 710
Chile C Garín 4 6 3 2 29 Hoa Kỳ S Korda 6 7 6
Q Nhật Bản Yo Watanuki 6 6 6 Q Nhật Bản Yo Watanuki 2 5 4
Pháp A Rinderknech 3 3 2 29 Hoa Kỳ S Korda 79 6 77
WC Úc J Millman 68 7 62 6 6 7 D Medvedev 67 3 64
Thụy Sĩ M-A Hüsler 710 5 77 2 3 WC Úc J Millman 5 2 2
Hoa Kỳ M Giron 0 1 2 7 D Medvedev 7 6 6
7 D Medvedev 6 6 6

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
3 Hy Lạp S Tsitsipas 6 6 78
Pháp Q Halys 3 4 66 3 Hy Lạp S Tsitsipas 6 6 6
Q Đức Y Hanfmann 6 6 3 65 3 WC Úc R Hijikata 3 0 2
WC Úc R Hijikata 4 4 6 77 6 3 Hy Lạp S Tsitsipas 6 77 6
Hà Lan T Griekspoor 6 77 6 Hà Lan T Griekspoor 2 65 3
LL P Kotov 3 63 3 Hà Lan T Griekspoor 6 6 6
I Ivashka 3 6 5 3 32 Hà Lan B van de Zandschulp 4 4 4
32 Hà Lan B van de Zandschulp 6 3 7 6 3 Hy Lạp S Tsitsipas 6 6 3 4 6
17 Ý L Musetti 4 1 77 6 64 15 Ý J Sinner 4 4 6 6 3
PR Cộng hòa Nam Phi L Harris 6 6 60 2 710 PR Cộng hòa Nam Phi L Harris 2 3 7 4
Argentina F Coria 6 5 6 66 2 Hungary M Fucsovics 6 6 5 6
Hungary M Fucsovics 4 7 2 78 6 Hungary M Fucsovics 6 6 1 2 0
Argentina TM Etcheverry 3 6 6 6 15 Ý J Sinner 4 4 6 6 6
Pháp G Barrère 6 3 4 4 Argentina TM Etcheverry 3 2 2
PR Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Edmund 4 0 2 15 Ý J Sinner 6 6 6
15 Ý J Sinner 6 6 6

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
11 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Norrie 77 6 6
WC Pháp L Van Assche 63 0 3 11 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Norrie 6 3 77 6
Brasil T Monteiro 3 62 3 Pháp C Lestienne 3 6 62 3
Pháp C Lestienne 6 77 6 11 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Norrie 710 3 6 1 4
WC Hoa Kỳ C Eubanks 6 61 6 4 6 Cộng hòa Séc J Lehečka 68 6 3 6 6
Hàn Quốc S-w Kwon 3 77 3 6 4 WC Hoa Kỳ C Eubanks 4 4 6 3
Cộng hòa Séc J Lehečka 6 6 6 Cộng hòa Séc J Lehečka 6 6 3 6
21 Croatia B Ćorić 3 3 3 Cộng hòa Séc J Lehečka 4 6 77 77
28 Argentina F Cerúndolo 6 6 6 6 Canada F Auger-Aliassime 6 3 62 63
PR Argentina G Pella 4 4 3 28 Argentina F Cerúndolo 3 6 6 7
Pháp C Moutet 6 5 6 4 7 Pháp C Moutet 6 4 2 5
WC Trung Quốc Y Wu 4 7 2 6 5 28 Argentina F Cerúndolo 1 6 1 4
Slovakia A Molčan 63 6 1 77 6 6 Canada F Auger-Aliassime 6 3 6 6
PR Thụy Sĩ S Wawrinka 77 3 6 62 4 Slovakia A Molčan 6 6 3 2 2
Canada V Pospisil 6 64 63 3 6 Canada F Auger-Aliassime 3 3 6 6 6
6 Canada F Auger-Aliassime 1 77 77 6

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
5 A Rublev 6 6 6
WC Áo D Thiem 3 4 2 5 A Rublev 6 6 62 6
Q Úc M Purcell 6 3 4 611 Phần Lan E Ruusuvuori 2 4 77 3
Phần Lan E Ruusuvuori 4 6 6 713 5 A Rublev 6 6 6
Colombia DE Galán 6 5 1 4 25 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Evans 4 2 3
PR Pháp J Chardy 1 7 6 6 PR Pháp J Chardy 4 4 1
Argentina F Bagnis 4 6 4 4 25 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Evans 6 6 6
25 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Evans 6 4 6 6 5 A Rublev 6 3 6 4 711
LL Hoa Kỳ D Kudla 3 7 78 6 9 Đan Mạch H Rune 3 6 3 6 69
R Safiullin 6 5 66 3 LL Hoa Kỳ D Kudla 2 77 2 4
Pháp R Gasquet 3 4 3 Pháp U Humbert 6 65 6 6
Pháp U Humbert 6 6 6 Pháp U Humbert 4 2 65
Hoa Kỳ M Cressy 77 7 3 6 9 Đan Mạch H Rune 6 6 77
Tây Ban Nha A Ramos Viñolas 62 5 6 3 Hoa Kỳ M Cressy 5 4 4
Serbia F Krajinović 2 3 4 9 Đan Mạch H Rune 7 6 6
9 Đan Mạch H Rune 6 6 6

Nhánh 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
14 Tây Ban Nha P Carreño Busta 77 6 77
Argentina P Cachín 64 1 63 14 Tây Ban Nha P Carreño Busta 6 6 65 1 64
Q Ý M Bellucci 6 3 65 4 Pháp B Bonzi 4 4 77 6 710
Pháp B Bonzi 4 6 77 6 Pháp B Bonzi 60 2 1
Hoa Kỳ J Isner 77 68 2 2 22 Úc A de Minaur 77 6 6
Pháp A Mannarino 65 710 6 6 Pháp A Mannarino 63 6 4 1
Q Đài Bắc Trung Hoa Y-h Hsu 2 2 3 22 Úc A de Minaur 77 4 6 6
22 Úc A de Minaur 6 6 6 22 Úc A de Minaur 2 1 2
27 Bulgaria G Dimitrov 77 7 6 4 Serbia N Djokovic 6 6 6
A Karatsev 63 5 2 27 Bulgaria G Dimitrov 6 6 6
Q Bỉ Z Bergs 4 6 4 1 Serbia L Đere 3 2 0
Serbia L Đere 6 1 6 6 27 Bulgaria G Dimitrov 67 3 4
Q Pháp E Couacaud 6 7 6 4 Serbia N Djokovic 79 6 6
PR Bolivia H Dellien 4 5 0 Q Pháp E Couacaud 1 77 2 0
Tây Ban Nha R Carballés Baena 3 4 0 4 Serbia N Djokovic 6 65 6 6
4 Serbia N Djokovic 6 6 6

Nhánh 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
8 Hoa Kỳ T Fritz 6 6 4 7
Gruzia N Basilashvili 4 2 6 5 8 Hoa Kỳ T Fritz 77 62 4 78 2
Đài Bắc Trung Hoa C-h Tseng 6 65 77 64 1 WC Úc A Popyrin 64 77 6 66 6
WC Úc A Popyrin 4 77 65 77 6 WC Úc A Popyrin 3 64 4
Hoa Kỳ B Shelton 4 6 6 2 710 Hoa Kỳ B Shelton 6 77 6
Trung Quốc Zh Zhang 6 3 2 6 64 Hoa Kỳ B Shelton 77 77 7
Q Chile N Jarry 6 6 77 Q Chile N Jarry 63 63 5
26 Serbia M Kecmanović 3 4 63 Hoa Kỳ B Shelton 65 6 64 77 6
23 Argentina D Schwartzman 6 66 6 77 Hoa Kỳ JJ Wolf 77 2 77 64 2
Q Ukraina O Krutykh 4 78 3 65 23 Argentina D Schwartzman 1 4 4
Hoa Kỳ JJ Wolf 6 3 6 7 Hoa Kỳ JJ Wolf 6 6 6
Úc J Thompson 3 6 4 5 Hoa Kỳ JJ Wolf 6 6 6
LL Hoa Kỳ M Mmoh 4 2 79 6 6 LL Hoa Kỳ M Mmoh 4 1 2
Q Pháp L Lokoli 6 6 67 4 2 LL Hoa Kỳ M Mmoh 61 6 6 6
LL Peru JP Varillas 6 1 7 63 4 12 Đức A Zverev 77 4 3 2
12 Đức A Zverev 4 6 5 77 6

Nhánh 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
13 Ý M Berrettini 3 3 6 79 66
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Murray 6 6 4 67 710 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Murray 4 64 77 6 7
Úc T Kokkinakis 6 6 6 Úc T Kokkinakis 6 77 65 3 5
Ý F Fognini 1 2 2 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Murray 1 79 3 4
Q Úc A Vukic 4 6 3 6 3 24 Tây Ban Nha R Bautista Agut 6 67 6 6
Q Hoa Kỳ B Holt 6 1 6 3 6 Q Hoa Kỳ B Holt 6 6 3 2 2
Bồ Đào Nha J Sousa 3 2 2 24 Tây Ban Nha R Bautista Agut 4 2 6 6 6
24 Tây Ban Nha R Bautista Agut 6 6 6 24 Tây Ban Nha R Bautista Agut 2 6 2 5
30 Tây Ban Nha A Davidovich Fokina 6 63 3 6 6 Hoa Kỳ T Paul 6 4 6 7
Kazakhstan A Bublik 0 77 6 4 3 30 Tây Ban Nha A Davidovich Fokina 2 6 77 3 4
Q Đức J-L Struff 1 66 2 Hoa Kỳ T Paul 6 2 64 6 6
Hoa Kỳ T Paul 6 78 6 Hoa Kỳ T Paul 6 6 6
Úc C O'Connell 6 2 3 2 Hoa Kỳ J Brooksby 1 4 3
Hoa Kỳ J Brooksby 3 6 6 6 Hoa Kỳ J Brooksby 6 7 64 6
Cộng hòa Séc T Macháč 3 66 77 3 2 Na Uy C Ruud 3 5 77 2
2 Na Uy C Ruud 6 78 65 6

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách[sửa | sửa mã nguồn]

Nguồn:[12]

Bảo toàn thứ hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Nguồn:[13]

Vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Thua cuộc may mắn[sửa | sửa mã nguồn]

Nguồn:[14]

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách tham dự được Tennis Australia công bố dựa trên bảng xếp hạng ATP trong tuần của ngày 5 tháng 12 năm 2022.[15]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Ben Shelton ban đầu là tay vợt giành chiến thắng US Wildcard Playoff Challenge, tuy nhiên, anh đã có suất vào thẳng giải đấu. Do đó, suất đặc cách được trao cho tay vợt á quân, Christopher Eubanks.[11]
  2. ^ Suất trực tiếp cuối cùng
  3. ^ Attila Balázs (101 PR) ban đầu là tay vợt thay thế Alcaraz, nhưng sau đó rút lui do tái phát chấn thương.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Perfect 10: Djokovic Returns To No. 1 With 22nd Major At AO”. 29 tháng 1 năm 2023.
  2. ^ “Novak Djokovic sinks Stefanos Tsitsipas to claim his 10th Australian Open title”. Guardian. 29 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2023.
  3. ^ Chiesa, Victoria (30 tháng 1 năm 2022). “Rafael Nadal wins 21st Grand Slam title at Australian Open, breaking tie with Novak Djokovic and Roger Federer”. US Open. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2022.
  4. ^ Tan, Gill (18 tháng 1 năm 2023). “McDonald overcomes injured Nadal at AO 2023”. ausopen.com. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2023.
  5. ^ Fendrich, Howard (6 tháng 1 năm 2023). “No. 1 Carlos Alcaraz out of Australian Open with leg injury”. Associated Press. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2023.
  6. ^ “Djokovic, Ruud, Tsitsipas Battle For No. 1 At Australian Open”. Association of Tennis Professionals. 14 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023.
  7. ^ Morse, Ben (19 tháng 1 năm 2023). “Casper Ruud: No. 2 seed dumped out of Australian Open by American Jenson Brooksby”. CNN. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2023.
  8. ^ “Medvedev Drops From Top 10 After Korda Defeat”. ATP. 20 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2023.
  9. ^ cue (27 tháng 1 năm 2023). “Tennis: Tsitsipas, 24, is youngest man to reach Australian Open final since Djokovic in 2011”. www.straitstimes.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2023.
  10. ^ Carey, Christopher (25 tháng 1 năm 2023). “Tommy Paul and American Tennis Are Having a Moment”. The New York Times. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2023.
  11. ^ “Inside Florida Tennis: Ben Shelton Secures Wild Card Spot for 2023 Australian Open”. Inside Tennis. 1 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2022.
  12. ^ “John Millman and Jaimee Fourlis awarded Australian Open 2023 wildcards”. tennis.com.au. Tennis Australia. 5 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2023.
  13. ^ “Australian Open 2023 main-draw entry lists unveiled”. ausopen.com. Australian Open. 8 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022.
  14. ^ @damiankust (12 tháng 1 năm 2023). “Lucky loser draw” (Tweet) – qua Twitter.
  15. ^ “Australian Open ATP Entry List and Seeds”. dartsrankings.com. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2022.
  16. ^ Fendrich, Howard (16 tháng 1 năm 2023). “Nick Kyrgios out of Australian Open, will have knee surgery”. Associated Press. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền nhiệm:
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2022 - Đơn nam
Grand Slam đơn nam Kế nhiệm:
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2023 - Đơn nam