Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2014 – Khu vực châu Âu (Bảng H)
Dưới đây là kết quả các trận đấu trong khuôn khổ bảng H - vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 - khu vực châu Âu. 6 đội bóng châu Âu bao gồm Anh, Montenegro, Ukraina, Ba Lan, Moldova và San Marino, thi đấu trong hai năm 2012 và 2013, theo thể thức lượt đi-lượt về, vòng tròn tính điểm, lấy hai đội đầu bảng tham gia vòng chung kết.
Sau khi kết thúc vòng loại, Anh đã chính thức giành quyền tham dự World Cup 2014 và Ukraina sẽ tham dự vòng đấu play-off.[1]
Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
10 | 6 | 4 | 0 | 31 | 4 | +27 | 22 | 1–1 | 4–1 | 2–0 | 4–0 | 5–0 | ||
![]() |
10 | 6 | 3 | 1 | 28 | 4 | +24 | 21 | 0–0 | 0–1 | 1–0 | 2–1 | 9–0 | ||
![]() |
10 | 4 | 3 | 3 | 18 | 17 | +1 | 15 | 1–1 | 0–4 | 2–2 | 2–5 | 3–0 | ||
![]() |
10 | 3 | 4 | 3 | 18 | 12 | +6 | 13 | 1–1 | 1–3 | 1–1 | 2–0 | 5–0 | ||
![]() |
10 | 3 | 2 | 5 | 12 | 17 | −5 | 11 | 0–5 | 0–0 | 0–1 | 1–1 | 3–0 | ||
![]() |
10 | 0 | 0 | 10 | 1 | 54 | −53 | 0 | 0–8 | 0–8 | 0–6 | 1–5 | 0–2 |
Đội đầu bảng vào thẳng vòng chung kết World Cup 2014
8 đội nhì bảng có kết quả tốt nhất vào vòng play-off
Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Lịch thi đấu của bảng H đã được quyết định sau cuộc họp tại Warszawa, Ba Lan, vào ngày 23 tháng 11 năm 2011.[2]
Montenegro ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Drinčić ![]() Vučinić ![]() |
Chi tiết | Błaszczykowski ![]() Mierzejewski ![]() |
San Marino ![]() | 0–6 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Đorđević ![]() Bećiraj ![]() Zverotić ![]() Delibašić ![]() |
Ba Lan ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Błaszczykowski ![]() Wawrzyniak ![]() |
Chi tiết |
Anh ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
Rooney ![]() Welbeck ![]() Oxlade-Chamberlain ![]() |
Chi tiết |
Ukraina ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Damjanović ![]() |
Montenegro ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Delibašić ![]() Zverotić ![]() |
Chi tiết |
Moldova ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Vučinić ![]() |
San Marino ![]() | 0–8 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Della Valle ![]() Oxlade-Chamberlain ![]() Defoe ![]() Young ![]() Lampard ![]() Rooney ![]() Sturridge ![]() |
Ukraina ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Yarmolenko ![]() Khacheridi ![]() |
Chi tiết | Suvorov ![]() |
Ba Lan ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
Lewandowski ![]() Piszczek ![]() Teodorczyk ![]() Kosecki ![]() |
Chi tiết |
Montenegro ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Damjanović ![]() |
Chi tiết | Rooney ![]() |
Moldova ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Sidorenco ![]() |
Chi tiết | Błaszczykowski ![]() |
Montenegro ![]() | 0–4 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Harmash ![]() Konoplyanka ![]() Fedetskiy ![]() Bezus ![]() |
Ukraina ![]() | 9–0 | ![]() |
---|---|---|
Dević ![]() Seleznyov ![]() Edmar ![]() Khacheridi ![]() Konoplyanka ![]() Bezus ![]() Fedetskiy ![]() Rakytskiy ![]() |
Chi tiết |
Ba Lan ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Lewandowski ![]() |
Chi tiết | Damjanović ![]() |
San Marino ![]() | 1–5 | ![]() |
---|---|---|
Della Valle ![]() |
Chi tiết | Zieliński ![]() Błaszczykowski ![]() Sobota ![]() Mierzejewski ![]() |
Moldova ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Frunză ![]() Sidorenco ![]() |
Report |
Ukraina ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Yarmolenko ![]() |
Report |
Anh ![]() | 4–1 | ![]() |
---|---|---|
Rooney ![]() Bošković ![]() Townsend ![]() Sturridge ![]() |
Chi tiết | Damjanović ![]() |
Montenegro ![]() | 2–5 | ![]() |
---|---|---|
Jovetić ![]() |
Chi tiết | Antoniuc ![]() Armaș ![]() Sidorenco ![]() Ioniță ![]() |
San Marino ![]() | 0–8 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Seleznyov ![]() Dević ![]() Yarmolenko ![]() Bezus ![]() Mandzyuk ![]() |
- Chú thích
- ^ Trận đấu giữa Ba Lan và Anh ban đầu diễn ra vào ngày 16 tháng 10 năm 2012, lúc 21:00 giờ địa phương, nhưng đã bị hoãn lại vào ngày hôm sau do mưa xối xả khiến mặt sân bị ngập úng, không kịp thoát nước.[3]
Danh sách cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]
- 7 bàn
- 4 bàn
|
|
|
- 3 bàn
- 2 bàn
|
|
|
- 1 bàn
- phản lưới nhà
|
|
|
Thẻ phạt[sửa | sửa mã nguồn]
Pos | Cầu thủ | Quốc gia | ![]() |
![]() |
Treo giò | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
DF | Savo Pavićević | ![]() |
4 | 2 | vs San Marino (ngày 11 tháng 9 năm 2012) vs Ba Lan (6 tháng 9 năm 2013) |
Đuổi khỏi sân trong trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 Đuổi khỏi sân trong trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
MF | Alexandru Gațcan | ![]() |
5 | 1 | vs Ukraine (ngày 26 tháng 3 năm 2013) vs Montenegro (15 tháng 10 năm 2013) |
Đuổi khỏi sân trong trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
MF | Steven Gerrard | ![]() |
2 | 1 | vs San Marino (12 tháng 10 năm 2012) | Đuổi khỏi sân trong trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
MF | Milorad Pekovic | ![]() |
2 | 1 | vs Anh (26 tháng 3 năm 2013) | Đuổi khỏi sân trong trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
MF | Vladimir Volkov | ![]() |
3 | 1 | vs Ba Lan (6 tháng 9 năm 2013) | Đuổi khỏi sân trong trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
ST | Roman Zozulya | ![]() |
0 | 1 | vs San Marino (6 tháng 9 năm 2013) | Đuổi khỏi sân trong trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
MF | Ludovic Obraniak | ![]() |
0 | 1 | vs Moldova (11 tháng 9 năm 2012) | Đuổi khỏi sân trong trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
MF | Taras Stepanenko | ![]() |
2 | 1 | vs Montenegro (7 tháng 6 năm 2013) | Đuổi khỏi sân trong trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
FW | Mirko Vučinić | ![]() |
4 | 0 | vs San Marino (14 tháng 11 năm 2012) vs Anh (11 tháng 10 năm 2013) |
Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
DF | Glen Johnson | ![]() |
3 | 0 | vs San Marino (12 tháng 10 năm 2012) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
DF | Davide Simoncini | ![]() |
5 | 0 | vs Montenegro (14 tháng 11 năm 2012) vs Ba Lan (10 tháng 9 năm 2013) |
Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
MF | Eugen Polanski | ![]() |
3 | 0 | vs Ukraina (22 tháng 3 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
MF | Ruslan Rotan | ![]() |
3 | 0 | vs Moldova (26 tháng 3 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
DF | Yevhen Khacheridi | ![]() |
4 | 0 | vs Montenegro (16 tháng 10 năm 2012) vs San Marino (15 tháng 10 năm 2013) |
Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
DF | Fabio Vitaioli | ![]() |
3 | 0 | vs Montenegro (14 tháng 11 năm 2012) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
DF | Yevhen Selin | ![]() |
2 | 0 | vs Ba Lan (22 tháng 3 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
DF | Savo Pavićević | ![]() |
2 | 0 | vs Anh (26 tháng 3 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
MF | Denys Garmash | ![]() |
2 | 0 | vs Moldova (26 tháng 3 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
MF | Michele Cervellini | ![]() |
4 | 0 | vs Ba Lan (26 tháng 3 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
MF | Serghei Gheorghiev | ![]() |
3 | 0 | vs Ba Lan (7 tháng 6 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
MF | Mitar Novaković | ![]() |
2 | 0 | vs Ukraina (7 tháng 6 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
DF | Alessandro Della Valle | ![]() |
4 | 1 | vs Ukraina (6 tháng 9 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
DF | Kamil Glik | ![]() |
2 | 0 | vs San Marino (10 tháng 9 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
FW | Danny Welbeck | ![]() |
2 | 0 | vs Ukraine (10 tháng 9 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
DF | Gianluca Bollini | ![]() |
2 | 0 | vs Moldova (11 tháng 10 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
ST | Matteo Vitaioli | ![]() |
3 | 0 | vs Moldova (11 tháng 10 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
MF | Lorenzo Buscarini | ![]() |
2 | 0 | vs Moldova (11 tháng 10 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
DF | Oleksandr Kucher | ![]() |
2 | 0 | vs Ba Lan (11 tháng 10 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
MF | Enrico Cibelli | ![]() |
2 | 0 | vs Ukraina (15 tháng 10 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
MF | Alex Gasperoni | ![]() |
2 | 0 | vs Ukraina (15 tháng 10 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
DF | Kyle Walker | ![]() |
2 | 0 | vs Ba Lan (15 tháng 10 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
DF | Łukasz Szukała | ![]() |
2 | 0 | vs Anh (15 tháng 10 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
Lượng khán giả[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | Cao nhất | Thấp nhất | Trung bình |
---|---|---|---|
![]() |
86,645 | 61,607 | 72,118 |
![]() |
12,500 | 9,000 | 10,667 |
![]() |
13,000 | 7,158 | 10,079 |
![]() |
55,565 | 26,145 | 42,930 |
![]() |
4,980 | 736 | 2,554 |
![]() |
69,890 | 31,000 | 45,150 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “2014 FIFA World Cup Brazil – Preliminary Competition Format and Draw Procedures – European Zone” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 29 tháng 7 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2012.
- ^ “Kalendarz eliminacji do mistrzostw świata 2014 (Grupa H)” [Qualification schedule for the 2014 World Cup (Group H)]. Polish Football Association (bằng tiếng Ba Lan). ngày 23 tháng 11 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2011.
- ^ “Poland-England match rescheduled”. FIFA. ngày 16 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2012.