A-nan-đà
Ānanda आनन्द (tiếng Phạn) | |
---|---|
![]() Tranh vẽ Tôn Giả A-Nan-Đà | |
Tên khai sinh | A Nan |
Tôn xưng | Đa Văn Đệ Nhất |
Hoạt động tôn giáo | |
Tôn giáo | Phật giáo |
Sư phụ | Thích-Ca Mâu-Ni |
Chức vụ | Tỳ-kheo Thị giả đức Thích-Ca Mâu-Ni |
Nhị Tổ Thiền Tông | |
Tiền nhiệm | Ma-ha-ca-diếp |
Kế nhiệm | Thương-na-hòa-tu |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | |
Tên khai sinh | A Nan |
Ngày sinh | 605 TCN- 485 TCN |
Nơi sinh | Capilapattu (Ca Tỳ La Vệ, Xá Vệ) |
Mất | |
Ngày mất | Năm 485 TCN 120 tuổi |
Nơi mất | Vaishali |
Giới tính | nam |
Thân quyến | |
Śuklodana | |
Nghề nghiệp | tì-kheo |
Gia tộc | gia đình Phật Gautama |
Quốc tịch | Shakya, Ấn Độ |
![]() | |

A-nan-đà (Ānanda, zh. 阿難陀, sa., pi. ānanda, bo. kun dga` bo ཀུན་དགའ་བོ་), thường gọi ngắn là A-nan, dịch nghĩa là Khánh Hỉ (慶喜) hoặc Hoan Hỉ (歡喜), sinh năm 605 TCN và viên tịch năm 485 TCN ở tuổi 120, giữa sông Hằng, nơi ranh giới giữa hai nước Magadha và Tì-xá-ly. Ông là anh em chú bác với Thích-ca Mâu-ni, vì cha của ông là vua Amitodana, em của vua Suddhodana (Tịnh Phạn Vương), thân phụ Thích-ca Mâu-ni. A-nan-đà gia nhập giáo đoàn hai năm sau ngày Thích-ca Mâu-ni thành lập Tăng đoàn, vào năm 18 tuổi, cùng hai người anh của mình là A-na-luật, vị A-la-hán nổi tiếng với Thiên nhãn, và Đề-bà-đạt-đa, người sau này ly khai khỏi Tăng đoàn.
Trong số rất nhiều đệ tử của Thích-ca Mâu-ni, A-nan-đà nổi bật với trí nhớ phi thường, được xưng tụng là một trong Thập đại đệ tử. Phần lớn các bài kinh trong Sutta-Piṭaka (Tạng Kinh) thời kỳ đầu đều do ông tụng lại từ ký ức trong kỳ Kết tập kinh điển lần thứ nhất. Trước khi nhập Niết-bàn, Thích-ca Mâu-ni căn dặn Tăng đoàn hãy lấy giáo pháp và giới luật làm nơi nương tựa, không chỉ định người kế nhiệm nào. Những sự kiện vào giai đoạn cuối cuộc đời Thích-ca Mâu-ni cho thấy sự quyến luyến sâu sắc của A-nan-đà với ông, và A-nan-đà vô cùng đau xót khi chứng kiến sự nhập diệt.
Không lâu sau khi Thích-ca Mâu-ni qua đời, A-nan-đà chứng đắc quả vị A-la-hán, điều kiện bắt buộc để tham dự Đại hội kết tập kinh điển lần thứ nhất ngay trong đêm trước kỳ đại hội này diễn ra. Ông đóng vai trò trọng yếu trong đại hội này như "trí nhớ sống" của Thích-ca Mâu-ni, tụng lại nhiều bài pháp thoại và kiểm chứng sự chính xác của chúng. Cũng trong kỳ kết tập này, A-nan-đà bị Ma-ha-ca-diếp (Mahākāśyapa) và một số vị khác khiển trách vì đã thỉnh cầu Thích-ca Mâu-ni cho phép nữ giới xuất gia, dẫn đến sự hình thành Ni đoàn (giáo đoàn Tì-kheo-ni), và do chưa hoàn toàn hiểu rõ một số ý chỉ của Thích-ca Mâu-ni trong các thời khắc quan trọng.
Sau kỳ kết tập thứ nhất, A-nan-đà tiếp tục giảng dạy cho đến cuối đời, truyền thừa giáo pháp cho các đệ tử như Śāṇavāsī và Majjhantika, những người về sau giữ vai trò quan trọng trong các kỳ kết tập thứ hai và thứ ba. A-nan-đà được xem là Nhị tổ của Thiền tông Ấn Độ và là người đầu tiên phát minh ra "áo cà sa" – trang phục nghi lễ của tăng ni Phật giáo sau này.
A-nan-đà là một trong những nhân vật được kính trọng nhất trong Phật giáo, nổi danh về trí nhớ, lòng từ bi, và kiến thức uyên bác. Dù vậy, trong tương quan với Thích-ca Mâu-ni, ông đôi khi được nhìn nhận như một hình ảnh đối chiếu, thể hiện những lưu luyến thế tục trước khi đạt giác ngộ hoàn toàn. Trong các truyền thống kinh điển Sanskrit, A-nan-đà được xem như Tổ sư của Pháp, tiếp nhận giáo pháp từ Ma-ha-ca-diếp và truyền lại cho các đệ tử.
Từ thời Trung cổ cho tới nay, giới Tì-kheo-ni luôn bày tỏ lòng tôn kính sâu sắc đối với A-nan-đà vì công lao thiết lập Ni đoàn. Các nhân vật văn hóa như nhà soạn nhạc Richard Wagner và nhà thơ Ấn Độ Rabindranath Tagore cũng từng lấy cảm hứng từ cuộc đời và những câu chuyện về A-nan-đà trong tác phẩm của mình.
Ngoài phạm vi Phật giáo, trong triết học Vedānta của Ấn Độ giáo, "A-nan-đà" (Ānanda) mang ý nghĩa là sự an vui tuyệt đối, vượt trên mọi khái niệm nhị nguyên, là trạng thái chỉ có thể cảm nhận khi nhập Định (samādhi), và thường xuất hiện trong cụm danh từ "Sat-Cit-Ānanda" (Chân lý – Nhận thức tuyệt đối – An vui tuyệt đối).
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Sách tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Fo Guang Ta-tz'u-tien 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-kuang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ điển. Phật Quang Đại Từ điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
- Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren, Bern 1986.
{refbegin |30em}}
- Ambros, Barbara R (ngày 27 tháng 6 năm 2016), "A Rite of Their Own: Japanese Buddhist Nuns and the Anan kōshiki", Japanese Journal of Religious Studies, 43 (1): 207–50, doi:10.18874/jjrs.43.1.2016.207-250
- App, Urs (2011), Richard Wagner and Buddhism, UniversityMedia, ISBN 978-3-906000-00-8
- Bareau, André (1979), "III. La composition et les étapes de la formation progressive du Mahàparinirvânasûtra ancien" [3. The Composition and the Episodes of the Progressive Formation of the ancient Mahāparinirvānasūtra], Bulletin de l'École française d'Extrême-Orient (bằng tiếng Pháp), 66 (1): 45–103, doi:10.3406/befeo.1979.4010
- Baruah, Bibhuti (2000), Buddhist Sects and Sectarianism (PDF), Sarup & Sons, ISBN 978-81-7625-152-5, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2018
- Buswell, Robert E. Jr.; Lopez, Donald S. Jr. (2013), Princeton Dictionary of Buddhism (PDF), Princeton University Press, ISBN 978-0-691-15786-3, lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2018
- Clasquin, Michel (ngày 1 tháng 3 năm 2013), "On the Death of the Charismatic Founder: Re-viewing Some Buddhist Sources", Journal for the Study of Religions and Ideologies, 12: 3–18, ISSN 1583-0039, lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 9 năm 2018
- Davidson, R.M. (1990), "An Introduction to the Standards of Scriptural Authenticity in Indian Buddhism" (PDF), Chinese Buddhist Apocrypha, tr. 291–325, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2018
- Filigenzi, Anna (2006), "Ananda and Vajrapāṇi: An Inexplicable Absence and a Mysterious Presence in Gandhāran Art" (PDF), trong Brancaccio, Pia; Behrendt, Kurt (biên tập), Gandhāran Buddhism: Archaeology, Art, and Texts, University of British Columbia Press, tr. 270–85, ISBN 978-0-7748-1080-7, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2018
- Findly, Ellison Banks (tháng 9 năm 1992), "Ānanda's Hindrance: Faith (saddhā) in Early Buddhism" (PDF), Journal of Indian Philosophy, 20 (3): 253–73, doi:10.1007/BF00157758, S2CID 169332149, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2018, truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2018
- Findly, Ellison Banks (2003), Dāna: Giving and Getting in Pāli Buddhism, Motilal Banarsidass Publishers, ISBN 978-81-208-1956-6
- Freedman, Michael (tháng 6 năm 1977), The Characterization of Ānanda in the Pāli Canon of the Theravāda: A Hagiographic Study (PhD thesis), McMaster University
- Gethin, Rupert (2001), The Buddhist Path to Awakening (PDF) (ấn bản thứ 2), Oneworld Publications, ISBN 1-85168-285-6, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2018, truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018
- Gombrich, R. (2018), Buddhism and Pali, Mud Pie Books, ISBN 978-0-9934770-4-1
- Hansen, Anne (2008), "Modernism and Morality in Colonial Cambodia" (PDF), trong Kent, Alexandra; Chandler, David (biên tập), People of Virtue: Reconfiguring Religion, Power and Moral Order in Cambodia Today, Nordic Institute of Asian Studies, tr. 35–61, ISBN 978-87-7694-036-2, lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2018
- Harvey, Peter (2013), An Introduction to Buddhism: Teachings, History and Practices (PDF) (ấn bản thứ 2), New York: Cambridge University Press, ISBN 978-0-521-85942-4, lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2018
- Hinüber, O. von (ngày 5 tháng 11 năm 2007), "The Advent of the First Nuns in Early Buddhism" (PDF), Indogaku Chibettogaku Kenkyū [Journal of Indian and Tibetan Studies], Association for the Study of Indian Philosophy: 222–37, ISSN 1342-7377, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2018, truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2018
- Hirakawa, Akira (1993), A History of Indian Buddhism: From Śākyamuni to Early Mahāyāna (PDF), Motilal Banarsidass Publishers, ISBN 978-81-208-0955-0, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2015
- Jaini, P.S. (2001), Collected Papers on Buddhist Studies (PDF), Motilal Banarsidass Publishers, ISBN 81-208-1776-1, lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2022
- Keown, Damien (2004), A Dictionary of Buddhism, Oxford University Press, ISBN 978-0-19-157917-2
- Lamotte, Etienne (1988) [1958], Histoire du Bouddhisme Indien, des origines a l'ere Saka [History of Indian Buddhism: From the Origins to the Śaka Era] (PDF) (bằng tiếng Pháp), Université catholique de Louvain, Institut orientaliste, ISBN 90-683-1-100-X, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2015
- Lamotte, Étienne (2005a) [1984], "The Assessment of Textual Authenticity in Buddhism" (PDF), trong Williams, Paul (biên tập), Buddhism: Critical Concepts in Religious Studies, 1: Early History in South and Southeast Asia, Routledge, tr. 188–198, ISBN 0-415-33227-3, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2015
- Lamotte, Étienne (2005b) [1960]. "Mañjuśrī" (PDF). Trong Williams, Paul (biên tập). Buddhism: Critical Concepts in Religious Studies, 3: The Origins and Nature of Mahāyāna Buddhism. Routledge. ISBN 0-415-33229-X. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2015.
- Lopez, Donald S. Jr. (2017), Hyecho's Journey: The World of Buddhism, University of Chicago Press, ISBN 978-0-226-51806-0
- MacQueen, Graeme (2005) [1981–2], "Inspired Speech in Early Mahāyāna Buddhism" (PDF), trong Williams, Paul (biên tập), Buddhism: Critical Concepts in Religious Studies, 3: The Origins and Nature of Mahāyāna Buddhism, Routledge, tr. 312–43, ISBN 0-415-33229-X, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2015
- Malalasekera, G.P. (1960), Dictionary of Pāli Proper Names, quyển 1, Pali Text Society, OCLC 793535195
- Mukherjee, B. (1994), "The Riddle of the First Buddhist Council – A Retrospection", Chung-Hwa Buddhist Journal, 7: 452–73, lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 9 năm 2018
- Norman, K. R. (1983), Pāli Literature: Including the Canonical Literature in Prakrit and Sanskrit of all the Hīnayāna Schools of Buddhism (PDF), Harrassowitz, tr. 8, ISBN 3-447-02285-X, lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2022
- Ohnuma, Reiko (tháng 12 năm 2006), "Debt to the Mother: A Neglected Aspect of the Founding of the Buddhist Nuns' Order", Journal of the American Academy of Religion, 74 (4): 861–901, doi:10.1093/jaarel/lfl026
- Olson, Carl (2005), The Different Paths of Buddhism: A Narrative-Historical Introduction, Rutgers University Press, ISBN 978-0-8135-3778-8
- Powers, John (2007), Introduction to Tibetan Buddhism, Shambhala Publications, ISBN 978-1-55939-835-0
- Prebish, Charles S. (2005) [1974], "Review of Scholarship on Buddhist Councils" (PDF), trong Williams, Paul (biên tập), Buddhism: Critical Concepts in Religious Studies, 1: Early History in South and Southeast Asia, Routledge, tr. 224–43, ISBN 0-415-33227-3, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2015
- Ray, R.A. (1994), Buddhist Saints in India: A Study in Buddhist Values and Orientations (PDF), Oxford University Press, ISBN 0-19-507202-2, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2018
- Shaw, Sarah (2006), Buddhist Meditation: An Anthology of Texts from the Pāli Canon (PDF), Routledge, ISBN 978-0-415-35918-4, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2018
- Strong, John S. (1994), The Legend and Cult of Upagupta: Sanskrit Buddhism in North India and Southeast Asia, Motilal Banarsidass Publishers, ISBN 978-81-208-1154-6
- Tsukamoto, K. (1963), "Mahākaśyapa's Precedence to Ānanda in the Rājagṛha Council", Indogaku Bukkyogaku Kenkyu [Journal of Indian and Buddhist Studies], 11 (2): 824–817[sic], doi:10.4259/ibk.11.824, lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 9 năm 2018
- Wijayaratna, Mohan (1990), Buddhist Monastic Life: According to the Texts of the Theravāda Tradition (PDF), Cambridge University Press, ISBN 0-521-36428-0, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2018, truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2018
- Witanachchi, C. (1965), "Ānanda", trong Malalasekera, G. P.; Weeraratne, W. G. (biên tập), Encyclopaedia of Buddhism, quyển 1, Government of Sri Lanka, OCLC 2863845613[liên kết hỏng]
Bảng các chữ viết tắt |
---|
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語 tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Triều Tiên | pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: 中文 chữ Hán |