Giải bóng đá U-21 Quốc tế Báo Thanh Niên 2011
Giao diện
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | ![]() |
Thời gian | 25 tháng 9 - 4 tháng 10 năm 2011 |
Số đội | 6 (từ 6 hiệp hội) |
Địa điểm thi đấu | 1 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 10 |
Số bàn thắng | 26 (2,6 bàn/trận) |
Vua phá lưới | ![]() ![]() |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Giải bóng đá U21 Quốc tế báo Thanh niên lần 5-2011 diễn ra từ ngày 25 tháng 9 đến ngày 4 tháng 10 năm 2011 trên Sân vận động Pleiku tại Thành phố Pleiku, Gia Lai, Việt Nam.[1][2]
Địa điểm thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả các trận đấu diễn ra trên Sân vận động Pleiku tại Thành phố Pleiku, Gia Lai, Việt Nam.[3]
![]() |
---|
Sân vận động Pleiku |
Sức chứa: 16,000 |
Thành phần tham dự[sửa | sửa mã nguồn]
Số thứ tự | Đội bóng | Liên đoàn | Huấn luyện viên | Đội trưởng |
---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
Việt Nam | ![]() |
|
2 | ![]() |
Singapore | ![]() |
|
3 | ![]() |
Thái Lan | ![]() |
|
4 | ![]() |
Malaysia | ![]() |
|
5 | ![]() |
Myanmar | ![]() |
|
6 | ![]() |
Qatar | ![]() |
Trọng tài[sửa | sửa mã nguồn]
Trọng tài chính:
Trợ lý trọng tài:
Giám sát trọng tài:
Giám sát trận đấu:
Cơ cấu giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng tập thể[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội vô địch: Cúp, Huy chương vàng, Cờ và 12.000 USD
- Đội nhì: Cúp, Huy chương bạc và 7.000 USD
- Đội ba: Cúp, Huy chương đồng và 5.000 USD
- Giải phong cách: 3.000 USD
- Trọng tài hoàn thành nhiệm vụ trận chung kết: Cúp và 500 USD
Giải cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]
- Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất: Cúp và 500 USD
- Cầu thủ xuất sắc nhất: Cúp và 500 USD
- Thủ môn xuất sắc nhất: Cúp và 500 USD
- Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu: 100 USD
- Cầu thủ ghi bàn thắng đầu tiên trong trận chung kết: 100 USD
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
6 đội chia thành hai bảng đấu vong ftròn một lượt tính điểm chọn hai đội đầu mỗi bảng vào bán kết.[4]
Đội bóng đi tiếp vào vòng trong | Đội bóng bị loại ở vòng bảng |
Tất cả thời gian là giờ địa phương (UTC+7) tại nơi diễn ra trận đấu.
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển | số trận | thắng | hoà | thua | bàn thắng | bàn thua | điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
2 | 2 | 0 | 0 | 4 | 1 | 6 |
![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 3 | 3 |
![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 4 | 0 |
![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Papa Serigne Mbaye ![]() Khalid Jumaan Ali ![]() |
Chi tiết | Bahari Muhammad Akhir ![]() |
![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Nguyễn Hữu Khôi ![]() Bùi Xuân Hiếu ![]() |
Chi tiết | Jasper Chibueze ![]() |
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển | số trận | thắng | hoà | thua | bàn thắng | bàn thua | điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
2 | 1 | 1 | 0 | 4 | 1 | 4 |
![]() |
2 | 1 | 1 | 0 | 4 | 2 | 4 |
![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 6 | 0 |
![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
Bin Salim ![]() |
Chi tiết | Premvut Wongdee ![]() Nurul Sriyakem ![]() Thawadech Aunthong ![]() |
![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Behnam Barzay Khodadad ![]() Amin Jahan Kohan Ghafel ![]() Ali Reza Jahan ![]() |
Chi tiết |
![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Nurul Sriyakem ![]() |
Chi tiết | Sarda Azmoun Khalil ![]() |
Đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]
Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết | Chung kết | |||||
07 tháng 10 | ||||||
![]() | 1 (7) | |||||
09 tháng 10 | ||||||
![]() | 1 (6) | |||||
![]() | 2 | |||||
07 tháng 10 | ||||||
![]() | 1 | |||||
![]() | 1 | |||||
![]() | 0 | |||||
Tranh hạng ba | ||||||
09 tháng 10 | ||||||
![]() | 1 | |||||
![]() | 2 |
Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]
![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Hà Minh Tuấn ![]() |
Chi tiết Video |
Ronnachai Pongputta ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
7–6 |
Tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]
![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Ronnachai Pongputta ![]() |
Chi tiết | Phakamani Ndumiso Mngadi ![]() Samuel Asamoah ![]() |
Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
![]() | 2–1 | U21 ![]() |
---|---|---|
Nguyễn Hữu Khôi ![]() Nguyễn Thế Hưng ![]() |
Chi tiết | Ali Reza Jahan ![]() |
Kết quả chung cuộc[sửa | sửa mã nguồn]
- Vô địch:
Việt Nam
- Hạng nhì:
Iran
- Hạng ba:
Qatar
- Giải phong cách:
Việt Nam
- Vua phá lưới:
Nguyễn Hữu Khôi &
Ali Reza Jahan (3 bàn)
- Thủ môn xuất sắc nhất:
Nguyễn Thanh Diệp
- Cầu thủ xuất sắc nhất:
Hoàng Nhật Nam
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ VFF (26 tháng 8 năm 2011). “Lịch thi đấu giải bóng đá U21 Quốc tế - Cúp Báo Thanh Niên 2011”. Vff.org.vn. Truy cập 15 tháng 12 năm 2017.
- ^ VFF (5 tháng 9 năm 2011). “Quyết định thành lập Ban tổ chức giải bóng đá U21 Quốc tế Cúp Báo Thanh Niên lần 5 - 2011”. Vff.org.vn. Truy cập 15 tháng 12 năm 2017.
- ^ VFF (21 tháng 9 năm 2011). “Kế hoạch tổ chức và lịch thi đấu giải bóng đá U21 Quốc tế Cúp Báo Thanh Niên lần 5 - 2011”. Vff.org.vn. Truy cập 15 tháng 12 năm 2017.
- ^ VFF (22 tháng 9 năm 2011). “Danh sách ĐT U21 Việt Nam tham dự giải U21 Quốc tế Cúp Báo Thanh Niên lần 5 - 2011”. Vff.org.vn. Truy cập 15 tháng 12 năm 2017.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Danh sách tuyển U21 Báo thanh niên Việt Nam tham dự giải Lưu trữ 2011-10-11 tại Wayback Machine.
- Lịch thi đấu Lưu trữ 2011-10-11 tại Wayback Machine