Bước tới nội dung

Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2023 – Đơn nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đơn nữ
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2023
Vô địchBa Lan Iga Świątek
Á quânCộng hòa Séc Karolína Muchová
Tỷ số chung cuộc6–2, 5–7, 6–4
Chi tiết
Số tay vợt128
Số hạt giống32
Các sự kiện
Đơn nam nữ nam trẻ nữ trẻ
Đôi nam nữ hỗn hợp nam trẻ nữ trẻ
Huyền thoại −45 45+ nữ
Đơn xe lăn nam nữ quad
Đôi xe lăn nam nữ quad
← 2022 · Giải quần vợt Pháp Mở rộng · 2024 →

Iga Świątek là đương kim vô địch[1] và bảo vệ thành công danh hiệu, đánh bại Karolína Muchová trong trận chung kết, 6–2, 5–7, 6–4. Đây là danh hiệu Pháp Mở rộng thứ 3 và danh hiệu Grand Slam thứ 4 của Świątek.[2] Świątek trở thành tay vợt nữ thứ 3 trong Kỷ nguyên Mở (sau Monica SelesNaomi Osaka) thắng cả bốn trận chung kết Grand Slam đầu tiên, và là tay vợt nữ trẻ nhất giành 4 danh hiệu Grand Slam sau Serena Williams vào năm 2002.[3] Świątek cũng trở thành tay vợt đầu tiên bảo vệ thành công danh hiệu Pháp Mở rộng sau Justine Henin vào năm 2007, và là tay vợt nữ đầu tiên bảo vệ thành công danh hiệu ở một giải Grand Slam sau Serena Williams tại Giải quần vợt Wimbledon 2016. Świątek chỉ để thua một set trong suốt giải đấu, trước Muchová trong trận chung kết. Świątek giữ nguyên vị trí số 1 bảng xếp hạng đơn WTA sau khi cô vào trận chung kết và Aryna Sabalenka thua ở vòng bán kết.[4][5][6]

12 trong số 32 hạt giống vào vòng ba, ít nhất kể từ khi vòng đấu chính Pháp Mở rộng tăng lên 32 hạt giống vào năm 2002.[7] Elina Avanesyan trở thành tay vợt thua cuộc may mắn đầu tiên vào vòng 4 sau Nicole Jagerman vào năm 1988, và là tay vợt đầu tiên làm được tại bất kỳ một giải Grand Slam sau María José Gaidano tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 1993.[8]

Beatriz Haddad Maia trở thành nữ tay vợt Brazil đầu tiên vào vòng bán kết Pháp Mở rộng trong Kỷ nguyên Mở, và là tay vợt đầu tiên làm được tại bất kỳ một giải Grand Slam sau Maria Bueno tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 1968. Với việc vào vòng bán kết, Haddad Maia có lần đầu tiên vào top 10 bảng xếp hạng WTA, trở thành nữ tay vợt Brazil đầu tiên vào top 10 thế giới.[9] Xếp hạng 333 thế giới, Anastasia Pavlyuchenkova trở thành tay vợt có thứ hạng thấp nhất trong lịch sử vào vòng tứ kết Pháp Mở rộng, và là tay vợt có thứ hạng thấp thứ ba vào vòng tứ kết một giải Grand Slam, sau Kaia Kanepi tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2017Martina Hingis tại Giải quần vợt Úc Mở rộng 2006. Với Elina Svitolina, xếp hạng 192 trên thế giới, cũng vào vòng tứ kết, đánh dấu lần đầu tiên hai tay vợt có thứ hạng ngoài top 150 thế giới vào vòng tứ kết ở cùng một giải Grand Slam.[10]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
01.   Ba Lan Iga Świątek (Vô địch)
02.   Aryna Sabalenka (Bán kết)
03.   Hoa Kỳ Jessica Pegula (Vòng 3)
04.   Kazakhstan Elena Rybakina (Vòng 3, rút lui)
05.   Pháp Caroline Garcia (Vòng 2)
06.   Hoa Kỳ Coco Gauff (Tứ kết)
07.   Tunisia Ons Jabeur (Tứ kết)
08.   Hy Lạp Maria Sakkari (Vòng 1)
09.   Daria Kasatkina (Vòng 4)
10.   Cộng hòa Séc Petra Kvitová (Vòng 1)
11.   Veronika Kudermetova (Vòng 1)
12.   Thụy Sĩ Belinda Bencic (Vòng 1)
13.   Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková (Vòng 1)
14.   Brasil Beatriz Haddad Maia
15.   Liudmila Samsonova (Vòng 2)
16.   Cộng hòa Séc Karolína Plíšková (Vòng 1)
17.   Latvia Jeļena Ostapenko (Vòng 2)
18.   Victoria Azarenka (Vòng 1)
19.   Trung Quốc Zheng Qinwen (Vòng 2)
20.   Hoa Kỳ Madison Keys (Vòng 2)
21.   Ba Lan Magda Linette (Vòng 1)
22.   Croatia Donna Vekić (Vòng 2)
23.   Ekaterina Alexandrova (Vòng 3)
24.   Anastasia Potapova (Vòng 3)
25.   Ukraina Anhelina Kalinina (Vòng 1)
26.   Ý Martina Trevisan (Vòng 1)
27.   România Irina-Camelia Begu (Vòng 3)
28.   Bỉ Elise Mertens (Vòng 4)
29.   Trung Quốc Zhang Shuai (Vòng 1)
30.   România Sorana Cîrstea (Vòng 1)
31.   Cộng hòa Séc Marie Bouzková (Vòng 1)
32.   Hoa Kỳ Shelby Rogers (Vòng 1)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt

[sửa mã nguồn]

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết Bán kết Chung kết
               
1 Ba Lan Iga Świątek 6 6
6 Hoa Kỳ Coco Gauff 4 2
1 Ba Lan Iga Świątek 6 79
14 Brasil Beatriz Haddad Maia 2 67
14 Brasil Beatriz Haddad Maia 3 77 6
7 Tunisia Ons Jabeur 6 65 1
1 Ba Lan Iga Świątek 6 5 6
Cộng hòa Séc Karolína Muchová 2 7 4
Cộng hòa Séc Karolína Muchová 7 6
PR Anastasia Pavlyuchenkova 5 2
Cộng hòa Séc Karolína Muchová 77 65 7
2 Aryna Sabalenka 65 77 5
PR Ukraina Elina Svitolina 4 4
2 Aryna Sabalenka 6 6

Nửa trên

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
1 Ba Lan I Świątek 6 6
Tây Ban Nha C Bucșa 4 0 1 Ba Lan I Świątek 6 6
Q Thụy Sĩ Y In-Albon 1 4 Hoa Kỳ C Liu 4 0
Hoa Kỳ C Liu 6 6 1 Ba Lan I Świątek 6 6
Thụy Điển R Peterson 6 6 Trung Quốc Xin Wang 0 0
Q Pháp F Ferro 2 0 Thụy Điển R Peterson 65 2
Trung Quốc Xin Wang 6 77 Trung Quốc Xin Wang 77 6
31 Cộng hòa Séc M Bouzková 4 65 1 Ba Lan I Świątek 5
18 V Azarenka 6 3 4 Ukraina L Tsurenko 1r
Canada B Andreescu 2 6 6 Canada B Andreescu 6 6
LL E Andreeva 2 6 4 WC Hoa Kỳ E Navarro 1 4
WC Hoa Kỳ E Navarro 6 3 6 Canada B Andreescu 1 1
Trung Quốc L Zhu 3 3 Ukraina L Tsurenko 6 6
Hoa Kỳ L Davis 6 6 Hoa Kỳ L Davis 3 0r
Ukraina L Tsurenko 6 6 Ukraina L Tsurenko 6 1
13 Cộng hòa Séc B Krejčíková 2 4
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
11 V Kudermetova 3 1
Slovakia AK Schmiedlová 6 6 Slovakia AK Schmiedlová 6 6
LL Tây Ban Nha A Bolsova 6 6 LL Tây Ban Nha A Bolsova 3 4
PR Slovakia K Kučová 2 1 Slovakia AK Schmiedlová 6 6
Q Hoa Kỳ K Day 7 6 Q Hoa Kỳ K Day 1 3
WC Pháp K Mladenovic 5 1 Q Hoa Kỳ K Day 6 4 6
Estonia K Kanepi 1 6 1 20 Hoa Kỳ M Keys 2 6 4
20 Hoa Kỳ M Keys 6 3 6 Slovakia AK Schmiedlová 5 2
25 Ukraina A Kalinina 2 3 6 Hoa Kỳ C Gauff 7 6
WC Pháp D Parry 6 6 WC Pháp D Parry 1 2
Q M Andreeva 6 6 Q M Andreeva 6 6
Hoa Kỳ A Riske-Amritraj 2 1 Q M Andreeva 77 1 1
Q Hà Lan A Rus 2 3 6 Hoa Kỳ C Gauff 65 6 6
Áo J Grabher 6 6 Áo J Grabher 2 3
Tây Ban Nha R Masarova 6 1 2 6 Hoa Kỳ C Gauff 6 6
6 Hoa Kỳ C Gauff 3 6 6
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
4 Kazakhstan E Rybakina 6 6
Q Cộng hòa Séc B Fruhvirtová 4 2 4 Kazakhstan E Rybakina 6 6
Cộng hòa Séc L Nosková 6 2 Cộng hòa Séc L Nosková 3 3
Montenegro D Kovinić 3 1r 4 Kazakhstan E Rybakina
WC Pháp C Burel 60 2 PR Tây Ban Nha S Sorribes Tormo w/o
PR Tây Ban Nha S Sorribes Tormo 77 6 PR Tây Ban Nha S Sorribes Tormo 6 6
Croatia P Martić 3 6 6 Croatia P Martić 4 1
32 Hoa Kỳ S Rogers 6 3 2 PR Tây Ban Nha S Sorribes Tormo 77 3 5
23 E Alexandrova 6 2 6 14 Brasil B Haddad Maia 63 6 7
Bulgaria V Tomova 1 6 1 23 E Alexandrova 6 6
LL Nhật Bản N Hibino 3 6 4 Đức A-L Friedsam 2 0
Đức A-L Friedsam 6 3 6 23 E Alexandrova 7 4 5
Canada R Marino 3 5 14 Brasil B Haddad Maia 5 6 7
D Shnaider 6 7 D Shnaider 2 7 4
Đức T Maria 0 1 14 Brasil B Haddad Maia 6 5 6
14 Brasil B Haddad Maia 6 6
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
10 Cộng hòa Séc P Kvitová 3 4
Ý E Cocciaretto 6 6 Ý E Cocciaretto 6 6
Q Thụy Sĩ S Waltert 6 4 6 Q Thụy Sĩ S Waltert 2 3
Q Hoa Kỳ E Mandlik 1 6 2 Ý E Cocciaretto 4 62
Estonia A Kontaveit 66 2 Hoa Kỳ B Pera 6 77
Hoa Kỳ B Pera 78 6 Hoa Kỳ B Pera 3 6 6
Q Ukraina D Yastremska 2 5 22 Croatia D Vekić 6 4 3
22 Croatia D Vekić 6 7 Hoa Kỳ B Pera 3 1
30 România S Cîrstea 5 6 2 7 Tunisia O Jabeur 6 6
Ý J Paolini 7 2 6 Ý J Paolini 2 5
Q Serbia O Danilović 6 6 Q Serbia O Danilović 6 7
Ukraina K Baindl 3 2 Q Serbia O Danilović 6 4 2
WC Pháp S Janicijevic 6 2 1 7 Tunisia O Jabeur 4 6 6
Pháp O Dodin 0 6 6 Pháp O Dodin 2 3
Ý L Bronzetti 4 1 7 Tunisia O Jabeur 6 6
7 Tunisia O Jabeur 6 6

Nửa dưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
8 Hy Lạp M Sakkari 65 5
Cộng hòa Séc K Muchová 77 7 Cộng hòa Séc K Muchová 6 0 6
Argentina N Podoroska 6 6 Argentina N Podoroska 3 6 3
WC Pháp J Ponchet 0 2 Cộng hòa Séc K Muchová 6 6
Ý S Errani 3 6 6 27 România I-C Begu 3 2
Thụy Sĩ J Teichmann 6 4 2 Ý S Errani 3 0
Hungary A Bondár 4 2 27 România I-C Begu 6 6
27 România I-C Begu 6 6 Cộng hòa Séc K Muchová 6 6
21 Ba Lan M Linette 3 6 3 LL E Avanesyan 4 3
Canada L Fernandez 6 1 6 Canada L Fernandez 3 7 4
Q Đan Mạch C Tauson 6 6 Q Đan Mạch C Tauson 6 5 6
A Sasnovich 2 0 Q Đan Mạch C Tauson 6 1 5
WC Pháp L Jeanjean 6 66 6 LL E Avanesyan 3 6 7
WC Úc K Birrell 4 78 3 WC Pháp L Jeanjean 0 5
LL E Avanesyan 6 2 6 LL E Avanesyan 6 7
12 Thụy Sĩ B Bencic 3 6 4
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
15 L Samsonova 6 6
Hoa Kỳ K Volynets 0 1 15 L Samsonova 6 5 5
PR A Pavlyuchenkova 6 6 PR A Pavlyuchenkova 4 7 7
Cộng hòa Séc L Fruhvirtová 2 2 PR A Pavlyuchenkova 4 6 6
Ai Cập M Sherif 6 6 24 A Potapova 6 3 0
Hoa Kỳ M Brengle 3 1 Ai Cập M Sherif 6 4 1
Q Hoa Kỳ T Townsend 1 2 24 A Potapova 3 6 6
24 A Potapova 6 6 PR A Pavlyuchenkova 3 77 6
28 Bỉ E Mertens 6 6 28 Bỉ E Mertens 6 63 3
LL Slovakia V Hrunčáková 1 4 28 Bỉ E Mertens 6 77
LL Colombia C Osorio 3 6 7 LL Colombia C Osorio 3 63
România A Bogdan 6 3 5 28 Bỉ E Mertens 6 6
Pháp A Cornet 3 4 3 Hoa Kỳ J Pegula 1 3
Ý C Giorgi 6 6 Ý C Giorgi 2 0r
Hoa Kỳ D Collins 4 2 3 Hoa Kỳ J Pegula 6 0
3 Hoa Kỳ J Pegula 6 6
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
5 Pháp C Garcia 77 4 6
Trung Quốc Xiy Wang 64 6 4 5 Pháp C Garcia 6 3 5
A Blinkova 6 6 A Blinkova 4 6 7
Bỉ Y Bonaventure 2 0 A Blinkova 6 2 5
Tây Ban Nha N Párrizas Díaz 6 2 4 PR Ukraina E Svitolina 2 6 7
Q Úc S Hunter 4 6 6 Q Úc S Hunter 6 3 1
PR Ukraina E Svitolina 6 6 PR Ukraina E Svitolina 2 6 6
26 Ý M Trevisan 2 2 PR Ukraina E Svitolina 6 77
17 Latvia J Ostapenko 6 7 9 D Kasatkina 4 65
Cộng hòa Séc T Martincová 3 5 17 Latvia J Ostapenko 3 6 2
Hoa Kỳ P Stearns 79 6 Hoa Kỳ P Stearns 6 1 6
Cộng hòa Séc K Siniaková 67 2 Hoa Kỳ P Stearns 0 1
Cộng hòa Séc M Vondroušová 6 6 9 D Kasatkina 6 6
Hoa Kỳ A Parks 4 0 Cộng hòa Séc M Vondroušová 3 4
Đức J Niemeier 3 4 9 D Kasatkina 6 6
9 D Kasatkina 6 6
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
16 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 0 4
Hoa Kỳ S Stephens 6 6 Hoa Kỳ S Stephens 6 6
V Gracheva 6 2 6 V Gracheva 2 1
Hungary D Gálfi 4 6 1 Hoa Kỳ S Stephens 6 3 6
Kazakhstan Y Putintseva 7 77 Kazakhstan Y Putintseva 3 6 2
Bỉ M Zanevska 5 63 Kazakhstan Y Putintseva 6 4 6
Q Slovenia T Zidanšek 3 1 19 Trung Quốc Q Zheng 3 6 2
19 Trung Quốc Q Zheng 6 6 Hoa Kỳ S Stephens 65 4
29 Trung Quốc S Zhang 1 1 2 A Sabalenka 77 6
Ba Lan M Fręch 6 6 Ba Lan M Fręch 3 4
Q Cộng hòa Séc S Bejlek 0 3 K Rakhimova 6 6
K Rakhimova 6 6 K Rakhimova 2 2
Hungary P Udvardy 78 3 1 2 A Sabalenka 6 6
Q I Shymanovich 66 6 6 Q I Shymanovich 5 2
Ukraina M Kostyuk 3 2 2 A Sabalenka 7 6
2 A Sabalenka 6 6

Vận động viên khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảo toàn thứ hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Vượt qua vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Thua cuộc may mắn

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách tham dự được công bố dựa trên bảng xếp hạng WTA trong tuần của ngày 17 tháng 4 năm 2023.[11]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Iga Swiatek reigns at French Open again after swatting Coco Gauff aside”. Guardian. 4 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2022.
  2. ^ “Swiatek digs deep to overcome Muchova in thrilling French Open final”. Guardian. 10 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2023.
  3. ^ Mesic, Dzevad (10 tháng 6 năm 2023). “Iga Swiatek, 22, youngest player since Serena Williams to win four Grand Slams”. Tennis World USA (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2023.
  4. ^ “Iga Swiatek's No.1 ranking on the line at the French Open”. wtatennis.com. 25 tháng 5 năm 2023.
  5. ^ Nguyen, Courtney (25 tháng 5 năm 2023). “Iga Swiatek's No.1 ranking on the line at the French Open”. Women's Tennis Association.
  6. ^ Tennis.com. “Who will be No. 1 after Roland Garros? The four men and two women who can do it”. Tennis.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2023.
  7. ^ “No. 3 Jessica Pegula becomes highest-ranked woman to fall”. 2 tháng 6 năm 2023.
  8. ^ “Avanesyan becomes first lucky loser in French Open last 16 since 1988”. Women's Tennis Association. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2023.
  9. ^ “Beatriz Haddad Maia upsets Ons Jabeur to reach French Open semifinals”. apnews.com (bằng tiếng Anh). 7 tháng 6 năm 2023.
  10. ^ “OptaAce on Twitter”. 4 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2023.
  11. ^ “Roland-Garros 2023: Entry lists announced”. Roland-Garros. ngày 18 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2023.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Tiền nhiệm:
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2023 - Đơn nữ
Grand Slam đơn nữ Kế nhiệm:
Giải quần vợt Wimbledon 2023 - Đơn nữ