Bước tới nội dung

La Liga 2010–11

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
La Liga
Mùa giải2010–11
Vô địchBarcelona
Lần thứ 21
Xuống hạngDeportivo La Coruña
Hércules
Almería
Champions LeagueBarcelona
Real Madrid
Valencia
Villarreal
Europa LeagueSevilla
Athletic Bilbao
Atlético Madrid
Số trận đấu380
Số bàn thắng1.042 (2,74 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiCristiano Ronaldo (40)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Real Madrid 7–0 Málaga
(ngày 3 tháng 3 năm 2011)[1]
Real Madrid 8–1 Almería
(ngày 21 tháng 5 năm 2011)[2]
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Almería 0–8 Barcelona
(ngày 20 tháng 11 năm 2010)[3]
Trận có nhiều bàn thắng nhấtValencia 3–6 Real Madrid
(ngày 23 tháng 4 năm 2011)[4]
Real Madrid 8–1 Almería
(ngày 21 tháng 5 năm 2011)[2]
Chuỗi thắng dài nhất16 trận bởi Barcelona[5]
Chuỗi bất bại dài nhất31 trận bởi Barcelona[5]
Chuỗi không
thắng dài nhất
11 trận bởi Sporting de Gijón[5]
Chuỗi thua dài nhất7 trận bởi Almería[5]
Trận có nhiều khán giả nhất98,000[5]
BarcelonaReal Madrid
Trận có ít khán giả nhất5,000[5]
AlmeríaVillarreal
AlmeríaMallorca
Số khán giả trung bình29,099[5]

La Liga 2010–11 là mùa bóng thứ 81 của Giải vô địch bóng đá Tây Ban Nha kể từ khi thành lập đến nay, diễn ra từ 28/8/2010 đến 21/5/2011. Nhà vô địch là Barcelona, đây là lần thứ 21 trong lịch sử CLB.

Câu lạc bộ tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Vị trí SVĐ Sức chứa
Almería Almería Estadio del Mediterráneo 22,000
Athletic Bilbao Bilbao San Mamés 39.750
Atlético Madrid Madrid Vicente Calderón 54.851
Barcelona Barcelona Camp Nou 99.354
Deportivo La Coruña A Coruña Riazor 34,600
Espanyol Cornellà de Llobregat Estadi Cornellà-El Prat 40,500
Getafe Getafe Coliseum Alfonso Pérez 17,700
Hércules Alicante Estadio José Rico Pérez 30,000
Levante Valencia Estadi Ciutat de València 25,534
Málaga Málaga La Rosaleda 28,963
Mallorca Palma Iberostar Estadio 23,142
Osasuna Pamplona Estadio Reyno de Navarra 19,800
Racing Santander Santander El Sardinero 22,271
Real Madrid Madrid Santiago Bernabéu 80.354
Real Sociedad San Sebastián Estadio Anoeta 32,076
Sevilla Sevilla Ramón Sánchez Pizjuán 45.500
Sporting de Gijón Gijón El Molinón 29,800
Valencia Valencia Mestalla 55.000
Villarreal Vila-real El Madrigal 25.000
Zaragoza Zaragoza La Romareda 34,596

Nhân sự và tài trợ

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội HLV cũ Lý do Ngày Thay thế bởi Ngày đến Vị trí
Mallorca Tây Ban Nha Gregorio Manzano Hết HĐ ngày 19 tháng 5 năm 2010[6] Đan Mạch Michael Laudrup ngày 2 tháng 7 năm 2010[7] 5th (2009–10)
Real Madrid Chile Manuel Pellegrini Sa thải ngày 26 tháng 5 năm 2010[8] Bồ Đào Nha José Mourinho ngày 28 tháng 5 năm 2010[9] 2nd (2009–10)
Málaga Tây Ban Nha Juan R. López Muñiz Sa thải ngày 16 tháng 6 năm 2010[10] Bồ Đào Nha Jesualdo Ferreira ngày 17 tháng 6 năm 2010[11] 17th (2009–10)
Sevilla Tây Ban Nha Antonio Álvarez Sa thải ngày 26 tháng 9 năm 2010[12] Tây Ban Nha Gregorio Manzano ngày 26 tháng 9 năm 2010[12] 7th
Málaga Bồ Đào Nha Jesualdo Ferreira Sa thải ngày 2 tháng 11 năm 2010[13] Chile Manuel Pellegrini ngày 2 tháng 11 năm 2010[14] 18th
Zaragoza Tây Ban Nha José Aurelio Gay Sa thải ngày 17 tháng 11 năm 2010[15] México Javier Aguirre ngày 17 tháng 11 năm 2010[15] 20th
Almería Tây Ban Nha Juan Manuel Lillo Sa thải ngày 20 tháng 11 năm 2010[16] Tây Ban Nha José Luis Oltra ngày 24 tháng 11 năm 2010[17] 19th
Racing Santander Tây Ban Nha Miguel Ángel Portugal Sa thải ngày 7 tháng 2 năm 2011[18] Tây Ban Nha Marcelino García Toral ngày 9 tháng 2 năm 2011[19] 16th
Osasuna Tây Ban Nha José Antonio Camacho Sa thải ngày 14 tháng 2 năm 2011[20] Tây Ban Nha José Luis Mendilibar ngày 14 tháng 2 năm 2011[21] 18th
Hércules Tây Ban Nha Esteban Vigo Sa thải ngày 20 tháng 3 năm 2011[22] Serbia Miroslav Đukić ngày 23 tháng 3 năm 2011[23] 20th
Almería Tây Ban Nha José Luis Oltra Sa thải ngày 5 tháng 4 năm 2011[24] Tây Ban Nha Roberto Olabe ngày 5 tháng 4 năm 2011[25] 20th

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
Thành tích đối đầu
1 Barcelona (C) 38 30 6 2 95 21 +74 96 Vòng bảng UEFA Champions League 2011–12
2 Tây Ban Nha Real Madrid 38 29 5 4 102 33 +69 92
3 Valencia 38 21 8 9 64 44 +20 71
4 Villarreal 38 18 8 12 54 44 +10 62 Vòng Play-off UEFA Champions League 2011-12
5 Sevilla 38 17 7 14 62 61 +1 58 Vòng Play-off UEFA Europa League 2011-12 SEV: 7 pts
ATH: 6 pts
ATM: 4 pts
6 Athletic Bilbao 38 18 4 16 59 55 +4 58
7 Atlético Madrid 38 17 7 14 62 53 +9 58 Vòng sơ loại thứ 3 UEFA Europa League 2011–12 1
8 Espanyol 38 15 4 19 46 55 −9 49
9 Osasuna 38 13 8 17 45 46 −1 47 OSA 1–1 SPG
SPG 1–1 OSA
10 Sporting de Gijón 38 11 14 13 35 42 −7 47
11 Málaga 38 13 7 18 54 68 −14 46 MLG 4–1 RAC
RAC 1–2 MLG
12 Racing Santander 38 12 10 16 41 56 −15 46
13 Zaragoza 38 12 9 17 40 53 −13 45
ZAR: 9 pts
LEV: 4 pts → LEV 2–1 RSO
RSO: 4 pts → RSO 1–1 LEV
14 Levante 38 12 9 17 41 52 −11 45
15 Real Sociedad 38 14 3 21 49 66 −17 45
16 Getafe 38 12 8 18 49 60 −11 44 GET 3–0 MAL
MAL 2–0 GET
17 Mallorca 38 12 8 18 41 56 −15 44
18 Deportivo La Coruña (R) 38 10 13 15 31 47 −16 43 Xuống chơi tại Segunda División
19 Hércules (R) 38 9 8 21 36 60 −24 35
20 Almería (R) 38 6 12 20 36 70 −34 30

Nguồn: LFP, sportec.es, Yahoo! Sport
Quy tắc xếp hạng: 1st points; 2nd head-to-head points; 3rd head-to-head goal difference; 4th head-to-head goals scored; 5th goal difference; 6th number of goals scored; 7th Fair-play points.
1 The 2010–11 Copa del Rey champions (Real Madrid) and runners-up (Barcelona) qualified for the 2011–12 UEFA Champions League, thus the 7th-placed team qualified for the 2011–12 UEFA Europa League.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu. Thành tích đối đầu: Được áp dụng khi số liệu thành tích đối đầu được dùng để xếp hạng các đội bằng điểm nhau.

Kết quả và vị trí các đội sau mỗi vòng đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
S.nhà ╲ S.khách ALM ATH ATM BAR DEP ESP GET HÉR LEV MLG MAL OSA RAC Tây Ban Nha RMA RSO SEV SPG VAL VILL ZAR
Almería

1–3

2–2

0–8

1–1

3–2

2–3

1–1

0–1

1–1

3–1

3–2

1–1

1–1

2–2

0–1

1–1

0–3

0–0

1–1

Athletic Bilbao

1–0

1–2

1–3

1–2

2–1

3–0

3–0

3–2

1–1

3–0

1–0

2–1

0–3

2–1

2–0

3–0

1–2

0–1

2–1

Atlético Madrid

1–1

0–2

1–2

2–0

2–3

2–0

2–1

4–1

0–3

3–0

3–0

0–0

1–2

3–0

2–2

4–0

1–2

3–1

1–0

Barcelona

3–1

2–1

3–0

0–0

2–0

2–1

0–2

2–1

4–1

1–1

2–0

3–0

5–0

5–0

5–0

1–0

2–1

3–1

1–0

Deportivo La Coruña

0–2

2–1

0–1

0–4

3–0

2–2

1–0

0–1

3–0

2–1

0–0

2–0

0–0

2–1

3–3

1–1

0–2

1–0

0–0

Espanyol

1–0

2–1

2–2

1–5

2–0

3–1

3–0

2–1

1–0

1–2

1–0

1–2

0–1

4–1

2–3

1–0

2–2

0–1

4–0

Getafe

2–0

2–2

1–1

1–3

4–1

1–3

3–0

4–1

0–2

3–0

2–0

0–1

2–3

0–4

1–0

3–0

2–4

1–0

1–1

Hércules

1–2

0–1

4–1

0–3

1–0

0–0

0–0

3–1

4–1

2–2

0–4

2–3

1–3

2–1

2–0

0–0

1–2

2–2

2–1

Levante

1–0

1–2

2–0

1–1

1–2

1–0

2–0

2–1

3–1

1–1

2–1

3–1

0–0

2–1

1–4

0–0

0–1

1–2

1–2

Málaga

3–1

1–1

0–3

1–3

0–0

2–0

2–2

3–1

1–0

3–0

0–1

4–1

1–4

1–2

1–2

2–0

1–3

2–3

1–2

Mallorca

4–1

1–0

3–4

0–3

0–0

0–1

2–0

3–0

2–1

2–0

2–0

0–1

0–0

2–0

2–2

0–4

1–2

0–0

1–0

Osasuna

0–0

1–2

2–3

0–3

0–0

4–0

0–0

3–0

1–1

3–0

1–1

3–1

1–0

3–1

3–2

1–0

1–0

1–0

0–0

Racing Santander

1–0

1–2

2–1

0–3

1–0

0–0

0–1

0–0

1–1

1–2

2–0

4–1

1–3

2–1

3–2

1–1

1–1

2–2

2–0

Tây Ban Nha Real Madrid

8–1

5–1

2–0 1–1

6–1

3–0

4–0

2–0

2–0

7–0

1–0

1–0

6–1

4–1

1–0

0–1

2–0

4–2

2–3

Real Sociedad

2–0

2–0

2–4

2–1

3–0

1–0

1–1

1–3

1–1

0–2

1–0

1–0

1–0

1–2

2–3

2–1

1–2

1–0

2–1

Sevilla

1–3

4–3

3–1

1–1

0–0

1–2

1–3

1–0

4–1

0–0

1–2

1–0

1–1

2–6

3–1

3–0

2–0

3–2

3–1

Sporting de Gijón

1–0

2–2

1–0

1–1

2–2

1–0

2–0

2–0

1–1

1–2

2–0

1–0

2–1

0–1

1–3

2–0

0–2

1–1

0–0

Valencia

2–1

2–1

1–1

0–1

2–0

2–1

2–0

2–0

0–0

4–3

1–2

3–3

1–0

3–6

3–0

0–1

0–0

5–0

1–1

Villarreal

2–0

4–1

2–0

0–1

1–0

4–0

2–1

1–0

0–1

1–1

3–1

4–2

2–0

1–3

2–1

1–0

1–1

1–1

1–0

Zaragoza

1–0

2–1

0–1

0–2

1–0

1–0

2–1

0–0

1–0

3–5

3–2

1–3

1–1

1–3

2–1

1–2

2–2

4–0

0–3

Nguồn: LFP and futbol.sportec (tiếng Tây Ban Nha)
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
a nghĩa là có bài viết về trận đấu đó.

Vị trí các đội sau mỗi vòng đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội \ Vòng đấu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38
Barcelona 3 8 6 4 3 4 3 3 2 2 2 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Tây Ban Nha Real Madrid 10 5 3 1 4 3 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
Valencia 5 2 1 2 1 1 4 4 4 5 4 5 5 5 5 4 4 4 4 4 4 4 3 3 3 3 3 3 4 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Villarreal 14 6 5 3 2 2 2 2 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 4 4 4 4 4 4 3 4 4 4 4 4 4 4 4 4
Sevilla 2 3 2 5 7 5 7 6 8 6 5 7 8 10 11 11 10 10 10 8 8 7 8 7 7 7 7 7 7 6 5 6 6 5 6 6 5 5
Athletic Bilbao 7 11 10 7 9 11 8 10 9 10 8 10 10 11 8 8 8 9 7 6 6 5 5 5 6 6 5 6 6 5 6 5 5 7 5 5 6 6
Atlético Madrid 1 1 4 6 5 7 5 8 6 8 7 6 7 8 6 6 6 6 6 7 7 8 11 9 8 8 8 8 8 8 7 7 7 6 7 7 7 7
Espanyol 4 12 7 9 6 8 6 5 5 4 6 4 4 4 4 5 5 5 5 5 5 6 6 6 5 5 6 5 5 7 8 8 8 8 8 8 8 8
Osasuna 12 16 18 12 14 15 18 12 13 12 12 11 12 13 15 15 15 15 15 17 16 14 18 14 16 16 15 13 11 12 14 16 18 16 14 14 15 9
Sporting de Gijón 20 13 12 15 17 16 12 14 15 13 17 17 17 18 19 19 20 18 17 15 12 13 16 16 17 18 16 17 15 13 11 11 11 10 9 15 10 10
Málaga 16 10 15 8 12 10 14 17 18 20 16 18 18 17 18 18 16 16 16 19 20 20 20 20 19 19 20 20 18 19 19 17 16 14 13 10 9 11
Racing Santander 19 19 16 14 15 18 16 18 12 14 14 16 15 16 14 14 14 14 14 14 17 16 13 12 12 12 14 15 14 11 12 15 15 13 12 9 11 12
Zaragoza 9 17 19 20 20 19 20 20 20 19 20 20 20 20 20 20 18 20 18 16 15 12 17 18 18 15 17 16 17 17 17 18 17 15 17 18 18 13
Levante 18 20 20 18 18 17 13 15 17 18 19 15 16 15 16 16 17 17 19 20 18 18 15 17 13 13 12 12 10 10 10 9 10 9 10 12 12 14
Real Sociedad 6 4 9 13 16 13 15 11 11 7 9 9 9 6 9 9 11 12 11 11 9 10 9 8 9 9 9 10 12 14 13 12 12 12 15 13 14 15
Getafe 17 7 8 11 10 6 9 7 10 11 11 12 11 9 7 7 7 7 8 10 10 9 7 10 10 11 11 11 13 15 16 14 14 18 16 17 16 16
Mallorca 10 18 11 16 11 9 11 9 7 9 10 8 6 7 10 10 9 8 9 9 11 11 10 11 11 10 10 9 9 9 9 10 9 11 11 11 13 17
Deportivo La Coruña 8 15 14 17 19 20 19 19 19 15 15 13 14 12 13 13 12 13 13 13 14 17 14 13 14 14 13 14 16 16 15 13 13 17 18 16 17 18
Hércules 14 9 13 10 8 12 10 13 14 17 13 14 13 14 12 12 13 11 12 12 13 15 12 15 15 17 18 19 20 18 18 19 19 19 19 19 19 19
Almería 12 14 17 19 13 14 17 16 16 16 18 19 19 19 17 17 19 19 20 18 19 19 19 19 20 20 19 18 19 20 20 20 20 20 20 20 20 20

Nguồn: kicker.de

Leader
2011–12 UEFA Champions League Group stage
2011–12 UEFA Champions League Play-off round
2011–12 UEFA Europa League Play-off round
2011–12 UEFA Europa League Third qualifying round
Relegation to 2011–12 Segunda División

Phần thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp Zamora

[sửa | sửa mã nguồn]

The Zamora Trophy is awarded to the goalkeeper with least goals to games ratio.

Goalkeeper Goals Matches Average Team
Tây Ban Nha Víctor Valdés
16
32
0.5
Barcelona
Tây Ban Nha Iker Casillas
32
34
0.94
Real Madrid
Tây Ban Nha Daniel Aranzubia
36
32
1.13
Deportivo La Coruña
Tây Ban Nha Diego López
44
38
1.16
Villarreal
Tây Ban Nha Ricardo López
46
38
1.21
Osasuna
Tây Ban Nha David de Gea
52
38
1.37
Atlético Madrid
Cameroon Carlos Kameni
47
33
1.42
Espanyol
Tây Ban Nha Gorka Iraizoz
54
37
1.46
Athletic Bilbao
Tây Ban Nha Toño Martínez
54
37
1.46
Racing Santander
Israel Dudu Aouate
54
34
1.59
Mallorca
Tây Ban Nha Juan Calatayud
54
34
1.59
Hércules

Cúp Pichichi

[sửa | sửa mã nguồn]

The Pichichi Trophy is awarded by newspaper Marca to the player who scores the most goals in a season, according to its own rules[26] (different from the ones used by FIFA) to determine the goalscorer. Bản mẫu:2010–11 La Liga Pichichi

|}

Giải phong cách

[sửa | sửa mã nguồn]
Rank Team Games Yellow card Double Yellow Card/Ejection Double Yellow Card/Ejection Direct Red Card Games of Suspension (Player, only when +3) Games of Suspension (Club's Personnel) Audience Behaviour Total Points
1
Barcelona
38
95
1
1
100
2
Mallorca
38
90
1
3
101
3
Racing Santander
38
87
2
4
138
108
4
Hércules
38
94
3
3
109
5
Real Sociedad
38
81
0
0
29, 37
4 Milds3, 14, 23, 36
111
6
Deportivo La Coruña
38
96
4
1
1 Mild21
112
7
Real Madrid
38
94
4
3
15
116
8
Villarreal
38
95
3
2
225
117
9
Almería
38
99
1
3
325, 29, 35
125
Athletic Bilbao
38
105
3
3
1 Mild11
125
11
Getafe
38
111
4
4
132
12
Sporting de Gijón
38
110
2
3
227, 35
133
13
Atlético Madrid
38
104
0
5
38, 13
134
14
Espanyol
38
119
2
3
1 Mild36
137
15
Málaga
38
104
3
3
120
3 Milds18, 25, 38
139
16
Osasuna
38
112
4
2
3 Milds21, 36, 38
141
17
Sevilla
38
102
3
3
216, 28
4 Milds4, 6, 33, 38
147
18
Levante
38
125
0
3
236, 37
1 Mild38
149
Valencia
38
130
4
2
125
149
20
Zaragoza
38
125
3
4
18
1 Mild31
153
  • Source: 2010–11 Fair Play Rankings Season.[27]

Sources of cards and penalties: Referee's reports Lưu trữ 2011-06-23 tại Wayback Machine, Competition Committee's Sanctions Lưu trữ 2011-09-28 tại Wayback Machine, Appeal Committee Resolutions Lưu trữ 2012-03-08 tại Wayback Machine and RFEF's Directory about Fair Play Rankings Lưu trữ 2010-05-16 tại Wayback Machine

Các chân sút

[sửa | sửa mã nguồn]

This is the list of goalscorers in accordance with LFP as organising body. Bản mẫu:2010–11 La Liga top goalscorers

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Real Madrid 7-0 Málaga” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. ngày 3 tháng 3 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2011.
  2. ^ a b “Real Madrid 8–1 Almería” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. ngày 21 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 21 Mau 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  3. ^ “Almería 0-8 Barcelona” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. ngày 20 tháng 11 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2010.
  4. ^ “Valencia 3–6 Real Madrid” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. ngày 23 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2011.[liên kết hỏng]
  5. ^ a b c d e f g “Spanish La Liga statistics”. ESPNsoccernet. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2011.
  6. ^ “Manzano's contract will not to be renewed”. RCD Mallorca. ngày 19 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2010.
  7. ^ “Michael Laudrup, nuevo entrenador del RCD Mallorca” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RCD Mallorca. ngày 2 tháng 7 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2012.
  8. ^ “Pellegrini destituido como entrenador del Real Madrid”. La Información. ngày 26 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2012.
  9. ^ “José Mourinho, nuevo entrenador del Real Madrid” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Madrid. ngày 28 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010.
  10. ^ “El Málaga despide al técnico López Muñiz”. As. ngày 16 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2010.
  11. ^ “Jesualdo Ferreira será el nuevo entrenador del Málaga”. As. ngày 17 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2010.
  12. ^ a b “Antonio Álvarez es destituido y Gregorio Manzano será el nuevo técnico” [Antonio Álvarez is sacked and Gregorio Manzano will be the new coach] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Sevilla FC. ngày 26 tháng 9 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2010.
  13. ^ “El jeque despide a Ferreira y negocia con Pellegrini” [Sheikh dismisses Ferreira and negotiates with Pellegrini] (bằng tiếng Tây Ban Nha). As. ngày 2 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2010.
  14. ^ “Manuel Pellegrini, nuevo entrenador del Málaga Club de Fútbol” [Manuel Pellegrini, new coach of Málaga Club de Fútbol] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Málaga CF. ngày 4 tháng 11 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2010.
  15. ^ a b “Aguirre firmó con Zaragoza” [Aguirre signed with Zaragoza] (bằng tiếng Tây Ban Nha). ESPN. ngày 17 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2010.
  16. ^ “Lillo, destituido en el Almería” [Lillo sacked at Almería] (bằng tiếng Tây Ban Nha). ESPN. ngày 20 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2010.
  17. ^ “José Luis Oltra, nuevo entrenador del Almería” [José Luis Oltra, new coach of Almería] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Almería. ngày 24 tháng 11 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2010.
  18. ^ “Ali destituye a Portugal” [Ali sacks Portugal as manager] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Marca. ngày 7 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2011.
  19. ^ “Marcelino García Toral es el nuevo entrenador del Racing de Santander” [Marcelino García Toral is Racing de Santander's new coach] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Racing Santander. ngày 9 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2011.
  20. ^ “Camacho, cesado” [Camacho is sacked as manager] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Osasuna. ngày 14 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2011.
  21. ^ “Mendilíbar, nuevo entrenador de Osasuna” [Mendilibar will be Osasuna's new manager] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Osasuna. ngày 14 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2011.
  22. ^ “El club oficializa la destitución de Vigo” [Hércules makes Esteban Vigo's dismissal official] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Hércules. ngày 20 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2011.
  23. ^ “Djukic becomes Hércules' new coach” [Djukic becomes Hércules' new coach] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Hércules. ngày 23 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2011.
  24. ^ “Manager Oltra dismissed by Almería” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Almería. ngày 5 tháng 4 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2011.
  25. ^ “Olabe, new manager” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Almería. ngày 5 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2011.
  26. ^ “Pepe's goal is awarded to Cristiano Ronaldo(GAY)” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Marca. ngày 18 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2010.
  27. ^ “Clasificaciones del Premio Juego Limpio” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. ngày 27 tháng 5 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]