Ngụy
Ngụy có thể chỉ:
Chính trị[sửa | sửa mã nguồn]
- Ngụy (chính trị), từ dùng để chỉ một chính phủ bù nhìn do ngoại quốc lập ra để hợp thức hóa việc xâm lược và cai trị một quốc gia khác.
Tên riêng[sửa | sửa mã nguồn]
- Ngụy (Tây Chu) (魏, thế kỷ 11 TCN–661 TCN): quốc gia được Chu Thành Vương phân phong cho em ruột của mình, sau bị nước Tấn tiêu diệt
- Ngụy thị tông chủ (魏氏领袖, 661-403 TCN): một trong Lục khanh của nước Tấn thời Xuân Thu, đất phong của Tất Vạn, tiền thân của nước Ngụy thời Chiến Quốc
- Ngụy (nước) (魏, 403–225 TCN): một trong bảy nước chư hầu mạnh nhất thời kỳ Chiến Quốc, tiền thân là Ngụy thị tông chủ
- Ngụy (Tần mạt) (魏, 209-204 TCN), quốc gia do Ngụy Cữu tái lập sau khi Tần Thủy Hoàng băng hà
- Ngụy (Đông Hán) (魏, 213-220): quốc gia thời Hán mạt, tiền thân của nhà Tào Ngụy
- Tào Ngụy (曹魏, 220–265), một trong ba quốc gia trong thời kỳ Tam Quốc
- Nhiễm Ngụy (魏, 350-353), quốc gia do Nhiễm Mẫn sáng lập
- Trạch Ngụy (魏, 388–392), một nước của người Đinh Linh trong thời Ngũ Hồ thập lục quốc, lập bởi Địch Liêu (hay Trạch Liêu)
- Bắc Ngụy (北魏, 386–535), một triều đại trong thời Nam Bắc triều, sau đó tách ra thành:
- Ngụy (Ngụy Đao Nhi) (魏, 616-618) chính quyền do Ngụy Đao Nhi đời nhà Tùy kiến tạo
- Ngụy (Lý Mật) (魏, 617-618) chính quyền do Lý Mật đời nhà Tùy sáng lập với tiền thân là Ngõa Cương quân
- Ngụy (Điền Duyệt) (魏, 782-784), chính quyền của Điền Duyệt đời nhà Đường, một trong loạn tứ chấn
- Ngụy Tây là tên nhà Nguyễn Gia Miêu (1802-1945) dùng để chỉ nhà Nguyễn Tây Sơn (1778–1802) [1]
Tước hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Ngụy Tử[sửa | sửa mã nguồn]
- Ngụy Tử là tước hiệu của các vị tông chủ họ Ngụy của nước Tấn thời Xuân Thu Chiến Quốc, kể từ khi Ngụy Thù được ban tước tử đến lúc Ngụy Văn Hầu được nhà Chu phong hầu có 8 vị giữ tước hiệu này
Ngụy Bá[sửa | sửa mã nguồn]
- Ngụy Bá là tước hiệu của các vị vua nước Ngụy thời Tây Chu và giai đoạn đầu thời Xuân Thu, không rõ cả thảy có bao nhiêu đời quân chủ
Ngụy Hầu[sửa | sửa mã nguồn]
- Ngụy Hầu là tước hiệu của các vị vua nước Ngụy thời Chiến Quốc, từ khi được nhà Chu công nhận là chư hầu đến trước khi Ngụy Huệ Thành Hầu xưng vương, có 3 vị quân chủ giữ tước hiệu này
Ngụy Công[sửa | sửa mã nguồn]
- Ngụy Công từng là tước hiệu của Tào Tháo thời Đông Hán
- Ngụy quốc công là tước hiệu được truy phong của Lý Bật thời Bắc Chu
- Ngụy Công là tước hiệu của Lý Mật thời Tùy mạt
- Ngụy quốc công là tước hiệu cải phong của Vũ Hành Đức thời Bắc Tống
- Ngụy quốc công là tước hiệu được truy tặng của Vương Đán thời Bắc Tống
- Ngụy quốc công là tước hiệu được truy tặng của Phạm Trọng Yêm thời Bắc Tống
Ngụy Vương[sửa | sửa mã nguồn]
- Ngụy Vương là tước hiệu của các đời vua nước Ngụy thời Chiến Quốc kể từ khi tiếm hiệu thiên tử nhà Chu, có 6 hoặc 7 vị quân chủ nước Ngụy giữ tước hiệu này
- Ngụy Vương là tước hiệu tự xưng của Ngụy Cữu thời Tần mạt, truyền đến đời thứ 2 là Ngụy Báo thì bị Tây Sở Bá Vương tiêu diệt
- Ngụy Vương là tước hiệu của Tào Tháo thời Đông Hán, truyền đến đời thứ 2 là Tào Phi thì xưng đế
- Ngụy Vương là tước hiệu được truy phong của Diêu Tương nhà Hậu Tần
- Ngụy Vương từng là tước hiệu của Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế Thác Bạt Khuê
- Ngụy Vương là tước hiệu truy tôn của Võ Nguyên Sảng nhà Võ Chu
- Ngụy quận vương là tước hiệu của Hàn Kỳ thời Bắc Tống
- Ngụy Vương từng là tước hiệu của Tào Dĩ thời Bắc Tống
- Ngụy Vương từng là tước hiệu được cải phong của Triệu Nguyên Tá thời Bắc Tống sau khi qua đời
- Ngụy Vương là tước hiệu cải phong cuối cùng của Lưu Thông thời Bắc Tống
- Ngụy Vương là tước hiệu được truy tặng của Lưu Mĩ, ngoại thích nhà Bắc Tống
- Ngụy quận vương từng là tước hiệu của Dương Thạch thời Nam Tống
Ngụy Quốc phu nhân[sửa | sửa mã nguồn]
- Ngụy Quốc Phu nhân Liễu thị đời nhà Đường
- Ngụy Quốc Phu nhân Hạ Lan thị đời nhà Đường
- Ngụy Quốc Phu nhân Vi thị đời nhà Đường
- Ngụy Quốc Phu nhân Thôi thị đời nhà Đường (truy tặng)
- Ngụy Quốc Phu nhân Trần thị đời nhà Đường, sau được gả cho Hậu Đường Thái Tổ Lý Khắc Dụng
- Ngụy Quốc phu nhân là tước hiệu lúc sinh thời của Nguyên Trinh hoàng hậu nhà Hậu Lương thời Ngũ Đại Thập Quốc
- Ngụy Quốc Thái phu nhân Hà thị thời Ngũ Đại Thập Quốc
Địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]
- Ngụy, Hàm Đan, một huyện ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc
Người[sửa | sửa mã nguồn]
Ngôn ngữ[sửa | sửa mã nguồn]
- Ngụy (từ), từ Hán Việt chỉ sự vật, sự việc mang tính giả tạo
Khác[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ ĐẠI NAM LIỆT TRUYỆN. Quốc sử quán triều Nguyễn. 1889. tr. Tập 2 : CHÍNH BIÊN - SƠ TẬP, quyển 30.