Vạn (họ)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vạn
Tiếng Việt
Chữ Quốc ngữVạn
Tiếng Trung
Phồn thể
Giản thể
Trung Quốc đại lụcbính âmWàn
Đài LoanWade–GilesWan
Hồng KôngViệt bínhMần
Bạch thoại tựBān

Vạn (chữ Hán phồn thể: 萬; chữ Hán giản thể: 万, Bính âm: Wan), là một họ của người Trung Quốc và người Việt Nam. Họ này đứng thứ 162 trong danh sách Bách gia tính. Về mức độ phổ biến họ này xếp thứ 88 ở Trung Quốc theo thống kê năm 2006.

Họ Vạn ở Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Vào năm Minh Mạng thứ 14, triều đình bắt người Chăm phải theo phong tục Việt Nam. Họ phải chọn lấy một trong những họ đọc theo ngôn ngữ Việt Nam, trong đó có họ Vạn, các họ khác gồm có: Bá, Báo, Cây, Châu, Dương, Đàng, Hán, Hải, Hứa, Lâm, Lộ, Lư, Lưu, Lựu, Mã, Ngụy, Qua, Quảng, Tạ, Thiên, Trượng, Từ, Tưởng, Ức, Ưng.[1]

Người Trung Quốc họ Vạn nổi tiếng[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bàn thêm về họ người Chăm”. Tạp chí Tia sáng. ngày 2 tháng 10 năm 2006.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]