Lê (họ)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
họ Lê viết bằng chữ Hán.
Tiếng Việt
Chữ Quốc ngữ
Chữ Hán
Tiếng Trung
Chữ Hán
Trung Quốc đại lụcbính âm
Tiếng Nhật
Kanji
Hiraganaれい
Katakanaレー
RōmajiRei
Phiên âm Hán Việt
Tiếng Triều Tiên
Hangul
Romaja quốc ngữRyeo
Hanja

(chữ Hán: ) là một họ của người Việt NamTrung Quốc. Họ Lê phổ biến ở miền nam Trung Quốc (Quảng Đông, Hồng Kông). Họ "Lê" của người Trung Quốc (chữ Hán: 黎; bính âm: ) thường được chuyển tự thành Li, Lai hoặc Le, có thể bị nhầm lẫn với họ Lý (chữ Hán: 李; bính âm: ) cũng được chuyển tự thành Li hoặc Lee.

Họ Lê xếp thứ 262 trong Bách Gia Tính ("百家姓"排行榜) năm 2013 của Trung tâm Nghiên cứu Nguồn gốc Tính thị Hoa Hạ Hội Nghiên cứu Văn hoá Phục Hi Trung Hoa.

Chữ 黎 () của họ này nghĩa gốc là "màu đen" (như trong từ "lê dân bách tính" - 黎民百姓, nghĩa là "dân đen trăm họ"), tránh nhầm lẫn với chữ 梨 () có nghĩa là "quả lê", do chữ Quốc ngữ chỉ có thể biểu âm, không biểu nghĩa được như chữ Hánchữ Nôm.

Nguồn gốc[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Trung Quốc có các thuyết sau về nguồn gốc của họ Lê (黎) tại quốc gia này:

Họ Lê Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Họ Lê là một trong những phổ biến tại Việt Nam (thống kê 2005).[1]

Người Việt Nam họ Lê nổi tiếng[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Việt Nam, họ Lê có tới hai triều đại phong kiến trị vì đất nước. Đó là Nhà Tiền Lê do Lê Đại Hành sáng lập và Nhà Hậu Lê do Lê Thái Tổ sáng lập.

Triều đại phong kiến[sửa | sửa mã nguồn]

Lê Thái Tổ

Nhà Tiền Lê[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà Lê Sơ[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà Lê Trung Hưng.[sửa | sửa mã nguồn]

Các hoàng thân nổi bật:[sửa | sửa mã nguồn]

Hậu phi[sửa | sửa mã nguồn]

Quân sự[sửa | sửa mã nguồn]

Quan lại phong kiến[sửa | sửa mã nguồn]

Chính trị[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam Lê Khả Phiêu

Văn học[sửa | sửa mã nguồn]

Khoa học[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà bác học Lê Quý Đôn
Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác

Nghệ thuật[sửa | sửa mã nguồn]

Thể thao[sửa | sửa mã nguồn]

Giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]

Tôn giáo[sửa | sửa mã nguồn]

Kinh doanh[sửa | sửa mã nguồn]

  • Lê Viết Lam, Chủ tịch tập đoàn Sun Group
  • Lê Thanh Thản, chủ tịch tập đoàn Mường Thanh
  • Lê Hồng Minh, tổng giám đốc VNG
  • Lê Thị Bích Nguyệt, Chủ Tịch Tập Đoàn Gia Lâm Phố

Người Trung Quốc[sửa | sửa mã nguồn]

Nam ca sĩ, diễn viên Hồng Kông Lê Minh (黎明, Leon Lai).

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Lê Trung Hoa (2005). Họ và tên người Việt Nam. Hà Nội, Việt Nam: Nhà xuất bản Khoa học xã hội (Social Sciences Publishing House).
  2. ^ Đại Việt sử ký toàn thư, Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội Hà Nội, tr. 816
  3. ^ a ă â b c d Phan Huy Chú 2014, tr. 413
  4. ^ a ă â Cao Xuân Dục, Trần Lê Sáng & Phạm Kỳ Nam 2001, tr. 460

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Sự nghiệp Lê Thánh Tông và Lê tộc Quảng Nam – Đà Nẵng của Phạm Ngô Minh, Lê Duy Anh, 1999.